UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2005/QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 06 tháng 6 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trưc thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 332/TTr-SNV ngày 01/6/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41/2005/QĐ-UB ngày 06/6/2005 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I. Vị trí, chức năng:
1. Sở Giao thông Vận tải là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh gồm: Đường bộ, đường thuỷ nội địa; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Giao thông vận tải là cơ quan chủ quản, cơ quan cấp trên của các đơn vị trực thuộc được UBND tỉnh uỷ quyền quản lý.
3. Sở Giao thông vận tải chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chưc, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự hướng dẫn và chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ theo ngành của Bộ Giao thông vận tải.
II. Nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Trình UBND tỉnh ban hành các văn bản quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực giao thông vận tải và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành (hàng nbăm, trung hạn, dài hạn) về bảo dưỡng, cải tạo, xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng, phát triển mạng lưới giao thông đô thị và nôn thôn, lực lượng cơ khí giao thông và lực lượng vận tải, trình UBND tỉnh và Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và hướng dẫn tổ chức thực hiện;
Tham gia xây dựng, chỉ đạo và thực hiện các chương trình; kế hoạch hợp tác quốc tế, các dự án viện trợ và đầu tư phát triển của ngành tại địa phương.
Được UBND tỉnh và Bộ Giao thông Vận tải giao quản lý các quy hoạch, kế hoạch các chương trình dự án đầu tư phát triển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về chuyên ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
3. Cụ thể hoá các chủ trương chính sách về xây dựng, khai thác, bảo quản và sửa chữa các công trình giao thông vận tải thuỷ bộ, xây dựng các định mức kinh tế, kỹ thuật về xây dựng, sữa chữa các công trình giao thông vận tải.
4. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về vốn ngân sách và các nguồn vốn khác thêo sự uỷ quyền của UBND tỉnh và Bộ Giao thông vận tải giao hàng năm đầu tư cho quản lý xây dựng phát triển các công trình giao thông vận tải tại địa phương.
5. Giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên các lĩnh vực quản lý chuyên ngành giao thông vận tải tại địa phương, bao gồm:
5.1 Thực hiện chức năng chủ đầu tư các công trình kỹ thuật hạ tầng giao thông theo sự uỷ nhiệm của UBND tỉnh, Bộ Giao thông vận tải theo dúng điều lệ quản lý đầu tư xây dựng của Chính phủ.
5.2 Tổ chức quản lý, duy tu bảo dưỡng và bảo vệ hệ thống giao thông của địa phương, của quốc gia do Trung ương uỷ thác chod dịa phương quản lý. Đảm bảo giao thông các tuyến do tỉnh quản lý.
5.3 Thiết lập và quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ trên các tuyến ĐT và quốc lộ được uỷ thác quản lý, trên các tuyến sông địa phương và Trung ương uỷ thác quản lý.
5.4 Thực hiện công tác thẩm định nhà nước về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, dự toán các công trình xây dựng giao thông tại địa phương theo quy định phân cấp của UBND tỉnh và của nhà nước.
5.5 Nghiên cứu trình uBND tỉnh ban hành các tiêu chuẩn quy trình, quy phạm các định mức, định ngạch, định cấp về chuyên ngành Giao thông vận tải theo sự phân cấp và hướng dẫn của Trung ương.
5.6 Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thẩm định hồ sơ thiết kế, cải tạo, đăng ký, đăng kiểm, lưu hành các phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ theo sự phân cấp của Bộ Giao thông vận tải.
5.7 Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đào tạo, sát hạch, cấp đổi, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép lái xe; bằng và chứng chỉ chuyên môn cho những người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ, đường thuỷ theo sự phân cấp của Bộ Giao thông vận tải.
5.8 Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
6. Giúp UBND tỉnh xác định mô hình, chiến lược phát triển vận tải đường bộ và đường thuỷ nội địa phù hợp với điều kiện phát triển của địa phương. Tổ chức quản lý, khai thác thực hiện có hiệu quả các luồng tuyến đường bộ, đường thuỷ trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các công ty cổ phần có vốn nhà nước được UBND tỉnh uỷ quyền sở quản lý. Được UBND tỉnh uỷ nhiệm xét duyệt và ra quyết định thành lập các tổ chức, phòng ban, đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc sở.
7. Theo sự uỷ nhiệm của UBND tỉnh, tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ chính sách về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
Tuyên truyền giáo dục pháp luật, nâng cao trình độ dân trí, ý thức chấp hành trật tự kỷ cương về an toàn giao thông theo quy định pháp luật.
Quản lý công tác tổ chức đào tạo, nhân sự lao động, tiền lương toàn ngành theo sự phân cấp của UBND tỉnh và quy định của Chính phủ.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
III. Cơ cấu tổ chức và biên chế:
1. Cơ cấu tổ chức:
1.1 Lãnh đạo sở:
- Giám đốc là người đứng đầu Sở Giao thông vận tải, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ các hotạ động của Sở. Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn chức danh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành và theo quy định của Đảng, nhà nước về quản lý cán bộ.
- Sở Giao thông vận tải tỉnh không có quá 03 Phó Giám đốc; Phó Giám đốc là người giúp việc Giám đốc, phu trách một hoăck một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về các nhiệm vụ công tác được giao. Phó Giám đốc sở do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm hoặc miễm nhiệm theo đề nghị của Giám đốc sở.
1.2 Các tổ chức tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước:
- Văn phòng.
- Phòng Quản lý vận tải và Công nghiệp.
- Phòng quản lý Giao thông.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng ( hoặc tương đương) và phân công nhiệm vụ cho công chức do Giám đốc Sở quyết định theo quy định phân cấp hiện hành.
Thanh tra Giao thông vận tải.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chánh Than tra do Giám đốc sở quyết định sau khi có thoả thuận của Chánh Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra sở do Giám đốc sở quyết định theo quy định phân cấp hiện hành.
1.3 Các đơn vị sự nghiệp thuộc sở:
- Ban quản lý dự án các công trình giao thông.
- Ban quản lý dự án giao thông nông thôn.
- Ban quản lý bến xe.
- Trung tâm sát hạch lái xe.
- Đoạn quản lý đường sông.
- Trung tâm Đằn kiểm thuỷ bộ.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc (hoặc tương đương) đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở do Giám đốc Sở Giao thông vận tải quyết định.
2. Biên chế:
Biên chế của Sở Giao thông vận tải tỉnh được thực hiện theo quyết định hiện hành của UBND tỉnh.
IV. Tổ chức thực hiện:
1. Giám đốc sở Giao thông vận tải tỉnh căn cứ Quy định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan, ban hành quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức giúp việc và các đơn vị sự nghiệp ( nếu có) để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có các vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung; Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh đề nghị UBND tỉnh ( qua Sở Nội vụ tỉnh) xem xét, quyết định.
- 1Quyết định 78/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Thanh tra Sở Giao thông vận tải Nghệ An
- 2Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải kèm theo Quyết định 12/2009/QĐ-UBND do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 4Quyết định 24/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Quyết định 78/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Thanh tra Sở Giao thông vận tải Nghệ An
- 4Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải kèm theo Quyết định 12/2009/QĐ-UBND do tỉnh Hậu Giang ban hành
Quyết định 41/2005/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 41/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/06/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/06/2005
- Ngày hết hiệu lực: 03/09/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực