Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4014/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 17 tháng 10 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ NƯA, HUYỆN TRIỆU SƠN, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Theo đề nghị của UBND huyện Triệu Sơn tại Tờ trình số 4752/SXD-QH ngày 26 tháng 8 năm 2016; của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 4752/SXD-QH ngày 26 tháng 8 năm 2016 về việc điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Nưa, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Nưa, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
a) Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung, thuộc địa giới hành chính của xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn; diện tích lập khoảng 510,52ha.
b) Ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
- Phía Bắc giáp sông Nỏ Hẻn và xã Đồng Lợi, huyện Triệu Sơn;
- Phía Nam giáp ruộng lúa và sông Nhơm, xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn;
- Phía Đông giáp xã Tân Thọ, huyện Nông Cống;
- Phía Tây giáp xã Thái Hòa, huyện Triệu Sơn.
- Dân số hiện trạng (khu vực lập quy hoạch): Khoảng 11.165 người;
- Dân số dự báo đến năm 2025: Khoảng 19.000 người.
- Là đô thị loại V, có chức năng là trung tâm công nghiệp (đặc biệt là công nghiệp khai khoáng và chế biến quặng Crôm) - Tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, thương mại và du lịch, văn hóa xã hội của tiểu vùng kinh tế Tây Nam huyện Triệu Sơn;
- Là một trong những tuyến, điểm du lịch của hệ thống tuyến điểm du lịch toàn tỉnh, với các sản phẩm du lịch đặc trưng như: du lịch văn hóa - tâm linh, du lịch văn hóa - lịch sử gắn với cuộc khởi nghĩa chống quân Ngô của nữ tướng Triệu Thị Trinh. Là đầu mối giao thông quan trọng nối đường tỉnh 517 giao cắt với đường nối Sân bay Sao Vàng - Khu Kinh tế Nghi Sơn.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
a) Chỉ tiêu đất dân dụng cho đô thị :
- Đất đơn vị ở: 89,5 m2/người. Trong đó: Đất ở hiện trạng 112,75m2/người; đất ở mới 56,4m2/người;
- Đất giao thông nội thị: 29,85 m2/người.
- Đất công cộng, dịch vụ đô thị: 10,2 m2/người.
- Đất cây xanh: 10 m2/người.
b) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Đất giao thông 20 ÷ 25%.
- Cấp nước sinh hoạt: 120 lít/người/ngày đêm
- Cấp điện sinh hoạt: 330W/người dân, điện năng 1000 KWh/người/năm.
- Thu gom nước thải sinh hoạt: Hệ thống thoát nước thải và nước mưa riêng biệt.
+ Chất thải rắn tối thiểu: 0,8kg/người/ng.đ
+ Thu gom xử lý tối thiểu: 85% chất thải.
+ Nước thải công nghiệp được xử lý riêng đảm bảo tiêu chuẩn quy định.
STT | TÊN LÔ ĐẤT | Chỉ tiêu (m2/người) | DIỆN TÍCH (ha) | TỶ LỆ (%) |
| TỔNG DIỆN TÍCH NGHIÊN CỨU |
| 510,52 |
|
A. | ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ |
| 327,77 | 100 |
I. | ĐẤT DÂN DỤNG | 90 | 265,25 | 80,93 |
1. | ĐẤT Ở |
| 170,11 | 51,90 |
1.1 | Đất ở Hiện trạng cải tạo |
| 125,89 | 38,41 |
1.2 | Đất dân cư phát triển | 50 | 44,22 | 13,49 |
2. | ĐẤT CÔNG CỘNG | 10 | 19,39 | 5,92 |
2.1 | Đất cơ quan hành chính |
| 2,08 | 0,63 |
2.2 | Đất Công Cộng |
| 6,76 | 2,06 |
2.3 | Đất Dịch vụ - Thương mại đô thị |
| 5,47 | 1,67 |
2.4 | Đất giáo dục |
| 4,53 | 1,38 |
2.5 | Đất Y Tế |
| 0,18 | 0,05 |
2.6 | Đất văn hóa |
| 0,37 | - |
3. | ĐẤT CÂY XANH - TDTT | 10 | 19,03 | 5,81 |
3.1 | Đất thể dục thể thao |
| 5,25 | - |
3.2 | Đất công viên cây xanh |
| 2,50 | - |
3.3 | Đất Quảng trường |
| 1,52 | - |
3.4 | Đất cây xanh đô thị |
| 9,76 | - |
4. | ĐẤT GIAO THÔNG ĐÔ THỊ | 20 | 56,72 | 17,30 |
II. | ĐẤT KHÁC TRONG DÂN DỤNG |
| 14,53 | 4,43 |
1. | Đất Công cộng - DVTM cấp vùng |
| 11,37 | 3,47 |
2. | Đất giáo dục đào tạo |
| 1,43 | 0,44 |
3. | Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
| 0,96 | 0,29 |
4. | Đất Hạ tầng Kỹ thuật |
| 0,77 | 0,23 |
III. | ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG |
| 47,99 | 14,64 |
1. | ĐẤT CÔNG NGHIỆP - TTCN |
| 20,88 | 6,37 |
2. | ĐẤT CÂY XANH CÁCH LY |
| 3,15 | 0,96 |
3. | ĐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN |
| 9,46 | 2,89 |
4. | ĐẤT BẾN XE (GIAO THÔNG TĨNH) |
| 1,32 | 0,40 |
5. | ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI |
| 13,18 | 4,02 |
B | ĐẤT KHÁC |
| 182,75 | - |
1. | ĐẤT DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN |
| 36,78 | - |
2. | ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP |
| 115,56 | - |
3. | ĐẤT NGHĨA TRANG NGHĨA ĐỊA |
| 0,42 | - |
4. | ĐẤT SÔNG SUỐI, MẶT NƯỚC |
| 29,99 | - |
6. Định hướng tổ chức không gian, phân khu chức năng chính:
6.1. Định hướng phát triển không gian:
- Phát triển đô thị về phía Bắc khu dân cư cũ gắn với trục đường cảnh quan giao thông chính đô thị đang đầu tư xây dựng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
- Cơ cấu khung không gian đô thị sẽ được chia thành 5 không gian chính:
+ Không gian khu dân cư hiện trạng ổn định, cải tạo chỉnh trang hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đáp ứng tiêu chí đô thị loại V (Khu vực sông Nhơm và QL 47C);
+ Không gian đô thị phát triển ở phía Bắc QL 47C, phía Nam sông Nỏ Hẻn với các chức năng dịch vụ, thương mại, nhà ở theo mô hình ở kết hợp làm dịch vụ phục vụ cho nhu cầu khách tham quan Đền Am Tiên, núi Nưa, trong hệ thống du lịch theo tuyến. Được giới hạn bởi các khung giao thông chính: Phía bắc Sông Nỏ Hẻn và đường Sân bay Sao Vàng - Khu KT Nghi Sơn, Phía Đông là đường tránh đô thị đi Am Tiên, phía Tây là trục hành lang Công nghiệp.
+ Không gian khu vực Cây xanh cảnh quan, vùng đệm gắn với các dịch vụ, khu ở của công nhân. Khu vực đầm hồ Mau Sở, hồ Cổ Định, có chức năng làm lá phổi cho đô thị, và là vùng cách ly với khu khai thác mỏ Quặng Cromit.
+ Khu khai thác chế biến quặng Cromite, khoanh vùng khai thác. Hạn chế việc khai thác mỏ quặng làm ảnh hưởng đến cảnh quan, vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh Am Tiên.
+ Khu vực danh thắng Ngàn Nưa, Am Tiên, Động Đào, Ao Hóp, đền Bà Triệu,... Khu vực này có chức năng đóng vai trò trọng yếu đối với việc hình thành và phát triển đô thị Nưa.
6.2. Phân khu chức năng:
6.2.1. Đất xây dựng đô thị: 327,77 ha.
a) Các khu dân cư; Tổng đất ở là 170,11 ha; chiếm 51,9% tổng quỹ đất xây dựng đô thị trong đó:
- Diện tích đất dân cư hiện trạng cải tạo: 125,89 ha, Mật độ xây dựng đối với các khu dân cư hiện trạng là 60%, tầng cao từ 2-4 tầng; hệ số sử dụng đất 2,4 lần. Là các khu vực dân cư hiện hữu khu vực Sông Nhơm.
- Các khu dân cư mới: Các khu dân cư mới phát triển bố trí chủ yếu ở khu vực phía Bắc QL 47C (TL 506 cũ). Diện tích đất khu vực phát triển dân cư mới: 44,22 ha. Mật độ xây dựng đối với các khu dân cư mới là 80%, tầng cao từ 2-5 tầng; hệ số sử dụng đất 4,0 lần.
b) Đất hành chính, cơ quan:
Đất xây dựng khối hành chính, cơ quan đô thị diện tích: 2,08 ha. Bao gồm đất công sở UB xã hiện nay và đất hành chính cơ quan quy hoạch mới ở nút giao TL 506 (QL47C) cải dịch và TL 517. Mật độ xây dựng đối với các khu đất XD khối hành chính, cơ quan là 45%, tầng cao từ 3-5 tầng; hệ số sử dụng đất 2,0 lần.
c) Đất công trình công cộng, dịch vụ - thương mại:
- Đất xây dựng trung tâm thương mại đô thị, dịch vụ, hỗn hợp đô thị được bố trí trọng điểm ở TL517 và đường Tây Bắc - Đông Nam. Quy mô diện tích 5,47 ha; mật độ xây dựng là 45%; tầng cao từ 3-7 tầng; hệ số sử dụng đất 2,8 lần.
- Các công trình dịch vụ - thương mại cấp vùng bao gồm các công trình: Trung tâm thương mại, siêu thị tiểu vùng Tây Nam và dịch vụ hỗ trợ du lịch được bố trí nút giao trục Tây Bắc - Đông Nam (tuyến N-14) với TL 517 và đường tránh đi Am Tiên (phía Đông tuyến N-10).
Đất thương mại, dịch vụ, công trình hỗn hợp cấp vùng diện tích 11,37ha; mật độ xây dựng 45%; tầng cao từ 5-9 tầng; hệ số sử dụng đất 3,6 lần.
d) Đất giáo dục:
Ổn định chỉnh trang hệ thống giáo dục tại vị trí cũ, bổ sung thêm quỹ đất để xây dựng phát triển hệ thống giáo dục cho khu đô thị mới. Tổng diện tích đất GD đô thị là 4,53 ha. Đất giáo dục, đào tạo ngoài đô thị (trường dạy nghề): 1,43 ha. Mật độ xây dựng 45%; tầng cao trung bình 3-5 tầng; hệ số sử dụng đất: 2,0 lần
e) Đất y tế: Trạm Y tế đô thị giữ nguyên vị trí hiện tại, nâng cấp chỉnh trang hệ thống khám chữa bệnh, đáp ứng tiêu chí trong ngành; diện tích 0,18 ha.
f) Đất công viên, cây xanh, TDTT:
- Tận dụng tối đa các yếu tố cây xanh mặt nước đã có trong đô thị như: sông Nhơm, Sông Nỏ Hẻn, kênh Nam.... để đầu tư xây dựng các trục cảnh quan cây xanh phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi giải trí của cộng đồng, đồng thời nhằm cải tạo môi trường, cải tạo khí hậu, hướng tới xây dựng đô thị xanh, đô thị phát triển bền vững và thân thiện với môi trường, ở mỗi tiểu khu bố trí một khu vực sinh hoạt văn hóa và vui chơi thể thao cho người dân đô thị.
- Khu vực quảng trường được bố trí tại vị trí đối diện với khu trung tâm hành chính mới của đô thị, làm điểm nhấn trung tâm của đô thị.
- Diện tích đất công viên, cây xanh, TDTT đô thị là 19,03 ha.
g) Đất giao thông đô thị tính đến đường liên khu vực: 56,72 ha.
h) Đất tôn giáo, tín ngưỡng:
Diện tích 0,96 ha. Bao gồm các công trình tôn giáo, tín ngưỡng hiện có trong khu vực.
i) Đất giao thông đầu mối:
Bến xe phía Nam sông Nỏ Hẻn trên trục đường TL 517, với diện tích 1,32ha.
j) Đất hạ tầng kỹ thuật:
Bao gồm trạm bơm, trạm xử lý nước...Quy mô: 0,77 ha.
k) Cụm công nghiệp:
Nằm trên trục TL506 kết nối với hành lang công nghiệp Khu Công nghiệp khai thác Mỏ quặng Cromit, phía Tây đô thị. Với quy mô 20,88 ha.
6.2.2. Đất khác: Bao gồm đất dự trữ phát triển, đất sản xuất nông nghiệp, sông suối mặt nước; diện tích 182,75 ha.
Bảng quy hoạch sử dụng đất
STT | TÊN LÔ ĐẤT | KÝ HIỆU | DIỆN TÍCH (HA) | MẬT ĐỘ XD (%) | TẦNG CAO | HỆ SỐ SDĐ | TỶ LỆ (%) |
- | TỔNG DT NGHIÊN CỨU | - | 510,52 |
|
|
|
|
A. | ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ | - | 327,77 |
|
|
| 100 |
I. | ĐẤT DÂN DỤNG | - | 265,25 |
|
|
| 80,93 |
1 | ĐẤT Ở | - | 170,11 |
|
|
| 51,9 |
1.1 | Đất ở Hiện trạng cải tạo | HT | 125,89 | 60 | 2-4 | 2,4 | 38,41 |
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 01 | HT-01 | 1,59 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 02 | HT-02 | 2,28 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 03 | HT-03 | 2,25 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 04 | HT-04 | 2,40 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 05 | HT-05 | 2,14 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 06 | HT-06 | 2,08 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 07 | HT-07 | 2,05 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 08 | HT-08 | 2,11 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 09 | HT-09 | 3,67 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 10 | HT-10 | 1,50 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 11 | HT-11 | 1,16 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 12 | HT-12 | 2,82 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 13 | HT-13 | 2,44 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 14 | HT-14 | 2,83 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 15 | HT-15 | 2,27 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 16 | HT-16 | 2,93 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 17 | HT-17 | 1,00 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 18 | HT-18 | 2,61 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 19 | HT-19 | 0,83 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 20 | HT-20 | 1,91 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 21 | HT-21 | 1,43 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 22 | HT-22 | 0,55 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 23 | HT-23 | 1,20 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 24 | HT-24 | 0,89 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 25 | HT-25 | 0,86 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 26 | HT-26 | 1,28 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 27 | HT-27 | 1,20 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 28 | HT-28 | 4,36 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 29 | HT-29 | 1,54 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 30 | HT-30 | 3,65 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 31 | HT-31 | 1,36 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 32 | HT-32 | 0,72 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 33 | HT-33 | 0,81 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 34 | HT-34 | 0,43 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 35 | HT-35 | 2,54 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 36 | HT-36 | 0,31 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 37 | HT-37 | 9,77 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 38 | HT-38 | 1,29 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 39 | HT-39 | 1,30 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 40 | HT-40 | 4,41 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 41 | HT-41 | 2,79 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 42 | HT-42 | 1,53 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 43 | HT-43 | 0,81 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 44 | HT-44 | 2,63 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 45 | HT-45 | 1,37 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 46 | HT-46 | 3,38 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 47 | HT-47 | 1,61 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 48 | HT-48 | 1,33 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 49 | HT-49 | 2,98 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 50 | HT-50 | 2,34 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 51 | HT-51 | 1,61 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 52 | HT-52 | 0,53 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 53 | HT-53 | 0,84 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 54 | HT-54 | 0,80 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 55 | HT-55 | 1,45 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 56 | HT-56 | 2,17 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 57 | HT-57 | 2,48 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 58 | HT-58 | 2,90 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 59 | HT-59 | 0,65 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 60 | HT-60 | 2,25 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 61 | HT-61 | 2,32 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 62 | HT-62 | 1,53 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 63 | HT-63 | 0,99 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
- | - Đất ở hiện trạng cải tạo 64 | HT-64 | 1,83 | 60 | 2-4 | 2,4 |
|
1.2 | Đất dân cư phát triển | PT | 44,22 | 80 | 2-4 | 3,2 | 13,49 |
- | - Đất dân cư phát triển 01 | P1-01 | 3,44 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 02 | P1-02 | 2,30 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 03 | P1-03 | 2,14 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 04 | P1-04 | 1,07 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 05 | P1-05 | 0,69 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 06 | P1-06 | 0,44 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 07 | P1-07 | 2,20 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 08 | P1-08 | 3,85 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 09 | P1-09 | 3,64 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 10 | P1-10 | 3,40 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 11 | P1-11 | 1,55 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 12 | P1-12 | 1,73 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 13 | P1-13 | 2,25 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 14 | P1-14 | 1,79 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 15 | P1-15 | 3,58 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 16 | P1-16 | 1,75 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 17 | P1-17 | 1,76 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 18 | P1-18 | 1,53 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 19 | P1-19 | 1,16 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 20 | P1-20 | 2,16 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 21 | P1-21 | 0,41 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
- | - Đất dân cư phát triển 22 | P1-22 | 1,38 | 80 | 2-4 | 3,2 |
|
2 | ĐẤT CÔNG CỘNG | CC | 19,39 |
|
|
| 5,92 |
2.1 | Đất cơ quan hành chính | HC | 2,08 | 45 | 3-5 | 2,0 | 0,63 |
| - Đất cơ quan hành chính 01 | HC01 | 0,63 | 45 | 3-5 | 2,0 |
|
| - Đất cơ quan hành chính 02 | HC02 | 1,45 | 45 | 3-5 | 2,0 |
|
2.2 | Đất Công Cộng | CC | 6,76 | 45 | 3-5 | 2,0 | 2,06 |
| - Đất Công Cộng 01 | CC-01 | 1,47 | 45 | 3-5 | 2,0 |
|
| - Đất Công Cộng 02 | CC-02 | 0,57 | 45 | 3-5 | 2,0 |
|
| - Đất Công Cộng 03 | CC-03 | 0,07 | 45 | 3-5 | 2,0 |
|
| - Đất Công Cộng 04 | CC-04 | 0,19 | 45 | 3-5 | 2,0 |
|
| - Đất Công Cộng 05 | CC-05 | 0,14 | 45 | 3-5 | 2,0 |
|
| - Đất Công Cộng 06 | CC-06 | 0,23 | 45 | 3-5 | 2,0 |
|
| - Đất Công Cộng 07 | CC-07 | 0,14 | 45 | 3-5 | 2,0 |
|
| - Đất Công Cộng 08 | CC-08 | 1,30 | 45 | 3-5 | 2,0 |
|
| - Đất Công Cộng 09 | CC-09 | 0,16 | 45 | 3-5 | 2,0 |
|
| - Đất Công Cộng 10 | CC-10 | 0,26 | 45 | 3-5 | 2,0 |
|
| - Đất Công Cộng 11 | CC-11 | 0,98 | 45 | 3-5 | 2,0 |
|
| - Đất Công Cộng 12 | CC-12 | 0,65 | 45 | 3-5 | 2,0 |
|
| - Đất Công Cộng 13 | CC-13 | 0,60 | 45 | 3-5 | 2,0 |
|
2.3 | Đất Dịch vụ - Thương mại đô thị | TM | 5,47 | 45 | 3-7 | 2,8 | 1,67 |
| - Đất Dịch Vụ - Thương mại 01 | TM-01 | 0,46 | 45 | 3-7 | 2,8 |
|
| - Đất Dịch Vụ - Thương mại 02 | TM-02 | 0,26 | 45 | 3-7 | 2,8 |
|
| - Đất Dịch Vụ - Thương mại 04 | TM-04 | 0,77 | 45 | 3-7 | 2,8 |
|
| - Đất Dịch Vụ - Thương mại 05 | TM-05 | 1,37 | 45 | 3-7 | 2,8 |
|
| - Đất DVTM - hỗn hợp 01 | HH-01 | 2,61 | 45 | 5-9 | 3,6 |
|
2.4 | Đất giáo dục | GD | 4,53 | 45 | 1-3 | 1,2 | 1,38 |
| - Đất giáo dục 01 | GD-01 | 1,20 | 45 | 1-3 | 1,2 |
|
| - Đất giáo dục 02 | GD-02 | 0,51 | 45 | 1-3 | 1,2 |
|
| - Đất giáo dục 03 | GD-03 | 0,85 | 45 | 1-3 | 1,2 |
|
| - Đất giáo dục 04 | GD-04 | 1,29 | 45 | 1-3 | 1,2 |
|
| - Đất giáo dục 06 | GD-06 | 0,68 | 45 | 1-4 | 2,2 |
|
2.5 | Đất Y Tế | YT | 0,18 | 45 | 1-3 | 1,2 | 0,05 |
2.6 | Đất văn hóa | VH | 0,37 | 45 | 1-3 | 1,2 |
|
| - Đất văn hóa 01 | VH-01 | 0,06 | 45 | 1-3 | 1,2 |
|
| - Đất văn hóa 02 | VH-02 | 0,23 | 45 | 1-3 | 1,2 |
|
| - Đất văn hóa 03 | VH-03 | 0,08 | 45 | 1-3 | 1,2 |
|
3 | ĐẤT CÂY XANH-TDTT |
| 19,03 |
|
|
| 5,81 |
3.1 | Đất thể dục thể thao | TDTT | 5,25 |
|
|
|
|
| - Đất thể dục thể thao 01 | TT-01 | 4,70 | 20 | 1-3 | 0,6 |
|
| - Đất thể dục thể thao 02 | TT-02 | 0,55 | - | - | - |
|
3.2 | Đất công viên cây xanh | CV | 2,50 | - | - | - |
|
3.3 | Đất Quảng trường | QT | 1,52 | 10 | 1-3 | 0,3 |
|
3.4 | Đất cây xanh đô thị | CX | 9,76 | - | - | - |
|
| - Đất cây xanh đô thị 01 | CX-01 | 1,08 |
|
|
|
|
| - Đất cây xanh đô thị 02 | CX-02 | 1,65 | - | - | - |
|
| - Đất cây xanh đô thị 03 | CX-03 | 2,36 | - | - | - |
|
| - Đất cây xanh đô thị 04 | CX-04 | 1,44 | - | - | - |
|
| - Đất cây xanh đô thị 05 | CX-05 | 0,60 | - | - | - |
|
| - Đất cây xanh đô thị 06 | CX-06 | 1,45 | - | - | - |
|
| - Đất cây xanh đô thị 07 | CX-07 | 0,75 | - | - | - |
|
| - Đất cây xanh đô thị 08 | CX-08 | 0,43 | - | - | - |
|
4 | ĐẤT GIAO THÔNG ĐÔ THỊ | GT | 56,72 |
|
|
| 17,30 |
II. | ĐẤT KHÁC TRONG DÂN DỤNG | - | 14,53 |
|
|
| 4,43 |
1. | Đất Công cộng - DVTM cấp vùng | HH | 11,37 | 45 | 5-9 | 3,6 | 3,47 |
| - Đất Chợ | TM-03 | 0,42 | 45 | 3-7 | 2,8 |
|
| - Đất DVTM - hỗn hợp 02 | HH-02 | 2,88 | 45 | 5-9 | 3,6 |
|
| - Đất DVTM - hỗn hợp 03 | HH-03 | 1,54 | 45 | 5-9 | 3,6 |
|
| - Đất DVTM - hỗn hợp 04 | HH-04 | 1,94 | 45 | 5-9 | 3,6 |
|
| - Đất DVTM - hỗn hợp 05 | HH-05 | 2,29 | 45 | 5-9 | 3,6 |
|
| - Đất DVTM - hỗn hợp 06 | HH-06 | 1,25 | 45 | 5-9 | 3,6 |
|
| - Đất DVTM - hỗn hợp 07 | HH-07 | 1,05 | 45 | 5-9 | 3,6 |
|
2 | Đất giáo dục đào tạo | GD | 1,43 | 45 |
|
| 0,44 |
| - Đất trường đào tạo nghề | GD-05 | 1,43 | 45 | 3-5 | 2,0 |
|
3 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TG | 0,96 | 45 | 1-3 | 12 | 0,29 |
| - Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TG-01 | 0,16 | 45 | 1-3 | 1,2 |
|
| - Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TG-02 | 0,10 | 45 | 1-3 | 1,2 |
|
| - Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TG-03 | 0,26 | 45 | 1-3 | 1,2 |
|
| - Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TG-04 | 0,05 | 45 | 1-3 | 1,2 |
|
| - Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TG-05 | 0,31 | 45 | 1-3 | 1,2 |
|
| - Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TG-06 | 0,08 | 45 | 1-3 | 1,2 |
|
4 | Đất Hạ tầng Kỹ thuật | HTKT | 0,77 | 45 | 1-3 | 12 | 0,23 |
| - Đất hạ tầng kỹ thuật 01 | HTKT01 | 0,28 | 45 | 1-3 | 1,2 |
|
| - Đất bãi tập kết rác | RAC | 0,49 | 45 | 1-3 | 1,2 |
|
III. | ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG | - | 38,72 |
|
|
| 14,64 |
1 | ĐẤT CÔNG NGHIỆP - TTCN | CN | 20,88 | 60 | 1-3 | 1,8 | 6,37 |
| - Đất công nghiệp - TTCN 01 | CN-01 | 4,00 | 60 | 1-3 | 1,8 |
|
| - Đất công nghiệp - TTCN 02 | CN-02 | 3,34 | 60 | 1-3 | 1,8 |
|
| - Đất công nghiệp - TTCN 03 | CN-03 | 2,87 | 60 | 1-3 | 1,8 |
|
| - Đất công nghiệp - TTCN 04 | CN-04 | 3,22 | 60 | 1-3 | 1,8 |
|
| - Đất công nghiệp - TTCN 05 | CN-05 | 3,52 | 60 | 1-3 | 1,8 |
|
| - Đất công nghiệp - TTCN 06 | CN-06 | 3,93 | 60 | 1-3 | 1,8 |
|
2 | ĐẤT CÂY XANH CÁCH LY | CXCL | 3,15 | - | - | - | 0,96 |
3 | ĐẤT CX CẢNH QUAN | CQ | 9,46 | - | - | - | 2,89 |
| - Đất cây xanh cảnh quan 01 | CXCQ01 | 2,52 | - | - | - |
|
| - Đất cây xanh cảnh quan 02 | CXCQ02 | 1,27 | - | - | - |
|
| - Đất cây xanh cảnh quan 03 | CXCQ03 | 1,16 | - | - | - |
|
| - Đất cây xanh cảnh quan 04 | CXCQ04 | 4,51 | - | - | - |
|
4 | ĐẤT BẾN XE (GT TĨNH) | BX | 1,32 | 10 | 1-3 | 0,3 | 0,40 |
5 | ĐẤT GT ĐỐI NGOẠI | - | 13,18 | - | - | - | 4,02 |
B | ĐẤT KHÁC | - | 182,75 |
|
|
|
|
1 | ĐẤT DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN | DT | 36,78 | - | - | - |
|
| - Đất dự trữ phát triển đô thị 01 | DT-01 | 1,85 | - | - | - |
|
| - Đất dự trữ phát triển đô thị 02 | DT-02 | 2,74 | - | - | - |
|
| - Đất dự trữ phát triển đô thị 03 | DT-03 | 4,34 | - | - | - |
|
| - Đất dự trữ phát triển đô thị 04 | DT-04 | 10,56 | - | - | - |
|
| - Đất dự trữ phát triển đô thị 05 | DT-05 | 3,57 | - | - | - |
|
| - Đất dự trữ phát triển đô thị 06 | DT-06 | 2,30 | - | - | - |
|
| - Đất dự trữ phát triển đô thị 07 | DT-07 | 2,01 | - | - | - |
|
| - Đất dự trữ phát triển đô thị 08 | DT-08 | 1,72 | - | - | - |
|
| - Đất dự trữ phát triển đô thị 09 | DT-09 | 1,64 | - | - | - |
|
| - Đất dự trữ phát triển đô thị 10 | DT-10 | 2,29 | - | - | - |
|
| - Đất dự trữ phát triển đô thị 11 | DT-11 | 3,02 | - | - | - |
|
| - Đất dự trữ phát triển đô thị 12 | DT-12 | 0,74 | - | - | - |
|
2 | ĐẤT SX NÔNG NGHIỆP | NN | 115,56 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 01 | NN-01 | 0,45 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 02 | NN-02 | 1,35 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 03 | NN-03 | 4,34 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 04 | NN-04 | 5,19 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 05 | NN-05 | 4,32 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 06 | NN-06 | 20,96 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 07 | NN-07 | 7,18 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 08 | NN-08 | 1,04 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 09 | NN-09 | 1,34 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 10 | NN-10 | 21,70 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 11 | NN-11 | 0,46 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 12 | NN-12 | 5,14 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 13 | NN-13 | 5,50 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 14 | NN-14 | 10,11 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 15 | NN-15 | 12,24 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 16 | NN-16 | 12,32 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 17 | NN-17 | 0,90 | - | - | - |
|
| - Đất sản xuất nông nghiệp 18 | NN-18 | 1,02 | - | - | - |
|
3 | ĐẤT NGHĨA TRANG | ND | 0,42 | - | - | - |
|
| - Đất nghĩa địa 01 | ND-01 | 0,33 | - | - | - |
|
| - Đất nghĩa địa 02 | ND-02 | 0,09 | - | - | - |
|
4 | ĐẤT SÔNG SUỐI, MẶT NƯỚC | - | 29,99 | - | - | - |
|
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
Căn cứ theo mực nước tính toán của hệ thống sông nội đồng khu vực trong Đô Thị như: Sông Nhơm, sông Nỏ Hẻn...; Cao độ nền khống chế cho khu là 3,50m. Cụ thể:
- Chọn cao độ xây dựng khu vực ≥ +3.50m.
- Độ dốc san nền cho toàn khu là ≥ 0.04%.
- Hướng tiêu thoát chính theo hướng thoát ra sông Nỏ Hẻn và sông Nhơm.
b) Quy hoạch thoát nước mưa:
- Những khu vực được xây dựng mới đồng bộ được sử dụng là hệ thống riêng hoàn toàn.
- Khu vực dân cư nằm trong khu vực nghiên cứu sẽ xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng. Nước thải sinh hoạt của các hộ dân cư các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp phải xử lý sơ bộ bằng lọc bể tự hoại, sau đó mới được xả vào hệ thống cống thoát nước của khu vực.
- Phương án thoát nước: Khu vực hoàn toàn thuận lợi cho việc thoát nước cả về 2 phía, xây dựng hệ thống cống thoát nước để đổ về phía sông Nhơm và sông Nỏ Hẻn. Có thể tạm chia thành 4 lưu vực như sau:
+ Lưu vực 1,2: Phía Bắc kênh Nam, thoát nước theo hướng Tây Nam - Đông Bắc về sông Nỏ Hẻn.
+ Lưu vực 3: Phía nằm giữa kênh Nam và Sông Nhơm thoát nước theo hướng Bắc - Nam, Đông - Tây về sông Nhơm
+ Lưu vực 4: Phía Tây Nam sông Nhơm thoát về sông Nhơm.
7.2. Quy hoạch giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
- Tuyến đường từ Cảng Hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn là đường cấp III đồng bằng. Có mặt cắt:
Mặt cắt A-A: Mặt cắt ngang đường B= 65,0m (Tuyến N-11), trong đó: Bề rộng làn xe chính: Bxc = 6x3,5m = 21m; Bề rộng làn xe thô sơ: Bxts = 2x2,5m = 5m; Bề rộng giải an toàn: Bat = 2x0,5m = 1m; Bề rộng giải phân cách giữa: Bdpc = 3,0m; Bề rộng lề đất: BI = 2x0,5m = 1,0m; Ta luy mỗi bên: Btl = 2x 2,0m = 4,0m; Phần bảo trì đường bộ: Bbt = 2x2,0m = 4,0m; Hành lang an toàn đường bộ: Bhl = 13,0 x 2 = 26,0m.
- Tuyến đường Ql 47C đoạn qua đô thị (Mặt cắt 2-2; Tuyến N-16); Chỉ giới xây dựng: 26,5m; Chỉ giới đường đỏ: 20,5m; Bề rộng mặt đường: Bmđ = 10,5m; Bề rộng hè đường:Bhđ = 2x5,0m = 10,0m; Khoảng lùi tối thiểu: Bkl = 3,0m;
- Đường Tỉnh Lộ 517 mở rộng (Mặt cắt 1-1; Tuyến N-06 đoạn từ nút giao A32 của Tl517 với đường Nghi Sơn - Sao Vàng đến nút giao A37 của TL517 với Ql47C); Chỉ giới xây dựng: 36,0m; Chỉ giới đường đỏ: 30,0m; Bề rộng mặt đường: Bmđ = 2x7,5m = 15,0m; Bề rộng hè đường: Bhđ = 2x5,0m = 10,0m; Bề rộng giải phân cách: Bpc= 5,0m; Khoảng lùi tối thiểu: Bkl = 3,0m.
b) Đường cấp đô thị:
* Đường liên khu vực:
Các tuyến này được thiết kế mới hoặc tận dụng các tuyến đường dân sinh hiện hữu nâng cấp thành đường liên khu vực;
- Tuyến đường N-14; kết nối khu Du Lịch Am Tiêm với đường Sân bay Sao Vàng - Khu KT Nghi Sơn (Mặt cắt 1-1; Tuyến N-10);
- Tuyến đường Hành Lang Công Nghiệp phía Tây Bắc Đô Thị: kết nối khu vực khai thác quặng Cromit, cụm Công nghiệp Nưa với đường Sân bay Sao Vàng - Khu KT Nghi Sơn (Mặt cắt 2-2; Tuyến N-01);
c) Đường cấp khu vực: Mạng lưới đường phục vụ giao thông có ý nghĩa nội bộ được thiết kế liên kết hợp lý các khu chức năng. Các khu vực có quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư được nghiên cứu cập nhật theo hồ sơ đã phê duyệt, khớp nối thống nhất với khu vực xây dựng mới.
* Đường chính khu vực:
- Tuyến đường N-04 (Mặt cắt 2-2; Từ nút A17 đến nút A23);
- Tuyến đường N-20 (Mặt cắt 2-2; từ nút giao A45 đến nút giao A59);
- Tuyến đường N-22 (Mặt cất 2-2; từ nút giao A40 đến nút giao A65);
- Tuyến đường N-02 (Mặt cắt 3-3; từ nút A5 đến nút A11);
- Tuyến đường N-09 (Mặt cắt 3-3; từ nút giao A46 đến nút giao A51);
* Đường khu vực :
- Tuyến đường N-13 (Mặt cắt 3-3; từ nút giao A14 đến nút giao A54);
- Tuyến đường N-15 (Mặt cắt 3-3; từ nút giao A19 đến nút giao A56);
- Tuyến đường N-19 (Mặt cắt 3-3; từ nút giao A58 đến nút giao A62);
- Tuyến đường N-03 (Mặt cắt 3-3; từ nút giao A13 đến nút giao A16);
- Tuyến đường N-05 (Mặt cắt 3-3; từ nút giao A24 đến nút giao A31);
- Tuyến đường N-07 (Mặt cắt 3-3; từ nút giao A11 đến nút giao A41);
* Đường phân khu vực :
- Tuyến đường N-08 (Mặt cắt 2-2; từ nút giao A43 đến nút giao A45);
- Tuyến đường N18 (Mặt cắt 3-3;từ nút giao A61 đến nút giao A63);
- Tuyến đường N-12 (Mặt cắt 4-4; từ nút giao A53 đến nút giao A60);
- Tuyến đường N-17 (Mặt cắt 4-4; từ nút giao A3 đến nút giao A44);
- Tuyến đường N-21 (Mặt cắt 4-4; từ nút giao A64 đến nút giao A65),
Cải tạo nâng cấp và chỉnh trang các tuyến đường trong các khu dân cư hiện có.
7.3. Quy hoạch cấp điện:
a) Nguồn điện: Lấy từ Lộ 373, trạm 110 KVA Núi Một đường điện trung thế 35KV đi qua khu vực đô thị.
b) Tổng nhu cầu dùng điện:
- Công suất thực tế cần thiết cho khu vực dân cư đô thị là: 10.900 KVA.
- Công suất cấp điện cho công nghiệp (20,0ha) là: 2.900 KVA.
c) Lưới điện:
- Kế thừa phát huy các công trình đã đầu tư và đang hoạt động tốt, di rời các trạm điện, tuyến điện từ 0.4kV-35kV trong thị trấn tại các vị trí không thuận lợi cho đầu tư xây dựng, mất mỹ quan đô thị, không an toàn trong cấp điện và hiệu quả trong khai thác sử dụng quỹ đất.
- Lưới điện 22/35KV: cấp điện cho các trạm biến áp tiêu thụ dùng cáp bọc tiêu chuẩn, dây dẫn được treo trên các cột ly tâm cao 16m chạy dọc theo các tuyến giao thông chính của đô thị. Một số đoạn của đường điện 35KV đã được xây dựng có thể được chỉnh tuyến theo quy hoạch nếu ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư và nâng cao khả năng sử dụng đất.
7.4. Quy hoạch cấp nước:
a) Nguồn nước cấp cho đô thị là nguồn nước kênh Nam thủy nông Sông Chu. Đấu nối dẫn nước từ nhà máy nước thị trấn Triệu Sơn (công suất giai đoạn đến năm 2020: 12.000 m3/ngđ, đến năm 2030 là 18.000 m3/ngđ).
b) Tổng nhu cầu dùng nước của đô thị là: Q ≈ 4.600 m3/ngđ.
c) Mạng lưới đường ống cấp nước :
- Các tuyến ống cấp I, II phát triển mở rộng thêm trên cơ sở mạng lưới đường ống đã có để đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đối tượng dùng nước.
- Độ sâu chôn ống tối thiểu 0,7m, đường ống được chôn trong hành lang kỹ thuật của các tuyến đường trong đô thị.
- Họng cứu hỏa được bố trí trên đường ống ≥ Ø 100 mm và vị trí đặt ở các ngã ba, ngã tư thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy. Đường kính ống từ Ø50 - Ø200mm.
7.5. Thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa trang:
a) Thoát nước thải:
Tổng lượng nước thải của đô thị là : Q ≈ 4.200 m3/ngđ.
- Nước thải và nước mưa được tách làm 2 hệ thống, đảm bảo thoát và xử lý được tối thiểu 90% lượng nước sinh hoạt.
- Tận dụng cải tạo các tuyến cống rãnh hiện có, độ dốc địa hình tự nhiên để phân chia lưu vực hợp lý sao cho hệ thống thoát nước là tự chảy, hạn chế việc sử dụng máy bơm cưỡng bức.
b) Vệ sinh môi trường:
- Rác thải, CTR được thu gom bằng xe chuyên dụng, vận chuyển về khu vực tập kết rác thải. Sau đó sẽ được vận chuyển đến khu xử lý rác thải của huyện theo quy ngành. Vị trí khu tập trung rác thải bố trí tại phía Đông Bắc khu vực (phía Nam sông Nỏ Hẻn và đường Nghi Sơn - Sao Vàng). Hướng tiếp cận từ đường TL 517 qua đê sông Nỏ Hẻn.
c) Nghĩa trang: Từng bước đóng cửa, không cho chôn cất mới các nghĩa địa nằm phân tán, nhỏ lẻ trong khu vực xã, tập trung 1 khu nghĩa trang cho đô thị nằm ngoài ranh giới lập quy hoạch về phía Nam sông Nhơm (hiện nay đã có), đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị phát triển bền vững.
8. Các quy định về không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Kiến trúc công trình trụ sở cơ quan, công trình công cộng:
- Các công trình hiện trạng, cải tạo: chỉnh trang, cải tạo, nâng tầng (từ 2 tầng trở lên) để tạo bộ mặt kiến trúc công trình bề thế, hiện đại và tiết kiệm đất, dành đất cho xây dựng các khu chức năng khác theo nhu cầu phát triển của đô thị như: các trụ sở cơ quan hành chính kinh tế, dịch vụ, vườn hoa, cây xanh, sân TDTT...
- Các công trình xây dựng mới: Tầng cao tối thiểu 2 tầng, hình thức kiến trúc phong phú và hài hòa với không gian chung, phù hợp với bản sắc văn hóa địa phương. Đồng thời phải phải phù hợp với yêu cầu hoạt động đa dạng của cộng đồng.
b) Kiến trúc nhà ở:
- Nhà ở dân cư mới dọc 2 bên đường trục trung tâm đô thị Bắc Nam (TL517), trục chính đô thị Tây Bắc - Đông Nam, có hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại, tầng cao tối thiểu 2 tầng, tối đa 4 tầng, đảm bảo tuân thủ quy định về chỉ giới xây dựng, đường đỏ, thống nhất về chiều cao tầng, vật liệu hoàn thiện, màu sắc và quy định về mỹ quan của kiến trúc đường phố.
- Các khu dân cư làng xóm hiện tại từng bước cải tạo chỉnh trang theo hình thái kiến trúc của đô thị.
c) Các cửa ngõ đô thị:
- Hướng chính, cửa ngõ đô thị Nưa gồm :
+ Cửa ngõ phía Đông Bắc: Nút giao TL 517 và sông Nỏ Hẻn.
+ Cửa ngõ phía Đông: Nút trục chính đô thị Tây Bắc - Đông Nam và đường tránh phía đông đi Nưa, Am Tiên.
+ Cửa ngõ phía Tây: Phía Bắc QL 47C
- Các khu vực cửa ngõ ra vào đô thị thiết kế hiện đại, biểu tượng đặc trưng gây ấn tượng, chào đón thân thiện;
- Tại vị trí các đường trục chính mở xuyên qua từ các đường đối ngoại là các không gian trọng điểm, lấy các tuyến đường chính và các khu làm trung tâm bố cục cho các thành phần chức năng xung quanh.
d) Các điểm nhấn không gian:
- Khu trung tâm hành chính, văn hóa, TDTT đô thị dọc trên TL 517 và trục chính đô thị Tây Bắc - Đông Nam;
- Khu vực nút giao TL 517 và trục trục chính đô thị Tây Bắc - Đông Nam - Khu vực sông Nhơm.
- Các khu chức năng được xây dựng thành cụm công trình, tạo bộ mặt khang trang cho đô thị, tránh xây dựng đơn lẻ, hình thức kiến trúc phong phú, tăng cường trồng cây xanh trong các cụm công trình để hài hòa với cảnh quan và môi trường thiên nhiên. Các khu chức năng có công trình có khối tích lớn như trung tâm hành chính, trung tâm văn hóa, TDTT, các trung tâm thương mại... phải có sự chuyển tiếp với các khu xây dựng thấp tầng mật độ thấp.
9. Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo, nâng cấp các công trình hạ tầng xã hội hiện có: Công sở xã Tân Ninh, Trạm Y tế,...
- Đầu tư xây dựng trung tâm hội nghị, quảng trường đô thị.
- Hình thành khu trung tâm VH - TDTT, Nhà thi đấu, công viên đô thị.
- Đầu tư xây dựng bến xe theo Quy hoạch.
- Tiếp tục xây dựng nhà văn hóa khu phố, đáp ứng nhu cầu của người dân.
- Đầu tư xây dựng HTKT các tuyến đường liên khu vực, đường chính khu vực, trạm xử lý nước thải, trạm biến áp mới.
- Nâng cấp các tuyến đường hiện có: Các tuyến đường nội khu, liên khu.
- Đầu tư xây dựng hệ thống chiếu sáng các trục chính.
1. UBND huyện Triệu Sơn:
- Tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy hoạch để nhân dân biết, kiểm tra giám sát và thực hiện.
- Tiếp nhận, quản lý hồ sơ, tài liệu quy hoạch được giao và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức nghiên cứu, lập các quy hoạch chi tiết, định vị tim tuyến, lộ giới các trục giao thông chính trên thực địa;
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng và cải tạo đô thị trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của nhà nước;
2. Sở Xây dựng và các ngành chức năng liên quan: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo quy hoạch và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Triệu Sơn; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị du lịch sinh thái Hạ Long Star tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 3266/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 2752/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung mở rộng thị trấn Tiên Yên, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 2919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị du lịch sinh thái Hạ Long Star tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 3266/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 2752/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung mở rộng thị trấn Tiên Yên, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 4014/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Nưa, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- Số hiệu: 4014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Ngô Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra