- 1Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 6179/QĐ-UBND năm 2012 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 11 đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4009/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6179/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 11;
Căn cứ Quyết định số 6163/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư liên phường 5-14, quận 11;
Căn cứ Công văn số 7330/UBND-ĐT ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về rà soát quy hoạch lộ giới trên địa bàn quận 11 ;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2968/TTr-SQHKT ngày 22 tháng 6 năm 2017 về trình duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư liên phường 5-14, quận 11, tại tuyến đường Lê Thị Bạch Cát (từ hẻm 32 Ông Bích Khiêm đến chung cư 312 Lạc Long Quân),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư liên phường 5-14, quận 11, tại tuyến đường Lê Thị Bạch Cát (từ hẻm 32 Ông Bích Khiêm đến chung cư 312 Lạc Long Quân), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư liên phường 5-14, quận 11 đã được phê duyệt.
- Phạm vi khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch: phần diện tích đường Lê Thị Bạch Cát đoạn từ hẻm 32 ông Bích Khiêm đến chung cư 312 Lạc Long Quân.
- Tổng diện tích khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch: 0,28 ha.
2. Cơ quan tổ chức lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Ủy ban nhân dân quận 11.
3. Hồ sơ bản vẽ điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Bản sao bản đồ quy hoạch Tổng mặt bằng sử dụng đất đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư liên phường 5-14, quận 11.
- Bản vẽ điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư liên phường 5-14, quận 11, tại tuyến đường Lê Thị Bạch Cát (từ hẻm 32 Ông Bích Khiêm đến chung cư 312 Lạc Long Quân).
Điều 2. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
1. Điều chỉnh quy hoạch giao thông:
Điều chỉnh bỏ quy hoạch tuyến đường Lê Thị Bạch Cát (từ hẻm 32 Ông Bích Khiêm đến chung cư 312 Lạc Long Quân), Ủy ban nhân dân quận 11 quản lý các lộ giới quy hoạch hẻm hiện hữu theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 về ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn Thành phố để đảm bảo phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn quận.
2. Cơ cấu sử dụng đất toàn đồ án:
Việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch làm tăng diện tích đất nhóm nhà ở hiện hữu thấp tầng và giảm diện tích đất giao thông, như sau:
STT | Loại đất | Theo đồ án quy hoạch được duyệt | Sau khi điều chỉnh cục bộ | ||||
Diện tích | Tỷ lệ | Chỉ tiêu | Diện tích | Tỷ lệ | Chỉ tiêu | ||
(ha) | (%) | (m2/người) | (ha) | (%) | (m2/người) | ||
A | Đất đơn vị ở | 93,592 | 95,57 | 17,49 | 93,872 | 95,86 | 17,54 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 61,549 | 62,76 | 11,5 | 61,829 | 63,14 | 11,56 |
| + Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | 53,749 | 54,88 |
| 54,029 | 55,17 |
|
| + Đất nhà ở thấp tầng | 52,092 | 53,19 |
| 52,372 | 53,48 |
|
4 | Đất giao thông | 21,910 | 22,37 | 4,1 | 21,63 | 22,09 | 4,04 |
Tổng cộng | 97,93 | 100,00 |
| 97,93 | 100,00 |
|
3. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khu vực điều chỉnh cục bộ:
Theo đồ án quy hoạch được phê duyệt | Sau khi điều chỉnh cục bộ | ||
Chức năng | Chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc | Chức năng | Chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc |
I.A19: Đất ở thấp tầng hiện hữu cải tạo | Diện tích: 8.235,3 m2 | I.A19: Đất ở thấp tầng hiện hữu cải tạo | Diện tích: 8.760,3 m2 |
Dân số: 610 người | Dân số; tầng cao; mật độ xây dựng; hệ số sử dụng đất không thay đổi. | ||
Tầng cao: 2-5 tầng | |||
Mật độ xây dựng: 60% | |||
Hệ số SDĐ: 3,3 lần | |||
I.A20: Đất ở thấp tầng hiện hữu cải tạo | Diện tích: 5.265,3 m2 | I.A20: Đất ở thấp tầng hiện hữu cải tạo | Diện tích: 6.341,3 m2 |
Dân số: 350 người | Dân số; tầng cao; mật độ xây dựng; hệ số sử dụng đất không thay đổi. | ||
Tầng cao: 2-5 tầng | |||
Mật độ xây dựng: 60% | |||
Hệ số SDĐ: 3,3 lần | |||
II.A24: Đất ở thấp tầng hiện hữu cải tạo | Diện tích: 9.615,8 m2 | II.A24: Đất ở thấp tầng hiện hữu cải tạo | Diện tích: 10.814,8 m2 |
Dân số: 630 người | Dân số; tầng cao; mật độ xây dựng; hệ số sử dụng đất không thay đổi. | ||
Tầng cao: 2-5 tầng | |||
Mật độ xây dựng: 60% | |||
Hệ số SDĐ: 3,3 lần |
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 11, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị có trách nhiệm cập nhật và thể hiện trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư liên phường 5-14, quận 11 những nội dung điều chỉnh nêu trên. Sau khi rà soát, đánh giá quá trình thực hiện đồ án này theo định kỳ thời hạn đã được quy định, cần tổng hợp các nội dung điều chỉnh để đưa vào nội dung nghiên cứu điều chỉnh tổng thể đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư liên phường 5-14, quận 11 (trong đó có hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội). Trong quá trình quản lý, tổ chức triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt cần kiểm soát, quản lý chặt chẽ để có giải pháp khắc phục những phát sinh (nếu có) do điều chỉnh cục bộ quy hoạch nhằm phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi đồ án, bảo đảm việc quản lý, phát triển đô thị phù hợp với nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 và các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được phê duyệt.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được phê duyệt, cơ quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị cần phải công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 này theo quy định.
- Công tác cắm mốc giới theo nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 này cần được tổ chức thực hiện theo Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng và Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về cắm mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Quyết định này đính kèm bản vẽ điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư liên phường 5-14, quận 11, tại tuyến đường Lê Thị Bạch Cát (từ hẻm 32 Ông Bích Khiêm đến chung cư 312 Lạc Long Quân) được nêu tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 11, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 5, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 14 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm (<12m) tỉ lệ 1/500 tại hẻm 302/44 (đoạn từ thửa đất số 16, tờ bản đồ số 219 đến nhà số 302/44/9) đường Phan Huy Ích, Phường 12, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm (<12m) tỉ lệ 1/500 Phường 3, quận Gò Vấp tại hẻm 921/13 (đoạn từ đầu hẻm đến nhà số 921/13/4) đường Nguyễn Kiệm, Phường 3, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2725/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm (<12m) tỉ lệ 1/500 Phường 6, quận Gò Vấp tại hẻm tiếp giáp nhà đất số 496/70 đường Dương Quảng Hàm, Phường 6, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 6179/QĐ-UBND năm 2012 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 11 đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm (<12m) tỉ lệ 1/500 tại hẻm 302/44 (đoạn từ thửa đất số 16, tờ bản đồ số 219 đến nhà số 302/44/9) đường Phan Huy Ích, Phường 12, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm (<12m) tỉ lệ 1/500 Phường 3, quận Gò Vấp tại hẻm 921/13 (đoạn từ đầu hẻm đến nhà số 921/13/4) đường Nguyễn Kiệm, Phường 3, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 2725/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng lộ giới đường hẻm (<12m) tỉ lệ 1/500 Phường 6, quận Gò Vấp tại hẻm tiếp giáp nhà đất số 496/70 đường Dương Quảng Hàm, Phường 6, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 4009/QĐ-UBND năm 2017 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư liên phường 5-14, Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh tại tuyến đường Lê Thị Bạch Cát (từ hẻm 32 Ông Bích Khiêm đến chung cư 312 Lạc Long Quân)
- Số hiệu: 4009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Vĩnh Tuyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực