- 1Quyết định 544-TC/QĐ/CĐKT năm 1997 về chế độ thống nhất phát hành và quản lý các loại biểu mẫu chứng từ thu, chi ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2807/QĐ-BTC năm 2009 về việc in, phát hành, quản lý, sử dụng các loại chứng từ thu thuế, thu khác liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2000/QĐ-BTC chuyển giao nhiệm vụ in, phát hành một số loại ấn chỉ thuế cho Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 5Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 6Luật Hải quan 2014
- 7Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật kế toán 2015
- 9Quyết định 13/2016/QĐ-TTg thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 76/2016/TT-BTC quy định việc thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4010/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2017 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2016/QĐ-TTg ngày 15/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 76/2016/TT-BTC ngày 30/5/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 544-TC/QĐ/CĐKT ngày 02/08/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ thống nhất phát hành và quản lý các loại biểu mẫu chứng từ thu, chi ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2000/QĐ-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc chuyển giao nhiệm vụ in, phát hành một số loại ấn chỉ thuế cho Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 2807/QĐ-BTC ngày 11/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định in, phát hành, quản lý, sử dụng các loại chứng từ thu thuế, thu khác liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 1607/QĐ-BTC ngày 18/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ bán thu tiền của Tổng cục Hải quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, bãi bỏ Quyết định số 4282/QĐ-TCHQ ngày 9/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế sử dụng chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ Hải quan và Quyết định số 587/QĐ-TCHQ ngày 18/3/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy định nội dung chi nguồn kinh phí quản lý và phát hành ấn chỉ bán thu tiền tại Cơ quan Tổng cục Hải quan.
Điều 3. Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ PHÁT HÀNH ẤN CHỈ BÁN THU TIỀN CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4010/QĐ-TCHQ ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Cơ quan Hải quan các cấp có trách nhiệm quản lý, phát hành ấn chỉ bán thu tiền theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật.
2. Giá bán ấn chỉ đảm bảo nguyên tắc bù đắp chi phí mua sắm, quản lý và phát hành ấn chỉ bán thu tiền:
2.1. Giá bán ấn chỉ được xác định bằng chi phí mua sắm ấn chỉ cộng chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ.
(Giá bán ấn chỉ = Chi phí mua sắm ấn chỉ bán thu tiền + chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ bán thu tiền).
2.2. Ấn chỉ bán thu tiền do Tổng cục Hải quan phát hành: Tổng cục Hải quan xác định giá bán và thông báo cho cơ quan Hải quan các cấp thực hiện thống nhất trong phạm vi toàn quốc.
2.3. Thủ trưởng cơ quan Hải quan các cấp có trách nhiệm niêm yết công khai thông báo phát hành và thông báo giá bán ấn chỉ tại nơi bán ấn chỉ.
3. Chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ bán thu tiền là khoản thu nhằm bù đắp chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ bán thu tiền của cơ quan hải quan.
4. Việc quản lý, phân bổ, sử dụng chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ bán thu tiền của cơ quan Hải quan các cấp thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
I. Quản lý chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ bán thu tiền:
1. Chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ bán thu tiền được xác định bằng 25% trên chi phí mua sắm ấn chỉ.
Việc phân bổ chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ bán thu tiền được thực hiện như sau:
- Tổng cục Hải quan: 20% chi phí mua sắm ấn chỉ
- Cục Hải quan: 5% chi phí mua sắm ấn chỉ
2. Nội dung chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ bán thu tiền:
2.1. Tại Tổng cục Hải quan:
a) Chi phí kho tàng, các trang thiết bị để cất trữ, bảo quản ấn chỉ.
b) Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bao bì, đóng gói ấn chỉ.
c) Chi phí phục vụ công tác tuyên truyền.
d) Chi công tác phí (phục vụ nhập, xuất, kiểm tra, xác minh... ấn chỉ)
đ) Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ trực tiếp, gián tiếp làm công tác phát hành ấn chỉ.
e) Chi khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành Hải quan có thành tích đóng góp, hỗ trợ trong việc quản lý phát hành ấn chỉ.
g) Chi bù giá vốn ấn chỉ bán thu tiền đã hủy do thay đổi mẫu, rách nát không sử dụng được phải thanh hủy; chi phí thanh hủy ấn chỉ.
h) Chi nộp thuế phát hành theo quy định của Luật thuế.
i) Các khoản chi phí khác liên quan đến công tác quản lý, phát hành ấn chỉ bán thu tiền.
2.2. Tại các Cục Hải quan tỉnh, TP:
a) Chi phí kho tàng, các trang thiết bị để cất trữ bảo quản ấn chỉ.
b) Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bao bì, đóng gói.
c) Chi phí phục vụ công tác tuyên truyền.
d) Chi công tác phí (phục vụ nhập, xuất, kiểm tra, xác minh... ấn chỉ).
đ) Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ trực tiếp, gián tiếp làm công tác phát hành ấn chỉ.
e) Chi khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị có thành tích đóng góp, hỗ trợ trong việc quản lý, phát hành ấn chỉ.
g) Các khoản chi phí khác liên quan đến công tác quản lý ấn chỉ bán thu tiền.
3. Các nội dung chi quy định tại Khoản 2 Mục này phải đảm bảo tiết kiệm, đáp ứng nhiệm vụ chuyên môn và phải có chứng từ hợp lệ; đối với các khoản chi cho cá nhân, tổ chức phải có danh sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Cuối năm, trường hợp chi phí quản lý và phát hành chưa sử dụng hết (nếu có), cơ quan hải quan các cấp có trách nhiệm hạch toán tăng nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị để thực hiện thanh toán cho các nội dung tại Khoản 2 Mục này, trường hợp thiếu sẽ thực hiện chi từ nguồn ngân sách nhà nước.
1. Đối với nội dung chi tại các Điểm a, b, c, g, h, i Khoản 2.1 và các Điểm a, b, c, g Khoản 2.2 Mục I Chương II:
Chi theo chi phí thực tế phát sinh, trên cơ sở đảm bảo tiết kiệm hiệu quả, trình tự thủ tục chi theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Chi công tác phí (phục vụ nhập, xuất, kiểm tra, xác minh... ấn chỉ):
Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
3. Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ trực tiếp, gián tiếp làm công tác phát hành ấn chỉ:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV- BTC ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
4. Chi khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành Hải quan có thành tích đóng góp, hỗ trợ trong việc quản lý, phát hành ấn chỉ:
- Đối tượng chi thưởng:
+ Cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động 68 trong ngành Hải quan trực tiếp và gián tiếp làm công tác quản lý và phát hành ấn chỉ;
+ Những cá nhân, tổ chức trong và ngoài ngành Hải quan có đóng góp trong công tác quản lý và phát hành ấn chỉ của ngành Hải quan.
- Mức chi thưởng:
+ Đối với những cá nhân trực tiếp làm công tác quản lý và phát hành ấn chỉ: tối đa không quá 300.000 đồng/người/tháng;
+ Đối với những cá nhân gián tiếp làm công tác quản lý và phát hành ấn chỉ, công chức, viên chức Hải quan và hợp đồng lao động 68: tối đa không quá 200.000 đồng/người/tháng.
+ Đối với các cá nhân, tổ chức trong và ngoài ngành Hải quan có thành tích, đóng góp, hỗ trợ trong việc quản lý và phát hành ấn chỉ: thực hiện theo mức chi phối hợp nghiệp vụ quy định tại Quyết định 2146/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành một số định mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng đối với một số lực lượng hoạt động trong lĩnh vực đặc thù của ngành Hải quan giai đoạn 2016-2020 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Việc chi thưởng cho các cá nhân, đơn vị trong và ngoài ngành Hải quan do Thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị Thủ trưởng các đơn vị báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan (qua Cục Tài vụ - Quản trị) để xem xét, giải quyết./.
- 1Công văn 2789/BXD-KTXD năm 2013 hướng dẫn sử dụng chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 1013/QĐ-TCT năm 2014 về Chế độ quản lý và sử dụng chi phí phát hành ấn chỉ bán thu tiền của ngành Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 3Quyết định 02/QĐ-TCTS-KHTC năm 2015 về Quy chế quản lý, sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư, phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng, chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Tổng cục Thủy sản quản lý
- 4Quyết định 4282/QĐ-TCHQ năm 2016 về Quy chế sử dụng chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 544-TC/QĐ/CĐKT năm 1997 về chế độ thống nhất phát hành và quản lý các loại biểu mẫu chứng từ thu, chi ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2807/QĐ-BTC năm 2009 về việc in, phát hành, quản lý, sử dụng các loại chứng từ thu thuế, thu khác liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2000/QĐ-BTC chuyển giao nhiệm vụ in, phát hành một số loại ấn chỉ thuế cho Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 6Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7Công văn 2789/BXD-KTXD năm 2013 hướng dẫn sử dụng chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Luật Hải quan 2014
- 9Quyết định 1013/QĐ-TCT năm 2014 về Chế độ quản lý và sử dụng chi phí phát hành ấn chỉ bán thu tiền của ngành Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 10Quyết định 02/QĐ-TCTS-KHTC năm 2015 về Quy chế quản lý, sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư, phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng, chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Tổng cục Thủy sản quản lý
- 11Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật kế toán 2015
- 13Quyết định 13/2016/QĐ-TTg thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 76/2016/TT-BTC quy định việc thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 4010/QĐ-TCHQ năm 2017 về Quy chế quản lý, sử dụng chi phí quản lý và phát hành ấn chỉ bán thu tiền của Tổng cục Hải quan
- Số hiệu: 4010/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/11/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực