Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 407/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 28 tháng 02 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 13/TTr-SCT ngày 22/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 407/QĐ-UBND ngày 28 /02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Tên thủ tục hành chính | Số trang |
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp |
|
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp |
|
3 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp |
|
4 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp |
|
5 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp |
|
6 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp |
|
7 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp |
|
8 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp |
|
9 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp |
|
Tổng cộng: 09 thủ tục. |
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất lập 01 bộ hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
Trường hợp cơ sở sản xuất hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất hóa chất đặt tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01a Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
Bản sao quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;
Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;
Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính;
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính.
- Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất;
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp: 1.200.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01a Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ (đính kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. (2) | ……(3), ngày … tháng … năm… |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ……. (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương............
Tên tổ chức/cá nhân: .................................................................................. (1)
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: .......................................................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:........................................................................
Điện thoại: …………………..…..Fax: ........................................................
Loại hình: □ Sản xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số.......................... do …………………………………… cấp ngày ….… tháng ……… năm ...........
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.....................................(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:
1. Hóa chất sản xuất:
STT | Tên thương mại | Thông tin hóa chất/tên thành phần (5) | Khối lượng (6) | Đơn vị tính (7) | Ghi chú | |||
Tên hóa học | Mã CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng | |||||
1 | VD: ABC | Axeton | 67-64-1 | C3H6O | 30% | 100 | Tấn/năm |
|
Toluen | 108-88-3 | C7H8 | 20% | |||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hóa chất kinh doanh:
STT | Tên thương mại | Thông tin hóa chất/tên thành phần (5) | Khối lượng(6) | Đơn vị tính(7) | Ghi chú | |||
Tên hóa học | Mã CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng |
|
|
| ||
1 | VD: ABC | Axeton | 67-64-1 | C3H6O | 30% | 500 | Tấn/năm |
|
Toluen | 108-88-3 | C7H8 | 20% | |||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
………… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm …………(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………… (1)gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
…………………………………… (8)……………………….
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, sản xuất và kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính; (4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp và Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
(6): Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối đa trong một năm;
(7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là một năm;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo.
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu 1b Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính.
- Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất;
Phí thẩm định Đối với cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp: 600.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01b Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ (đính kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất;
Cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. (2) | ……(3), ngày … tháng … năm… |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá nhân: .................................................................................. (1)
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax:............................................................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:........................................................................
Điện thoại: …………………………….. Fax: .............................................
Loại hình: □ Sản xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ..........................
do ……………………………………… cấp ngày …..… tháng ……năm ...........
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện ………….(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số …………….(5) ngày…..tháng……năm…., giải trình lý do đề nghị cấp lại:…………………………………………………. (6)
… ………...(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………...(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………...(1) gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
…………(7)……………………
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, sản xuất và kinh doanh hóa chất;
(2): Ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký lại cấp giấy chứng nhận;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;
(6): Thông tin giải trình đề nghị cấp lại, bao gồm các thông tin sửa đổi (nếu có);
(7): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
Trường hợp cơ sở sản xuất hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất hóa chất đặt tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý;
Trường hợp không cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo mẫu 01c Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính;
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính.
- Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất;
Phí thẩm định Đối với cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp: 600.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01c Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ (đính kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất;
Điều chỉnh Giấy chứng nhận trong trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. (2) | ……(3), ngày … tháng … năm… |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện ….… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá nhân: ............................................................................................ (1)
Địa chỉ trụ sở chính tại: ……………….., Điện thoại: ……Fax:............................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
Điện thoại: ………………………………… Fax:..................................................
Loại hình: □ Sản xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ....................................
do ………….……….………..……… cấp ngày …… tháng ……… năm ............
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….…. (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số…..… (5) ngày…. tháng….năm……, thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm:………….. (6)
Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh:....................................................... (7)
…………(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm …………(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…………(1) gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:….…… (8)
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, sản xuất và kinh doanh hóa chất;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;
(6): Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trước khi điều chỉnh và thông tin đề nghị điều chỉnh;
(7): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất lập 01 bộ hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
Trường hợp cơ sở kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở kinh doanh hóa chất đặt tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01a Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo đủ điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính;
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức cá nhân đặt trụ sở chính.
- Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất;
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp: 1.200.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01a Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ (đính kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện kinh doanh:
Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. (2) | ……(3), ngày … tháng … năm… |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ……. (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương............
Tên tổ chức/cá nhân: .................................................................................. (1)
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: .......................................................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:........................................................................
Điện thoại: …………………..…..Fax: ........................................................
Loại hình: □ Sản xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số.......................... do …………………………………… cấp ngày ….… tháng ……… năm ...........
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.....................................(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:
1. Hóa chất sản xuất:
STT | Tên thương mại | Thông tin hóa chất/tên thành phần (5) | Khối lượng (6) | Đơn vị tính (7) | Ghi chú | |||
Tên hóa học | Mã CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng | |||||
1 | VD: ABC | Axeton | 67-64-1 | C3H6O | 30% | 100 | Tấn/năm |
|
Toluen | 108-88-3 | C7H8 | 20% | |||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hóa chất kinh doanh:
STT | Tên thương mại | Thông tin hóa chất/tên thành phần (5) | Khối lượng(6) | Đơn vị tính(7) | Ghi chú | |||
Tên hóa học | Mã CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng |
|
|
| ||
1 | VD: ABC | Axeton | 67-64-1 | C3H6O | 30% | 500 | Tấn/năm |
|
Toluen | 108-88-3 | C7H8 | 20% | |||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
………… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………… (1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
…………………………………… (8) ……………………….
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, sản xuất và kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp và Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
(6): Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối đa trong một năm;
(7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là một năm;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo.
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu 01b Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính.
- Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất;
Phí thẩm định Đối với cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp: 600.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01b Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ (đính kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất;
Cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. (2) | ……(3), ngày … tháng … năm… |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá nhân: .................................................................................. (1)
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax:............................................................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:........................................................................
Điện thoại: …………………………….. Fax: .............................................
Loại hình: □ Sản xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ..........................
do ……………………………………… cấp ngày …..… tháng ……năm ...........
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện ………….(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số …………….(5) ngày…..tháng……năm…., giải trình lý do đề nghị cấp lại:…………………………………………………. (6)
… ………... (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………... (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………... (1) gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
…………(7)……………………
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, sản xuất và kinh doanh hóa chất;
(2): Ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký lại cấp giấy chứng nhận;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;
(6): Thông tin giải trình đề nghị cấp lại, bao gồm các thông tin sửa đổi (nếu có);
(7): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
Trường hợp cơ sở sản xuất hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất hóa chất đặt tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý;
Trường hợp không cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở kinh doanh phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
- Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo mẫu 01c Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính;
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức cá nhân đặt trụ sở chính.
- Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất;
Phí thẩm định Đối với cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp: 600.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01c Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ (đính kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất;
Điều chỉnh Giấy chứng nhận trong trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. (2) | ……(3), ngày … tháng … năm… |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện ….… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá nhân: ............................................................................................ (1)
Địa chỉ trụ sở chính tại: ……………….., Điện thoại: ……Fax:............................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
Điện thoại: ………………………………… Fax:..................................................
Loại hình: □ Sản xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ....................................
do ………….……….………..……… cấp ngày …… tháng ……… năm ............
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….…. (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số…..… (5) ngày…. tháng….năm……, thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm:………….. (6)
Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh:....................................................... (7)
………… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ……..… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……..… (1) gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:….…… (8)
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, sản xuất và kinh doanh hóa chất;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;
(6): Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trước khi điều chỉnh và thông tin đề nghị điều chỉnh;
(7): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất lập 01 bộ hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất đặt tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 1a, phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
Bản kê khai từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất;
Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất;
Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất, kho chứa hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường tổ chức, cá nhân kinh doanh, sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất;
Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất; Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính;
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính.
- Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất;
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp: 1.200.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01a Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ (đính kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện sản xuất và kinh doanh:
Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất. Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
Người phụ trách về hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. (2) | ……(3), ngày … tháng … năm… |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ……. (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương............
Tên tổ chức/cá nhân: .................................................................................. (1)
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: .......................................................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:........................................................................
Điện thoại: …………………..…..Fax: ........................................................
Loại hình: □ Sản xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số.......................... do …………………………………… cấp ngày ….… tháng ……… năm ...........
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.....................................(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:
1. Hóa chất sản xuất:
STT | Tên thương mại | Thông tin hóa chất/tên thành phần (5) | Khối lượng (6) | Đơn vị tính (7) | Ghi chú | |||
Tên hóa học | Mã CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng | |||||
1 | VD: ABC | Axeton | 67-64-1 | C3H6O | 30% | 100 | Tấn/năm |
|
Toluen | 108-88-3 | C7H8 | 20% | |||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hóa chất kinh doanh:
STT | Tên thương mại | Thông tin hóa chất/tên thành phần (5) | Khối lượng(6) | Đơn vị tính(7) | Ghi chú | |||
Tên hóa học | Mã CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng |
|
|
| ||
1 | VD: ABC | Axeton | 67-64-1 | C3H6O | 30% | 500 | Tấn/năm |
|
Toluen | 108-88-3 | C7H8 | 20% | |||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
………… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………… (1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
…………………………………… (8) ……………………….
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, sản xuất và kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp và Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
(6): Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối đa trong một năm;
(7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là một năm;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo.
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ số 19 đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu 1b, phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính.
- Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất;
Phí thẩm định Đối với cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp: 600.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01b Phụ lục VI của Nghị định 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ (đính kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
Có kho chứa hoặc có Hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất. Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
Người phụ trách về hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất;
Cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. (2) | ……(3), ngày … tháng … năm… |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá nhân: .................................................................................. (1)
Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax:............................................................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:........................................................................
Điện thoại: …………………………….. Fax: .............................................
Loại hình: □ Sản xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ..........................
do ……………………………………… cấp ngày …..… tháng ……năm ...........
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện ………….(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số …………….(5) ngày…..tháng……năm…., giải trình lý do đề nghị cấp lại:…………………………………………………. (6)
… ………... (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………... (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………... (1) gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
…………(7)……………………
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, sản xuất và kinh doanh hóa chất;
(2): Ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký lại cấp giấy chứng nhận;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;
(6): Thông tin giải trình đề nghị cấp lại, bao gồm các thông tin sửa đổi (nếu có);
(7): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất đặt tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo mẫu 1c, phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất và kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính;
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính.
- Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
Phí thẩm định Đối với cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp: 600.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01c Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ (đính kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
Có kho chứa hoặc có Hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất. Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
Người phụ trách về hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất;
Điều chỉnh Giấy chứng nhận trong trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. (2) | ……(3), ngày … tháng … năm… |
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện ….… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá nhân: ............................................................................................ (1)
Địa chỉ trụ sở chính tại: ……………….., Điện thoại: ……Fax:............................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
Điện thoại: ………………………………… Fax:..................................................
Loại hình: □ Sản xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ....................................
do ………….……….………..……… cấp ngày …… tháng ……… năm ............
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….…. (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số…..… (5) ngày…. tháng….năm……, thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm:………….. (6)
Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh:....................................................... (7)
…………(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ……..…(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……..…(1) gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:….……(8)
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, sản xuất và kinh doanh hóa chất;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;
(6): Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trước khi điều chỉnh và thông tin đề nghị điều chỉnh;
(7): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
- 1Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoá chất, lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 276/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 788/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới/được sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hóa chất và lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
- 11Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoá chất, lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 276/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
- 14Quyết định 788/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới/được sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hóa chất và lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 407/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 407/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lâm Hoàng Nghiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra