Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 413/2012/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 28 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
THỰC HIỆN THU CÁC KHOẢN CHI PHÍ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC LAO ĐỘNG XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ "Quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh";
Căn cứ Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 01/10/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội "Hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm";
Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh "Quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh";
Căn cứ Nghị quyết số 46/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh "Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 143/TTr-LĐTBXH ngày 15/02/2012; Báo cáo thẩm định số 15/BC-STP ngày 09/02/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí theo quy định tại Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 và Nghị quyết số 46/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh, như sau:
1. Tiền ăn: 400.000 đồng/người/tháng;
2. Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường khác: 250.000 đồng/người/lần cai nghiện tự nguyện;
3. Tiền xét nghiệm chất ma túy và các xét nghiệm khác: 150.000 đồng/người/lần cai nghiện tự nguyện;
4. Tiền sinh hoạt văn thể: 15.000 đồng/người/tháng;
5. Tiền điện, nước, vệ sinh: 30.000 đồng/người/tháng;
6. Tiền mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết:
- Quần áo đồng phục: 670.000 đồng/người/lần cai nghiện tự nguyện.
- Chăn, màn, chiếu: 300.000 đồng/người/lần cai nghiện tự nguyện;
7. Chi phí phục vụ quản lý: 180.000 đồng/người/tháng;
8. Tiền học nghề, học văn hóa: nếu bản thân đối tượng có nhu cầu học thì sẽ thu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Trường hợp người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội không đủ điều kiện đóng góp các khoản chi phí nêu trên thì thân nhân của người đó phải có trách nhiệm đóng góp, trừ những trường hợp được miễn, giảm theo quy định tại khoản 2, mục III - Thông tư Liên tịch số 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 01/10/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Mức thu các khoản chi phí quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 266/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh "Về việc triển khai thực hiện thu các khoản chi phí đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh".
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 266/2009/QĐ-UBND thực hiện thu các khoản chi phí đối với người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, bán dâm và sau cai nghiện ma túy do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Nghị quyết 218/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức trợ cấp, mức đóng góp, miễn giảm đóng góp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh-giáo dục-Lao động xã hội, tại gia đình, cộng đồng và chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 4Quyết định 60/2010/QĐ-UBND quy định Chế độ hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; đóng góp và hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Quản lý sau cai hoặc quản lý sau cai tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 104/2009/QĐ-UBND về mức thu chi phí cai nghiện ma túy theo Đề án tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện có đóng phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 828/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm và cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng; mức thu đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người cai nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tỉnh Cần Thơ
- 9Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định mức chi, mức đóng góp và chế độ miễn giảm, hỗ trợ đóng góp trong công tác cai nghiện ma túy và mức chi cho công tác tổ chức, quản lý cai nghiện ma túy do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Quyết định 266/2009/QĐ-UBND thực hiện thu các khoản chi phí đối với người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 828/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm và cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng; mức thu đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 3Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 4Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 5Quyết định 47/2010/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, bán dâm và sau cai nghiện ma túy do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Nghị quyết 218/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức trợ cấp, mức đóng góp, miễn giảm đóng góp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh-giáo dục-Lao động xã hội, tại gia đình, cộng đồng và chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 7Quyết định 60/2010/QĐ-UBND quy định Chế độ hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; đóng góp và hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Quản lý sau cai hoặc quản lý sau cai tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 104/2009/QĐ-UBND về mức thu chi phí cai nghiện ma túy theo Đề án tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện có đóng phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 10Nghị quyết 46/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại trung tâm giáo dục - lao động - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND
- 11Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người cai nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tỉnh Cần Thơ
- 12Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định mức chi, mức đóng góp và chế độ miễn giảm, hỗ trợ đóng góp trong công tác cai nghiện ma túy và mức chi cho công tác tổ chức, quản lý cai nghiện ma túy do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 413/2012/QĐ-UBND thực hiện thu các khoản chi phí đối với người cai nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 413/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/02/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Thị Thu Thuỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra