Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2020/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 23 tháng 09 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3 ĐIỀU 7 QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỂ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2017/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 161/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ- TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 54/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng tiền lãi cho vay từ Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ- TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng nguồn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4474/TTr-STC ngày 17 tháng 8 năm 2020 và Báo cáo số 5253/BC-STC ngày 21 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“3. Trích cho công tác chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng của Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH các cấp, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan đến hoạt động cho vay bằng nguồn vốn NHCSXH nhận ủy thác từ ngân sách địa phương. Mức trích tối đa không quá 15,0% số tiền lãi thu được.
a) Đối với chương trình cho vay hộ nghèo (bao gồm hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo)
- Phân bổ 10,0% số tiền lãi thu được để hỗ trợ hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, huyện (thực hiện Chương trình giảm nghèo) và cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã: Chi cho hoạt động chỉ đạo, điều hành; công tác tham mưu, thực hiện, kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất; khen thưởng; công tác lập và thẩm định hồ sơ xử lý nợ rủi ro và các công việc khác liên quan đến hoạt động của NHCSXH tại địa phương phù hợp với các chính sách chế độ hiện hành. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng quy chế chi hỗ trợ hoạt động cho phù hợp theo từng thời kỳ.
- Phân bổ 5,0% số tiền lãi thu được để hỗ trợ hoạt động của Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH các cấp: Chi cho công tác chỉ đạo, quản lý; tổng hợp; kiểm tra, giám sát; khen thưởng và các công việc khác liên quan đến hoạt động của NHCSXH phù hợp với các chính sách chế độ hiện hành.
b) Đối với chương trình cho vay giải quyết việc làm, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
- Phân bổ 2,0% số tiền lãi thu được để chi hỗ trợ hoạt động Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với nguồn vốn ủy thác ngân sách tỉnh); phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với nguồn vốn ủy thác ngân sách cấp huyện): Chi cho hoạt động tổng hợp; kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất; khen thưởng; công tác lập, thẩm định hồ sơ xử lý nợ rủi ro và các công việc khác liên quan đến hoạt động của NHCSXH tại địa phương phù hợp với các chính sách chế độ hiện hành.
- Phân bổ 10,0% số tiền lãi thu được để hỗ trợ hoạt động của Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH các cấp: Chi cho công tác chỉ đạo, quản lý; tổng hợp; kiểm tra, giám sát; khen thưởng và các công việc khác liên quan đến hoạt động của NHCSXH phù hợp với các chính sách chế độ hiện hành.
c) Đối với chương trình nhà ở xã hội, hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo
Phân bổ 15,0% bổ sung để bù đắp phí quản lý nguồn vốn ủy thác cho Chi nhánh NHCSXH tỉnh, Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện.
d) Đối với các chương trình cho vay khác theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền.”
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động -Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa, Long Khánh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2020; các nội dung khác của Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai không bị sửa đổi vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ nguồn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 3212/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ đúng hạn và các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà vay xây nhà để ở do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Kế hoạch 781/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kế hoạch 14-KH/TU về triển khai Kết luận 92-KL/TW về tiếp tục thực hiện nghị quyết về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 156/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch chi trả nợ gốc, lãi, phí và chi phí các khoản vay của chính quyền địa phương năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Quyết định 180/2002/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 50/2010/QĐ-TTg ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 161/2010/TT-BTC hướng dẫn quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 50/2010/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Quyết định 30/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 11Thông tư 54/2016/TT-BTC quy định việc quản lý và sử dụng tiền lãi cho vay từ Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 62/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg và 30/2015/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ nguồn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 16Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 17Quyết định 3212/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ đúng hạn và các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà vay xây nhà để ở do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 18Kế hoạch 781/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kế hoạch 14-KH/TU về triển khai Kết luận 92-KL/TW về tiếp tục thực hiện nghị quyết về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 19Quyết định 156/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch chi trả nợ gốc, lãi, phí và chi phí các khoản vay của chính quyền địa phương năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 41/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 7 Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 37/2017/QĐ-UBND
- Số hiệu: 41/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Quốc Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra