Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 411/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 11 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh dự thảo phương án thực thi đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ, trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành.
Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 411/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
1. Thủ tục: Cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Về thời gian giải quyết: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục "Cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra" từ 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Lý do: Thành phần hồ sơ, điều kiện xem xét thực hiện thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra đã được quy định cụ thể tại Luật Thanh tra năm 2022, Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ, Thông tư số 05/2024/TT- TTCP ngày 26/4/2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ; đối tượng được cấp Thẻ thanh tra đều do cơ quan Nhà nước quản lý hồ sơ, không mất thời gian xác minh điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
b. Về thành phần hồ sơ: Đề nghị bỏ Quyết định hoặc bản sao Quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra.
Lý do: Trong Danh sách đề nghị cấp mới thẻ Thanh tra đã có thông tin về Quyết định bổ nhiệm, thông tin có thể tra cứu trên Hệ thống thông tin Giải quyết hồ sơ công việc vì vậy không cần thiết phải cung cấp bản giấy Quyết định, nhằm giảm chi phí, công sức cho công chức phải phô tô giấy tờ, hồ sơ.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Thanh tra Chính phủ sửa đổi thời gian và thành phần hồ sơ tại khoản 3 Điều 7 và khoản 3 Điều 8 Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 9.844.860 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.853.100 đồng/năm..
- Chi phí tiết kiệm: 4.991.760 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50,70%.
2. Thủ tục: Cấp lại thẻ Thanh tra
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Về thời gian giải quyết: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục "Cấp lại Thẻ thanh" tra từ 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xuống còn 14 ngày việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Lý do: Thành phần hồ sơ, điều kiện xem xét thực hiện thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra đã được quy định cụ thể tại Luật Thanh tra năm 2022, Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ, Thông tư số 05/2024/TT- TTCP ngày 26/4/2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ; đối tượng được cấp Thẻ thanh tra đều do cơ quan Nhà nước quản lý hồ sơ, không mất thời gian xác minh điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
b. Về thành phần hồ sơ: Đề nghị bỏ Đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra
Lý do: Việc làm đơn xin cấp lại thẻ làm mất thời gian công sức đồng thời đã có tờ trình của đơn vị vì vậy không cần thiết phải cung cấp Đơn xin cấp lại thẻ thanh tra của công chức.
2.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Thanh tra Chính phủ sửa đổi thời gian và thành phần hồ sơ tại khoản 3 Điều 7 và khoản 3 Điều 9 Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 9.151.560 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.437.120 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.714.440 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 51,52%.
3. Thủ tục: Ban hành và công khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Về thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: Đề nghị quy định cụ thể thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục này.
Lý do: Tại Điều 24, 25, 26 Luật Phòng chống tham nhũng chưa quy định cụ thể thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
b. Về thời hạn xử lý: Đề nghị bổ sung quy định thời hạn xử lý hồ sơ.
Lý do: Tại Điều 24, 25, 26 Luật Phòng chống tham nhũng chưa quy định thời hạn xử lý hồ sơ.
3.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị sửa đổi về thành phần, số lượng hồ sơ, thời gian giải quyết tại Điều 24, 25, 26 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 185.007.105 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 88.499.745 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 96.507.360 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 52,16%.
4. Thủ tục: Thực hiện việc giải trình
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn xử lý: Điều chỉnh thời hạn thực hiện việc giải trình từ 15 ngày thành 10 ngày.
Lý do: Thời gian thực hiện giải trình 15 ngày trong khi thời hạn thanh tra hoặc kiểm tra thường từ 30 đến 45 ngày. Việc rút ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục và thực hiện nhiệm vụ.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị: sửa đổi Điều 13 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP như sau:
“b) Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 10 ngày, kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình; trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần; thời gian gia hạn không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình”.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 209.653.920 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 97.062.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 112.591.920 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 53,7%.
5. Thủ tục: Ban hành kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng
5.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Về thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: Đề nghị quy định cụ thể thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục này.
Lý do: Tại Điều 21 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ chưa quy định cụ thể thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
b. Về thời hạn xử lý: Đề nghị bổ sung quy định thời hạn xử lý hồ sơ.
Lý do: Tại Điều 21 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ chưa quy định thời hạn xử lý hồ sơ.
5.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị Chính phủ sửa đổi về thành phần, số lượng hồ sơ, thời gian giải quyết tại Điều 21 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 96.542.025 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 51.338.865 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 45.203.160 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau đơn giản hóa: 46,82%.
6. Thủ tục: Ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hàng năm (sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nội dung kế hoạch)
6.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Về thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: Đề nghị quy định cụ thể thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục này.
Lý do: Tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập chưa quy định cụ thể thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
b. Về thời hạn xử lý: Đề nghị bổ sung quy định thời hạn xử lý hồ sơ.
Lý do: Tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập chưa quy định thời hạn xử lý hồ sơ.
6.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị Chính phủ sửa đổi về thành phần, số lượng, thời gian xử lý hồ sơ Tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 15.564.585 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 10.018.185 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.546.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau đơn giản hóa: 35,63%.
7. Thủ tục: Quyết định áp dụng biện pháp giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích
7.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn xử lý: Đề nghị bổ sung quy định thời hạn xử lý hồ sơ (10 ngày làm việc).
Lý do: Tại Điều 31, 32 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng chưa quy định thời hạn xử lý hồ sơ.
7.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị Chính phủ sửa đổi về thời gian giải quyết tại Điều 31, 32 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 55.464.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.732.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 27.732.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau đơn giản hóa: 50,00%.
8. Thủ tục: Quyết định áp dụng biện pháp tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn xử lý: Đề nghị bổ sung quy định thành phần, số lượng hồ sơ. Lý do: Tại Điều 31, 33 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng chưa quy định thành phần, số lượng hồ sơ.
8.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị Chính phủ sửa đổi về thời gian giải quyết tại Điều 31, 33 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 55.464.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.732.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 27.732.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau đơn giản hóa: 50,00%.
9. Thủ tục: Quyết định áp dụng biện pháp đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích
9.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn xử lý: Đề nghị bổ sung quy định thành phần, số lượng hồ sơ. Lý do: Tại Điều 31,34 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng chưa quy định thành phần, số lượng hồ sơ.
9.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị Chính phủ sửa đổi về thời gian giải quyết tại Điều 31, 34 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 55.464.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.732.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 27.732.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau đơn giản hóa: 50,00%.
Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 411/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra