Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4116/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 25 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

SỐ LƯỢNG VÀ CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 20/11/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất quy định số lượng, chủng loại xe chuyên dùng của các đơn vị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 4851/STC-GCS ngày 03/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về số lượng và chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp cùng Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Chánh - Phó Văn phòng;
- Lưu: VT, KT.
ThaiTM

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Phúc

 

QUY ĐỊNH

CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4116/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Quy định này quy định về chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc ngân sách (kể cả nguồn vốn vay, viện trợ quà biếu của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật). Đối với xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác tại các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang, quốc phòng - an ninh, công an nhân dân thực hiện theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ.

2. Xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nhằm phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội, cụ thể như sau:

a) Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe chở tiền, xe chở phạm nhân, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu,...

b) Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực như: xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe hộ đê, xe tập lái, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu, ... có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe, ngoài nhiệm vụ quy định không được sử dụng cho việc khác.

c) Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội mà không thực hiện được việc thuê xe hoặc thuê xe không có hiệu quả như: xe thanh tra chuyên ngành, xe phòng chống dịch, xe kiểm lâm, xe phòng chống lụt bão, xe chống buôn lậu, ...

Điều 2. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng

1. Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp căn cứ vào tiêu chuẩn định mức quy định tại Quy định này để bố trí xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác.

2. Không được sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quy định này vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chương II

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC

Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho một số cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp (theo danh mục đính kèm)

1. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và hoạt động cụ thể của từng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có yêu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng, căn cứ định mức và dự toán ngân sách được duyệt hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc mua sắm, trang bị xe ô tô chuyên dùng theo quy định hiện hành đối với các cơ quan, đơn vị trên cơ sở số lượng, chủng loại xe được nêu tại Quy định này.

2. Đối với UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa căn cứ vào nhu cầu sử dụng xe chuyên dùng và dự toán ngân sách được duyệt hàng năm, UBND cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện trang bị bảo đảm yêu cầu nhiệm vụ.

Điều 4. Chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng

Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại Quy định này thực hiện việc quản lý xe tại cơ quan, đơn vị theo tiêu chuẩn định mức; tổ chức hạch toán riêng và công khai chi phí sử dụng xe tại các cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.

Chương III

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 5. Xử lý vi phạm

1. Đối với việc mua sắm, trang bị phương tiện đi lại không đúng thẩm quyền, vượt tiêu chuẩn, định mức gây thiệt hại tài sản, kinh phí của nhà nước thì người ra quyết định phải bồi thường thiệt hại đồng thời bị xử lý kỷ luật theo quy định của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

2. Đối với việc quản lý, sử dụng phương tiện đi lại không đúng quy định thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan phải chịu trách nhiệm về việc sử dụng phương tiện đi lại trái với quy định của Nhà nước; tùy theo tính chất mức độ của hành vi vi phạm và mức thiệt hại mà phải bồi thường thiệt hại đồng thời bị xử lý kỷ luật theo quy định của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Xe ô tô mua không đúng tiêu chuẩn, vượt giá quy định, vượt định mức bị thu hồi để điều chuyển hoặc bán đấu giá nộp ngân sách nhà nước.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa trong việc tổ chức thi hành Quy định này. Quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục xe chuyên dùng. Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để sửa đổi ban hành cho phù hợp./.

 

DANH MỤC

SỐ LƯỢNG VÀ CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4116/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

STT

Cơ quan, đơn vị

Chủng loại xe ô tô chuyên dùng

Mục đích sử dụng

Số lượng xe ô tô chuyên dùng hiện có (chiếc) tính đến ngày 31/7/2014

Số lượng xe ô tô chuyên dùng tối đa được trang bị (chiếc)

I.

Các Sở, ban ngành, đoàn thể:

1

Sở Công thương và các đơn vị trực thuộc

1.1

Văn phòng Chi cục Quản lý thị trường

Xe ô tô 05 chỗ bán tải

Phòng chống buôn lậu

03

03

1.2

Đội cơ động

Xe ô tô 05 chỗ bán tải

Kiểm tra chống buôn lậu trên khâu lưu thông

02

01

1.3

Đội số 1

Xe ô tô 05 chỗ bán tải

Chống hàng giả.

01

01

1.4

Đội số 2 (TP. Biên Hòa)

Xe ô tô 05 chỗ bán tải

Phòng chống buôn lậu

01

01

1.5

Đội số 3 (H. Vĩnh Cửu)

Xe ô tô 05 chỗ bán tải

Phòng chống buôn lậu

0

01

1.6

Đội số 4 (H. Long Thành)

Xe ô tô 05 chỗ bán tải

Phòng chống buôn lậu

0

01

1.7

Đội số 5 (H. Trảng Bom)

Xe ô tô 05 chỗ bán tải

Phòng chống buôn lậu

01

01

1.8

Đội số 6 (TX. Long Khánh)

Xe ô tô 05 chỗ bán tải

Phòng chống buôn lậu

01

01

1.9

Đội số 7 (H. Xuân Lộc)

Xe ô tô 05 chỗ bán tải

Phòng chống buôn lậu

01

01

1.10

Đội số 8 (H. Định Quán)

Xe ô tô 05 chỗ bán tải

Phòng chống buôn lậu

0

01

1.11

Đội số 9 (H. Tân Phú)

Xe ô tô 05 chỗ bán tải

Phòng chống buôn lậu

0

01

1.12

Đội số 10 (H. Nhơn Trạch)

Xe ô tô 05 chỗ bán tải

Phòng chống buôn lậu

0

01

1.13

Đội số 11 (H. Thống Nhất)

Xe ô tô 05 chỗ bán tải

Phòng chống buôn lậu

01

01

1.14

Đội số 12 (H. Cẩm Mỹ)

Xe ô tô 05 chỗ bán tải

Phòng chống buôn lậu

0

01

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các đơn vị trực thuộc

2.1

Ban Quản lý rừng phòng hộ Long Thành

Xe ô tô 07 chỗ, 02 cầu

Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng

01

01

2.2

Ban Quản lý rừng phòng hộ 600

Xe ô tô 07 chỗ, 02 cầu.

Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng

01

01

2.3

Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú

Xe ô tô 05 chỗ bán tải

Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng

01

01

2.4

Ban Quản lý rừng phòng hộ Xuân Lộc

Xe ô tô 07 chỗ, 02 cầu

Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng

01

01

2.5

Trung tâm Lâm nghiệp Biên Hòa

Xe ô tô 05 chỗ bán tải

Phục vụ quản lý, bảo vệ rừng và phòng chống cháy rừng

01

01

2.6

Chi cục Kiểm lâm

 

 

 

 

2.6.1

VP chi cục Kiểm lâm, Đội kiểm lâm cơ động và phòng chống cháy rừng

Xe ô tô 07 chỗ

Xe chuyên dung phòng, chống lụt bão và hộ đê.

01

01

Xe ô tô 05 chỗ bán tải

Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng

01

01

2.6.2

Hạt kiểm lâm Biên Hòa

Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu

Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng

01

01

2.6.3

Hạt kiểm lâm Vĩnh Cửu

Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu

Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng

03

01

2.6.4

Hạt kiểm lâm Trảng Bom - Thống Nhất

Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu

Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng

01

01

2.6.5

Hạt kiểm lâm Định Quán

Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu

Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng

03

01

2.6.6

Hạt kiểm lâm Xuân Lộc

Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu

Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng

01

01

2.6.7

Hạt kiểm lâm Tân Phú

Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu

Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng

03

01

2.6.8

Hạt kiểm lâm Long Thành-Cẩm Mỹ

Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu

Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng

01

01

2.6.9

Hạt kiểm lâm Nhơn Trạch

Xe ô tô 07 chỗ, bán tải, 02 cầu

Phục vụ quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng

01

01

2.7

Chi cục Thú y

Xe bán tải nhỏ có thùng kín phía sau

Dùng để vận chuyển mẫu và vật tư lấy mẫu phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh

02

02

Xe bán tải, 05 chỗ ngồi

Dùng để vận chuyển mẫu và vật tư lấy mẫu phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh

01

01

Xe ô tô 07 chỗ, 02 cầu

Dùng để vận chuyển mẫu và vật tư lấy mẫu phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh

02

02

3

Sở Giao thông Vận tải và các đơn vị trực thuộc

3.1

Khu Quản lý đường bộ đường thủy

Xe bán tải, 05 chỗ ngồi

Phục vụ công tác chuyên môn

01

01

3.2

Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe Loại I

Xe 5 chỗ

Đào tạo, tập lái, sát hạch Lái xe hạng B

17

17

Xe tải nhẹ

Đào tạo, tập lái, sát hạch Lái xe hạng C

10

10

Xe khách 30 chỗ

Đào tạo, tập lái xe hạng D

02

02

Xe khách 50 chỗ

Đào tạo, tập lái xe hạng E

02

02

Xe đầu kéo romooc

Đào tạo, tập lái xe hạng F

01

01

3.3

Trường Trung cấp nghề Giao thông Vận tải

Xe tải nặng

Đào tạo, tập lái xe hạng C

07

07

Xe khách 30 chỗ

Đào tạo, tập lái xe hạng D

02

02

Xe khách 50 chỗ

Đào tạo, tập lái xe hạng E

02

02

Xe tải nhẹ

Đào tạo, tập lái xe hạng B

14

14

Xe 5 chỗ

Đào tạo, tập lái xe hạng B

19

19

Xe 7 chỗ

Đào tạo, tập lái xe hạng B

01

01

Xe máy kéo

 

01

01

3.4

Thanh tra Sở Giao thông Vận tải và các đội

 

 

 

 

3.4.1

Đội 1: Đội thanh tra hành chính tổng hợp

Xe ô tô 05 chỗ, bán tải

Phục vụ công tác chuyên môn

01

01

3.4.2

Đội 2: Đội thanh tra đường thủy

Xe ô tô 05 chỗ, bán tải

Phục vụ công tác chuyên môn

01

01

3.4.3

Đội 3: Đội thanh tra giao thông Biên Hòa

Xe ô tô 05 chỗ, bán tải

Phục vụ công tác chuyên môn

02

03

3.4.4

Đội 4: Đội thanh tra giao thông Long Khánh

Xe ô tô 05 chỗ, bán tải

Phục vụ công tác chuyên môn

01

02

3.4.5

Đội 5: Đội thanh tra giao thông Vĩnh Cửu

Xe ô tô 05 chỗ, bán tải

Phục vụ công tác chuyên môn

01

02

3.4.6

Đội 6: Đội thanh tra giao thông Tân Phú - Định Quán

Xe ô tô 05 chỗ, bán tải

Phục vụ công tác chuyên môn

02

02

3.4.7

Đội 7: Đội thanh tra giao thông Trảng Bom - Thống Nhất

Xe ô tô 05 chỗ, bán tải

Phục vụ công tác chuyên môn

02

02

3.4.8

Đội 8: Đội thanh tra giao thông Long Thành - Nhơn Trạch

Xe ô tô 05 chỗ, bán tải

Phục vụ công tác chuyên môn

02

02

3.4.9

Đội 9: Đội thanh tra giao thông Xuân Lộc - Cẩm Mỹ

Xe ô tô 05 chỗ, bán tải

Phục vụ công tác chuyên môn

02

02

3.4.10

Đội 10: Đội thanh tra giao thông (2 trạm cân)

Xe ô tô 05 chỗ, bán tải

Phục vụ công tác chuyên môn

01

02

3.4.11

Đội 11: Đội thanh tra giao thông Quốc lộ

Xe ô tô 05 chỗ, bán tải

Phục vụ công tác chuyên môn

02

04

3.5

Cảng vụ Đường thủy Nội địa

Xe tải cẩu

Phục vụ công tác chuyên môn

01

01

3.6

Trung tâm Tư vấn Thẩm tra Công trình Giao thông

Xe ô tô 05 chỗ, bán tải

Phục vụ công tác chuyên môn

01

01

4

Sởn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị trực thuộc

4.1

Trung tâm Văn hóa tỉnh

Xe ô tô 30 chỗ

chở diễn viên, nhạc công, kỹ thuật viên, đội viên Đội Thông tin lưu động đi biểu diễn

01

01

Xe tải

Chở âm thanh, nhạc cụ, pano, cờ,... tuyên truyền cổ động trực quan.

01

01

4.2

Trung tâm TDTT tỉnh

Xe ô tô 45 chỗ

Phục vụ nhu cầu đi lại tập luyện, tập huấn và thi đấu giải của các vận động viên đội tuyển thể thao tỉnh

01

01

4.3

Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng (Văn phòng)

Xe tải thùng 1,5 tấn

Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động

01

01

4.3.1

Đội 1: Vĩnh Cửu-Trảng Bom

Xe tải thùng 1,5 tấn

Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động

01

01

4.3.2

Đội 2: Định Quán

Xe tải thùng 1,5 tấn

Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động

01

01

4.3.3

Đội 3: Xuân Lộc

Xe tải thùng 1,5 tấn

Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động

01

01

4.3.4

Đội 4: Long Thành - Nhơn Trạch

Xe tải thùng 1,5 tấn

Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động

01

01

4.3.5

Đội 5: Long Khánh - Cẩm Mỹ

Xe tải thùng 1,5 tấn

Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động

01

01

4.3.6

Đội 6: Tân Phú

Xe tải thùng 1,5 tấn

Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động

01

01

4.3.7

Đội 7: Thống Nhất và một phần Định Quán

Xe tải thùng 1,5 tấn

Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động

01

01

4.3.8

Đội 8: Khu công nghiệp

Xe tải thùng 1,5 tấn

Vận chuyển các thiết bị, máy móc Chiếu bóng lưu động

01

01

4.4

Đoàn Nghệ thuật Cải lương

Xe ô tô 45 chỗ

Chở diễn viên đi biểu diễn

01

01

Xe tải

Chở nhạc cụ, âm thanh, ánh sáng.

01

01

4.5

Đoàn ca múa

Xe ô tô 46 chỗ

Chở diễn viên, nhạc công, kỹ thuật viên, đội viên Đội Thông tin lưu động đi biểu diễn

01

01

Xe 05 chỗ, bán tải

Xe chở nhạc cụ, âm thanh, ánh sáng

01

01

4.6

Nhà Thiếu nhi

Xe ô tô 34 chỗ ngồi

Chở đội văn nghệ đi biểu diễn.

01

01

5

Sở Khoa học Công nghệ Đồng Nai và các đơn vị trực thuộc

5.1

Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ

Xe tải có cần cẩu (09 tấn)

Phục vụ công tác kiểm định

01

01

Xe ô tô 29 chỗ ngồi

Phục vụ công tác kiểm định

01

01

Xe ô tô 05 chỗ, bán tải

Phục vụ công tác kiểm định

01

01

5.2

Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học

Xe ô tô 05 chỗ, bán tải

Phục vụ công tác chuyên môn

01

01

6

Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc

6.1

Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường

Xe kiểm chuẩn di động

Phục vụ công tác quan trắc và kỹ thuật

01

01

Xe quan trắc không khí tự động di động

Phục vụ công tác quan trắc và kỹ thuật

01

01

7

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

Xe ô tô 29 chỗ ngồi

Phục vụ công tác cứu trợ.

01

01

8

Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai

Xe cuốc

Sửa chữa đường

01

01

Xe tải

Vệ sinh, dọn dẹp rừng

01

01

Xe tải có cần cẩu

Vệ sinh, dọn dẹp rừng

01

01

Xe tải ben có rơmoóc

Xe phòng cháy chữa cháy rừng

01

01

 

 

Xe tải

Xe phục vụ phát thanh truyền hình

02

02

9

Đài Phát thanh và Truyền hình

Xe ô tô bán tải, 05 chỗ ngồi

Xe phục vụ phát thanh truyền hình

02

02

Xe ô tô 07 chỗ

Xe phục vụ phát thanh truyền hình

02

02

10

Trường Đại học Đồng Nai

Xe ô tô 29 chỗ

Phục vụ công tác giảng dạy

01

01

11

Trường Năng khiếu thể dục thể thao tỉnh

Xe ô tô 30 chỗ

Chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu.

01

01

12

Trường Cao đẳng nghề Khu vực Long Thành - Nhơn Trạch

Xe ô tô 07 chỗ

Phục vụ giảng dạy, đào tạo nghề

01

01

Xe ô tô 05 chỗ

Phục vụ giảng dạy, đào tạo nghề

02

02

Xe ô tô tải

Phục vụ giảng dạy, đào tạo nghề

01

01

13

Trường Cao đẳng nghề Đồng Nai

Xe tải

Phục công tác giảng dạy, đào tạo nghề

01

01

14

Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai

Xe ô tô 29 chỗ ngồi

Phục vụ công tác giảng dạy

01

01

15

Sở Xây dựng và các đơn vị trực thuộc

15.1

Thanh tra Sở Xây dựng

Xe ô tô 05 chỗ, bán tải

Phục vụ công tác chuyên môn

0

01

16

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc (Định mức xe tính theo giường bệnh)

16.1

Bệnh viện tuyến tỉnh, đa khoa khu vực, tuyến huyện

 

 

 

 

 

Trên 800 giường bệnh

Xe cứu thương

Cứu thương

06

07

Xe ô tô tải

 

 

01

 

Từ 600 - đến dưới 800 giường bệnh

Xe cứu thương

Cứu thương

02

06

Xe ô tô tải

 

 

01

 

Từ 400 - đến dưới 600 giường bệnh

Xe cứu thương

Cứu thương

05

05

Xe ô tô tải

 

 

01

 

Từ 200 đến dưới 300 giường bệnh

Xe cứu thương

Cứu thương

04

04

 

Bệnh viện chuyên khoa trên 100 giường bệnh

Xe cứu thương

Cứu thương

0

02

16.2

Phòng Khám đa khoa thuộc Bệnh viện Đa khoa khu vực, bệnh viện huyện

Xe cứu thương

Cứu thương

01

01

16.3

Trung tâm chuyên khoa có giường bệnh

Xe cứu thương

Cứu thương

01

01

16.4

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đồng Nai

Xe bán tải chuyên dùng

Xe ô tô chuyên dùng làm công tác phòng chống dịch

03

03

16.5

Trung tâm y tế các huyện, thành phố, thị xã (làm chức năng Y tế dự phòng)

Xe bán tải chuyên dùng

Xe ô tô chuyên dùng làm công tác phòng chống dịch

01

01

16.6

Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe tuyến tỉnh

Xe tuyên truyền

Xe ô tô chuyên dùng làm công tác truyền thông

01

01