ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4008/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 29 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 KHU VỰC PHÍA BẮC TỈNH LỘ 336 THUỘC CÁC PHƯỜNG CAO XANH, CAO THẮNG, HÀ KHÁNH VÀ HÀ LẦM, THÀNH PHỐ HẠ LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 09/10/2013 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn ngoài năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 27/01/2015 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phía Bắc Tỉnh lộ 336 thuộc các phường Cao Xanh, Cao Thắng, Hà Khánh và Hà Lâm, thành phố Hạ Long”;
Căn cứ Văn bản số 3825/UBND-QH1 ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v gia hạn thời hạn lập 04 đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hạ Long”;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 504/TTr-SXD ngày 18/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu vực phía Bắc Tỉnh lộ 336 thuộc các phường Cao Xanh, Cao Thắng, Hà Khánh và Hà Lầm, thành phố Hạ Long (Kèm theo Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1/2.000) với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích:
1.1. Phạm vi ranh giới: Khu vực nghiên cứu quy hoạch tại khu vực phía Bắc Tỉnh lộ 336 (thuộc một phần địa giới hành chính 4 phường: Cao Xanh, Cao Thắng, Hà Khánh và Hà Lầm); thuộc phân khu K4-1 và K4-3 theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long; các giới hạn như sau:
- Phía Đông Bắc, giáp khu đồi cao và Nhà máy xử lý nước thải Hà Khánh.
- Phía Đông Nam, giáp khu dân cư bám đường Tỉnh lộ 336.
- Phía Tây Bắc và phía Tây Nam, giáp khu dân cư bám đường Tỉnh lộ 337.
1.2. Diện tích nghiên cứu quy hoạch 476,48 ha.
2. Tính chất: Là khu vực đô thị cải tạo chỉnh trang và phát triển mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đáp ứng nhu cầu ở của nhân dân khu vực và phát triển khu vực.
3.1. Phân khu chức năng: Gồm 07 phân khu chức năng chính; trong đó: Phân khu I là khu vực xây dựng đô thị mới; các phân khu II ÷ VII là các khu vực cải tạo, tái thiết đô thị.
a) Khu I: Bố trí tại khu vực trung tâm đồi Chè; diện tích 80,03 ha; quy mô dân số khoảng 4.313 người; chức năng là khu dân cư mới kết hợp các khu dịch vụ, thương mại, các công trình hỗn hợp; đầu tư đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
b) Khu II: Bố trí tại khu vực phía Đông giáp với Tỉnh lộ 337; diện tích 51.54 ha; quy mô dân số khoảng 4.006 người; chức năng là khu vực cải tạo và tái thiết đô thị, đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
c) Khu III: Bố trí tại khu vực phía Đông Nam dự án giáp Tỉnh lộ 337 và ngã tư Loong Toòng; diện tích 63,95 ha; quy mô dân số khoảng 5.909 người; chức năng là khu cải tạo và tái thiết đô thị, đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
d) Khu IV: Bố trí tại khu vực phía Nam dự án giáp Tỉnh lộ 336 và khu dân cư ven Tỉnh lộ 336; diện tích 72,27 ha; quy mô dân số khoảng 7.630 người; chức năng là khu ở dân cư, khu vực này cải tạo khu dân cư hiện trạng, xây dựng thêm các quỹ đất ở mới, đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
e) Khu V: Bố trí tại khu vực phía Đông Nam dự án giáp Tỉnh lộ 336 và khu dân cư ven tỉnh lộ 336; diện tích 40,775 ha; quy mô dân số khoảng 4.004 người; chức năng là khu dân cư, khu vực này cải tạo khu dân cư hiện trạng xây dựng thêm các quỹ đất ở mới, đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
f) Khu VI: Bố trí tại khu vực phía Bắc dự án giáp tuyến kênh tiêu nước suối Nước Mặn; diện tích 61,88 ha; quy mô dân số khoảng 7.700 người; chức năng là khu dân cư, khu vực này cải tạo khu dân cư hiện trạng xây dựng thêm các quỹ đất ở mới, đất ở tái định cư, đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
g) Khu VII: Bố trí tại khu vực phía Đông Bắc dự án giáp thuộc phường Hà Lầm; diện tích 103,02 ha; quy mô dân số khoảng 7.328 người; chức năng là khu dân cư, khu vực này cải tạo khu dân cư hiện trạng, xây dựng thêm các quỹ đất ở mới, đồng thời xây dựng đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
3.2. Cơ cấu sử dụng đất:
Stt | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
I | Đất xây dựng khu dân cư |
| 432,58 | 90,79 |
1 | Đất ở hiện trạng cải tạo | HT | 194,57 | 40,84 |
2 | Đất ở xây mới |
| 85,05 | 17,85 |
| - Đất ở mới công trình thấp tầng |
| 60,75 | 12,75 |
| Nhà biệt thự, chia lô | OM | 48,17 |
|
| Đất ở tái định cư | TDC | 12,58 |
|
| - Đất hỗn hợp cao tầng | HH | 20,75 | 4,35 |
| - Đất nhà ở xã hội | NXH | 3,55 | 0,75 |
3 | Đất công trình công cộng |
| 13,35 | 2,80 |
| - Đất UBND phường | UBND | 0,30 |
|
| - Đất chợ | CHO | 0,83 |
|
| - Đất thương mại dịch vụ | TMDV | 4,28 |
|
| - Đất dịch vụ công cộng | CC | 5,09 |
|
| - Đất công trình nhà văn hóa | NVH | 2,77 |
|
| - Đất công trình y tế | YT | 0,08 |
|
4 | Đất công trình giáo dục |
| 21,91 | 4,60 |
| - Đất trường mầm non | TMN | 4,69 | 0,98 |
| - Đất trường tiểu học | TH | 7,17 | 1,51 |
| - Đất trường trung học cơ sở | THCS | 6,25 | 1,31 |
| - Đất trường phổ thông trung học | TPT | 3,80 | 0,80 |
5 | Đất cây xanh mặt nước, TDTT | CX | 18,03 | 3,78 |
6 | Đất giao thông nội bộ, HTKT | DGT | 99,66 | 20,91 |
II | Đất ngoài dân cư |
| 11,73 | 2,46 |
1 | Đất Trụ sở cơ quan hành chính | CQ | 2,87 |
|
2 | Đất mặt nước | CXMN | 3,82 |
|
3 | Đất Y tế, đào tạo | YTDT | 2,25 |
|
4 | Đất Xí nghiệp | XN | 2,80 |
|
III | Đất khác |
| 32,16 | 6,75 |
1 | Đất cây xanh cảnh quan rừng | CXR | 32,16 | 6,75 |
| Tổng diện tích |
| 476,48 | 100,00 |
3.3. Thông số quy hoạch theo các phân khu chức năng:
Stt | Loại đất | Ký hiệu | Diện tích (ha) | Tầng cao | Mật độ XD (%) |
I | Phân khu I |
| 80,03 |
|
|
1 | Đất công trình công cộng |
| 6,96 |
|
|
| Đất chợ |
|
|
|
|
| Đất nhà văn hóa | I-CC:02 | 0,93 | 3 | 40 |
| Đất công trình công cộng | I-CC:01;03;04 | 1,94 | 3 | 40 |
| Đất thương mại dịch vụ | I-TMDV:01 | 4,09 | 3-9 | 40 |
2 | Đất ở |
| 36,85 |
|
|
| Đất ở mới (Nhà vườn, biệt thự) | I-OM:01÷11 | 16,96 | 4 | 70 |
| Đất ở hỗn hợp | I-HH: 01÷13 | 19,89 | 30 | 60 |
3 | Đất giáo dục |
| 5,58 |
|
|
| Trường mầm non | I-TMN: 01; 02 | 1,25 | 3 | 40 |
| Trường Tiểu học | I-TTH:01÷03 | 3,18 | 3 | 40 |
| Trung học cơ sở | I-THCS:01 | 1,15 | 3 | 40 |
4 | Đất cây xanh, TDTT (Cây xanh, quảng trường, TDTT, kết hợp bãi đỗ xe) | I-CX:01÷06 | 6,10 |
|
|
5 | Đất cơ quan, trụ sở |
|
|
|
|
6 | Đất giao thông, HTKTH |
| 24,53 |
|
|
7 | Đất khác |
|
|
|
|
II | Phân khu II |
| 51,54 |
|
|
1 | Đất công trình công cộng |
| 1,33 |
|
|
| Công cộng đơn vị ở (Nhà văn hóa, CLB …) | II-CC:01÷03 | 1,33 | 3 | 40 |
2 | Đất ở |
| 32,69 |
|
|
| Đất ở mới (Nhà phố thương mại) | II - OM:01÷03 | 1,76 | 4 | 70 |
| Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang | II - HT:01÷04 | 30,93 | 5 | 60 |
3 | Đất giáo dục |
| 5,57 |
|
|
| Trường mầm non | II - TMN:01; 02 | 1,10 |
|
|
| Trường THCS mới | II -THCS:01 | 1,11 | 3 | 40 |
| Phổ thông trung học (Trường Hạ Long, liên cấp) | II-TPT:01, 02 | 3,35 | 3 | 40 |
4 | Đất cây xanh, TDTT (Cây xanh, TDTT, kết hợp bãi đỗ xe) | II-CX:01÷04 | 3,21 |
|
|
5 | Đất cơ quan, trụ sở | II-CQ:01,02 | 0,89 | 3 | 40 |
6 | Đất giao thông, HTKTH |
| 7,32 |
|
|
III | Phân khu III |
| 63,95 |
|
|
1 | Đất công trình công cộng |
| 0,83 |
|
|
| Công cộng đơn vị ở | III-CC:01,02 | 0,83 | 3 | 40 |
2 | Đất ở |
| 46,61 |
|
|
| Tái định cư (tái định cư tại chỗ) | III-TDC:01÷04 | 3,20 | 5 | 70 |
| Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang | III- HT:01,02,04 | 42,55 | 5 | 60 |
| Đất ở hỗn hợp (cao tầng) | III-HH:01,02 | 0,86 | 40 | 60 |
3 | Đất giáo dục |
| 1,66 | 3 | 40 |
| Trường mầm non | III- TMN:01 | 0,33 |
|
|
| Tiểu học (hiện trạng) | III -TTH:01 | 0,31 |
|
|
| Trung học cơ sở (xây dựng mới, hiện trạng) | III -THCS:01,02 | 1,03 |
|
|
4 | Đất cây xanh, TDTT |
| 6,06 |
|
|
| Cây xanh thể dục thể thao (Cây xanh kết hợp bãi đỗ xe) | III -CX:01;02;03 | 3,99 |
|
|
| Cây xanh cảnh quan rừng | III -CXR:01 | 2,07 |
|
|
5 | Đất cơ quan, trụ sở |
| 1,98 |
|
|
| Công an phường Cao Xanh | III -CQ:01 | 0,35 | 3 | 40 |
| Sở Công thương | III -CQ:02 | 0,25 | 3 | 40 |
| Công ty May | III -CQ:03 | 0,06 | 3 | 40 |
| Công ty May và Công ty In 27/7 | III -CQ:04 | 0,22 | 3 | 40 |
| Phòng cảnh sát PCCC | III -CQ:05 | 0,34 | 3 | 40 |
| Ngân hàng | III -CQ:06 | 0,06 | 3 | 40 |
| Công ty Nước sạch | III -CQ:07 | 0,25 | 3 | 40 |
| Trường bồi dưỡng chính trị | III -CQ:08 | 0,45 | 4 | 40 |
6 | Đất giao thông, HTKTH |
| 6,74 |
|
|
7 | Đất khác |
| 0,07 |
|
|
| Mặt nước | III- MN-01 | 0,07 |
|
|
IV | Phân khu IV |
| 75,27 |
|
|
1 | Đất công trình công cộng |
| 1,34 |
|
|
| Đất nhà văn hóa, CLB | IV-VH:01;CC:01 | 1,16 | 3 | 40 |
| Đất trạm y tế (Trạm y tế Cao Thắng) | IV-YT:01 | 0,08 | 3 | 40 |
| UBND phường Cao Thắng | IV-UBND:01 | 0,11 | 5 | 50 |
2 | Đất ở |
| 48,58 |
|
|
| Đất ở mới |
|
|
|
|
| Nhà ở liên kế | IV-OM:01-03, 06÷10 | 8,29 | 5 | 70 |
| Nhà vườn, biệt thự | IV-OM:04,05 | 2,84 | 4 | 50 |
| Tái định cư (tại chỗ) | IV-TDC:01,02 | 3,47 | 5 | 70 |
| Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang | IV-HT:01÷10 | 33,98 | 5 | 60 |
3 | Đất giáo dục |
| 3,88 |
|
|
| Trường Mầm non | IV- TMN:01;02;03 | 0,64 | 3 | 40 |
| Trường Tiểu học | IV-TTH:01 | 0,93 | 3 | 40 |
| Trường Trung học cơ sở (xây dựng mới) | IV-THCS:01 | 1,86 | 3 | 40 |
| Trường Phổ thông Trung học (hiện trạng mở rộng) | IV-THPT:02 | 0,45 | 3 | 40 |
4 | Đất cây xanh, TDTT |
| 4,48 |
|
|
| Cây xanh kết hợp bãi đỗ xe, cây xanh cảnh quan | IV-CX:01,02,03 | 0,88 |
|
|
| Cây xanh cảnh quan rừng | IV-CXR:01 | 2,92 |
|
|
| Cây xanh mặt nước | IV - CXMN:01 | 0,68 |
|
|
5 | Đất y tế, đào tạo |
|
|
|
|
6 | Đất giao thông, HTKT |
| 16,68 |
|
|
7 | Đất khác |
|
|
|
|
| Xí nghiệp | IV-DN:01 | 0,31 |
|
|
V | Phân khu V |
| 40,78 |
|
|
1 | Đất công trình công cộng |
| 1,25 |
|
|
| Đất chợ (xây mới) | V - CHO:02 | 0,63 | 3 | 40 |
| Nhà văn hóa, câu lạc bộ | V - NVH:01 | 0,14 | 3 | 40 |
| Đất công trình công cộng | V-CC:01 ,02 | 0,30 | 3 | 40 |
| Đất thương mại dịch vụ | V-TMDV:01 | 0,19 | 3 | 40 |
2 | Đất ở |
| 26,53 |
|
|
| Đất ở mới (Nhà ở liền kế) | V-OM:01÷10 | 6,27 | 4 | 70 |
| Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang | V - HT:01÷04 | 20,26 | 5 | 60 |
3 | Đất giáo dục |
| 1,07 |
|
|
| Trường mầm non | V - TMN:01;02 | 0,65 | 3 | 40 |
| Trung học cơ sở (xây dựng mới) | V-THCS:01 | 0,42 | 3 | 40 |
4 | Đất cây xanh, TDTT |
| 0,76 |
|
|
| Cây xanh thể dục thể thao, cây xanh kết hợp bãi đỗ xe | V-CX:01 ,02 | 0,76 |
|
|
5 | Đất y tế, đào tạo |
|
|
|
|
6 | Đất giao thông, HTKT |
| 11,17 |
|
|
7 | Đất khác |
|
|
|
|
VI | Phân khu VI |
| 61,88 |
|
|
1 | Đất công trình công cộng |
| 0,63 |
|
|
| Nhà văn hóa, câu lạc bộ | VI - NVH:01 | 0,08 | 3 | 40 |
| Đất công trình công cộng | VI-CC:01,02 | 0,55 | 3 | 40 |
2 | Đất ở |
| 37,02 |
|
|
| Đất ở mới (Nhà ở liên kế) | VI-OM:01÷05 | 6,92 | 4 | 70 |
| Tái định cư (tại chỗ) | VI-TDC:01÷06 | 8,62 | 5 | 70 |
| Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang | VI-HT:01÷06 | 18,61 | 5 | 60 |
| Nhà ở xã hội | VI -NXH:01 | 2,87 | 21 | 60 |
3 | Đất giáo dục |
| 2,12 |
|
|
| Trường mầm non | VI - TMN:01;02 | 0,43 | 3 | 40 |
| Tiểu học (xây dựng mới) | VI-TTH:01,02 | 1,70 | 3 | 40 |
4 | Đất cây xanh, TDTT |
| 2,89 |
|
|
| Cây xanh công viên, Cây xanh kết hợp bãi đỗ xe | VI-CX:01÷04 | 2,05 |
|
|
| Cây xanh mặt nước | VI- CXMN:01 | 0,84 |
|
|
5 | Đất y tế, đào tạo |
| 1,93 |
|
|
| Bệnh viện lao phổi | VI - YT:01 | 0,84 | 3 | 40 |
6 | Đất giao thông, HTKTH |
| 17,30 |
|
|
7 | Đất khác |
|
|
|
|
VII | Phân khu VII |
| 103,02 |
|
|
1 | Đất công trình công cộng |
| 1,00 |
|
|
| Đất chợ (hiện trạng) | VII-CHO:01 | 0,20 | 3 | 40 |
| Nhà văn hóa, câu lạc bộ | VII -NVH:01;02 | 0,19 | 3 | 40 |
| Công cộng đơn vị ở | VI - CC:01 | 0,42 | 3 | 40 |
| UBND phường Hà Lâm | VII-UBND:01 | 0,19 | 3 | 40 |
2 | Đất ở |
| 54,05 |
|
|
| Đất ở mới (Nhà ở liên kế) | VII-OM:01÷06 | 5,13 | 4 | 70 |
| Đất ở hiện trạng cải tạo chỉnh trang | VII-HT:01÷14 | 48,24 | 5 | 60 |
| Nhà ở xã hội | VII-NXH:01 | 0,68 | 21 | 60 |
3 | Đất giáo dục |
| 2,04 |
|
|
| Trường mầm non | VII - TMN:01 | 0,30 |
|
|
| Tiểu học (xây mới) | VII-TTH:01 | 1,06 | 3 | 40 |
| Trung học cơ sở (xây dựng mới) | VII - THCS:01 | 0,68 |
|
|
4 | Đất cây xanh, TDTT |
| 29,67 |
|
|
| Cây xanh TDTT | VII-CX:01,02 | 1,26 |
|
|
| Cây xanh cảnh quan rừng | VII-CXR:01÷04 | 27,17 |
|
|
| Cây xanh mặt nước | VII -CXMN:01 | 1,24 |
|
|
5 | Đất y tế, đào tạo |
| 0,32 |
|
|
| Bệnh viện Công ty than Hà Lầm | VII- YT:01 | 0,32 | 3 | 40 |
6 | Đất giao thông, HTKTH |
| 13,44 |
|
|
7 | Đất khác |
| 2,49 |
|
|
| Khu Chế biến than Thành Công | VII-XN:01 | 2,49 |
|
|
| Tổng diện tích |
| 476,48 |
|
|
3.4. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan:
a. Các khu công cộng, thương mại dịch vụ:
- Đối với các công trình hạ tầng xã hội:
+ Công trình công cộng bao gồm UBND các cấp, nhà hát, câu lạc bộ, cung văn hóa, nhà văn hóa đơn vị ở là nơi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ của người dân. Với kiến trúc hiện đại, không gian kết hợp với cây xanh công viên, cây xanh cảnh quan tạo ra một không gian công cộng sinh thái
+ Công trình giáo dục: Được xây dựng tại các vị trí trung tâm của các khu dân cư, nằm bên ngoài khu trung tâm, với diện tích đáp ứng đủ nhu cầu học tập. Xây dựng trường học quốc tế liên cấp tại khu vực phường cao Xanh;
- Đối với các khu trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp:
+ Khu công trình thương mại dịch vụ tập trung nằm về phía Tây - Nam khu vực trung tâm, kết hợp với các công trình hỗn hợp tạo nên một khu vực trung tâm vui chơi và mua sắm, phục vụ cho nhu cầu của người dân trong đô thị.
+ Các công trình dịch vụ trong đơn vị ở được tổ chức trên các tuyến giao thông cấp khu vực, đáp ứng yêu cầu về giao thông thuận tiện và bán kính phục vụ.
b. Các khu dân cư:
- Xây dựng khu ở mới theo xu hướng ưu tiên phát triển các không gian xanh, kết hợp các đường đi dạo, công viên cây xanh tạo ra một không gian sống hòa nhập với thiên nhiên. Khu ở cũ được cải tạo chỉnh trang để phù hợp với hình thái quy hoạch.
- Khu ở mới các loại hình nhà ở liên kế, biệt thự và công trình nhà ở cao tầng; công trình nhà liên kế cao từ 3-5 tầng, nhà ở biệt thự với diện tích từ 200 - 300m2 cao 3-4 tầng, hình thức kiến trúc hiện đại phù hợp với phong tục tập quán của địa phương.
- Khu nhà ở cao tầng bao gồm các công trình cao từ 09 đến 40 tầng, bố trí nhà ở xã hội và các khu chung cư kết hợp văn phòng, thương mại dịch vụ ở đế
- Khu dân cư cải tạo và chỉnh trang: Nâng cấp, mở rộng đường ngõ kết hợp tăng cường mạng lưới hạ tầng kỹ thuật như cấp điện, cấp nước .v.v... đầu nối với mạng lưới đường đô thị; cải tạo chỉnh trang, bổ sung các công trình dịch vụ thiết yếu và sân chơi, không gian xanh, nâng cao chất lượng sống và môi trường cảnh quan trong các khu dân cư hiện trạng.
c. Không gian xanh:
- Đất công viên cây xanh được bố trí phân tán trên khu vực dự án lập quy hoạch và được kết nối với khu công viên trung tâm qua các trục cảnh quan, đường đi dạo. Tạo môi trường sống thân thiện với người dân trong đô thị.
- Khu vực đất cây xanh được kết hợp với khu đất công cộng đơn vị ở tạo điều kiện thuận lợi cho nhu cầu của người dân
d. Định hướng đối với các trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm.
- Khu trung tâm được thiết kế với không gian mở xung quanh, là không gian điểm nhấn, điểm kết thúc cho các tuyến trục chính Tây- Bắc, Bắc-Nam và trục Đông-Tây; Kết nối với không gian xung quanh bằng các đường đi dạo và là nơi nghỉ ngơi, giải trí, giao lưu cộng đồng của người dân đô thị.
- Quảng trường nước trung tâm, với tuyến không gian mở về hướng Đông - Tây là điểm nhấn cho trung tâm đô thị.
3.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đấu nối thống nhất với hạ tầng kỹ thuật các công trình, dự án liên kế trong khu vực theo quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã được Sở Xây dựng đóng dấu thẩm định.
a) Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
* Quy hoạch San nền:
- Nguyên tắc chung: Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, tạo sự hài hòa giữa các khu vực chức năng; đảm bảo thoát nước hợp lý dựa trên nguyên tắc tự chảy; khớp nối với hạ tầng kỹ thuật các công trình, dự án liền kề trong khu vực.
- San nền:
+ Các khu vực hiện trạng định hướng giữ nguyên cao độ xây dựng hoặc san gạt cục bộ đối với các khu vực ổn định để phù hợp với điều kiện thực tế từng khu, đảm bảo thoát nước, khớp nối với các khu vực xung quanh.
+ Các khu vực xây dựng mới: Khu Đồi Chè cao độ xây dựng tối thiểu 6.0 m; khu Bãi Muối cao độ xây dựng trung bình 3,5 ÷ 6,5m; khu Hà Lầm cao độ xây dựng trung bình 6,5 ÷ 7,0m; khu vực xung quanh Kênh nước mặn cao độ xây dựng trung bình 3,5m.
- Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật khác: Kè bảo vệ các trục tiêu, bờ hồ, tránh lấn chiếm dòng chảy (bằng các dạng kè xanh. Xây dựng tuyến kè khu vực dọc khu dân cư hiện trạng tiếp giáp khu vực san hạ cao độ nền. Xây dựng hành lang xanh trong khu vực lập quy hoạch, bảo vệ trục tiêu, tạo cảnh quan, cải thiện vi khí hậu, môi trường sinh thái
* Thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng. Đầu tư xây dựng hệ thống cống có khẩu độ từ B500 mm đến (2 x B 2500 mm) nằm hè đường và dải phân cách giữa đảm bảo thoát nước. Toàn bộ lưu lượng của khu vực nghiên cứu thoát chủ yếu ra kênh suối Nước Mặn; một phần thoát ra cửa cống trên đường 337 theo mương nước ra biển. Khu vực được chia làm 6 lưu vực thoát nước:
+ Lưu vực 1: Khu vực hiện trạng dân cư ven tuyến đường Tỉnh lộ 337 hướng thoát nước được thu gom vào đường ống thoát nước trên tuyến đường Tỉnh lộ 337 sau đó được thoát ra hệ thống cửa cống chính qua đường.
+ Lưu vực 2: Khu vực Đông Bắc đô thị Đồi Chè thoát nước được thu gom vào hệ thống cống sau đó được thoát ra hệ thống cống qua đường.
+ Lưu vực 3: Khu vực Tây Nam đô thị Đồi Chè hướng thoát nước chính qua hệ thống kênh suối Nước Mặn.
+ Lưu vực 4: Khu vực đô thị Bãi Muối thoát nước mưa được thu gom thoát về hệ thống kênh suối Nước Mặn
+ Lưu vực 5: Khu vực hiện trạng và khu vực đô thị Hà Lầm hướng thoát nước chính thoát ra hệ thống Kênh suối Nước Mặn.
+ Lưu vực 6: Khu vực hiện trạng dân cư ven tuyến QL18, tỉnh lộ 336 được thu gom vào đường cống thoát nước trên trục đường sau đó được đổ ra Kênh suối Nước Mặn.
b. Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Mạng lưới đường: Mạng lưới đường chính đô thị, được thiết kế theo hình xuyên tâm với 3 tuyến giao thông chính giao hội tại khu trung tâm kết hợp các tuyến vành đai để tạo ra sự kết nối cho khu vực; mạng lưới các tuyến đường nội bộ thiết kế theo mạng lưới ô bàn cờ.
- Quy mô, phân cấp các tuyến đường: Đường trục chính đô thị có quy mô mặt cắt ngang 36,0m; đường liên khu vực có quy mô mặt cắt ngang 26,0÷30,0m; đường khu vực quy mô mặt cắt ngang từ 20,5÷23,5m; đường nội bộ có quy mô mặt cắt ngang từ 6,0÷17,5m, cải tạo nâng cấp trên nền các tuyến đường hiện có.
- Bãi đỗ xe: Được thiết kế bố trí kết hợp với cây xanh công viên.
c. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Đấu nối tuyến ống cấp nước khu vực; tổng công suất tiêu thụ toàn khu quy hoạch khoảng 17.600m3/ngđ.
- Mạng lưới đường ống: Tiếp tục sử dụng, nâng cấp các tuyến ống hiện có; thiết kế hoàn chỉnh hệ thống cấp nước theo kiểu mạng vòng, đảm bảo cấp nước một cách an toàn, hiệu quả; đường ống chính D110÷D500 mm, các tuyến nhánh D50 mm÷D75mm đến các lô đất xây dựng
- Cấp nước chữa cháy: Trên các tuyến ống ≥ D100mm, dọc theo các đường phố phải bố trí các họng lấy nước chữa cháy (trụ nổi hoặc họng ngầm dưới mặt đất) đảm bảo khoảng cách yêu cầu.
d. Quy hoạch hệ thống nước thải và vệ sinh môi trường:
- Nước thải sinh hoạt: Quy hoạch dùng hệ thống thoát nước thải riêng (nước mưa được thu gom theo hệ thống cống riêng biệt); tổng lưu lượng nước thải phát sinh khoảng 9.700 m3/ngày.đêm; nước thải được xử lý cục bộ tại công trình sau đó đưa về trạm xử lý Hà Khánh sau đó thoát về hệ thống thoát nước chung khu vực.
- Nước thải các khu sản xuất, kinh doanh được thu gom, xử lý tại khu vực đảm bảo các yêu cầu về môi trường trước khi thoát ra hệ thống thoát nước khu vực.
- Rác thải hàng ngày được thu gom về nơi tập trung theo quy định, sau đó được phân loại và đưa đến khu xử lý chung; tổng lượng rác thải 72,3 tấn/ngày.đêm; quy hoạch các điểm trung chuyển CTR bố trí hợp lý tại các khu cây xanh, công viên đảm bảo cảnh quan môi trường và bán kính hoạt động.
e. Quy hoạch hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện đấu nối hệ thống cấp điện trong khu vực (trạm 110KV Giáp Khẩu, trạm 110KV Cao Thắng) bằng cáp ngầm đưa về các trạm biến áp, cấp đến các công trình bằng cáp ngầm; tổng công suất tiêu thụ 34,2MW; cải tạo, nâng cấp các trạm biến áp cũ, lắp đặt các trạm biến áp mới đảm bảo phục vụ.
- Cải tạo nâng cấp hệ thống lưới trung thế; khu vực dân cư hiện hữu cải tạo hạ ngầm từng tuyến, cải tạo tiết diện các tuyến không đảm bảo.
- Cải tạo và xây mới hoàn chỉnh hệ thống chiếu sáng đô thị; toàn bộ hệ thống đường giao thông, công viên cây xanh trong khu vực được bố trí chiếu sáng.
3.5. Một số yêu cầu cần tiếp tục hoàn thiện trong quá trình triển khai các quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, các dự án thành phần:
- Phối hợp với Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, các Đơn vị liên quan triển khai nghiên cứu quy hoạch chi tiết và triển khai các dự án liên quan để ổn định cuộc sống của người dân ((1) Dự án khắc phục ảnh hưởng sụt lún tại khu vực; (2) Dự án quy hoạch phát triển quỹ đất theo quy hoạch phân khu) theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh (Thông báo số 19-KL/TU ngày 03/02/2016 về kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại buổi làm việc với TKV và Tổng Công ty Đông Bắc; Thông báo số 137/TB-UBND ngày 25/5/2016 của UBND tỉnh).
- Nghiên cứu, xem xét điều chỉnh cục bộ phương án san nền đảm bảo khớp nối giữa khu vực phát triển mới và các khu dân cư hiện trạng; đảm bảo cân bằng khối lượng đào đắp, điều kiện địa hình, địa chất và dự án khắc phục ảnh hưởng sụt lún tại khu vực; tận dụng đất đá để san lấp các dự án trong khu vực.
- Nghiên cứu, đề xuất ngay kế hoạch xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống các tuyến cống thoát nước các khu dân cư hiện trạng giáp đường 337, 336; cải tạo, gia cố hệ thống các hồ hiện có trong khu vực, các tuyến mương khu vực đảm bảo điều hòa nước mặt, dòng chảy, khả năng tiêu thoát; nghiên cứu các giải pháp thiết kế, xây dựng các tuyến kè, mái taluy trong khu vực đảm bảo an toàn, không sạt lở và cảnh quan đô thị.
- Các công trình trụ sở, các cơ quan, các khu đất quốc phòng...(quy hoạch hiện đang cập nhật theo hiện trạng sử dụng) sẽ triển khai quy hoạch cải tạo, mở rộng, điều chỉnh nếu cần thiết đối với từng công trình cụ thể theo định hướng quy hoạch phân khu;
- Tiếp thu ý kiến tham gia của các Sở, ngành trong quá trình triển khai.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long:
+ Phối hợp với các Đơn vị có liên quan tổ chức công bố công khai quy hoạch; quản lý giám sát việc xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt; đình chỉ xây dựng, xử phạt hành chính, cưỡng chế phá dỡ những công trình xây dựng trái phép, xây dựng sai phép, xây dựng không tuân theo quy hoạch được duyệt theo quy định;
+ Ủy ban Nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long lập và phê duyệt các đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, Thiết kế đô thị và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch của các khu chức năng, các dự án năm trong ranh giới quy hoạch này đảm bảo phù hợp với định hướng quy hoạch phân khu được UBND tỉnh phê duyệt và các quy định hiện hành (Sau khi được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương, địa điểm hoặc ranh giới nghiên cứu cho các Nhà đầu tư nghiên cứu). Sau khi phê duyệt gửi hồ sơ về Ủy ban Nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng để quản lý.
- Sở Xây dựng phối hợp với UBND thành phố Hạ Long công bố công khai quy hoạch được duyệt; thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng theo quy định;
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao; Du lịch; Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DẢN |
- 1Quyết định 3587/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Quỹ đất dọc Quốc lộ 19 (mới) đoạn từ thành phố Quy Nhơn đến huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 3676/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Không gian du lịch vịnh Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 2971/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Tây bắc hồ Suối Cam do tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 3587/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Quỹ đất dọc Quốc lộ 19 (mới) đoạn từ thành phố Quy Nhơn đến huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 3676/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Không gian du lịch vịnh Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 2971/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Tây bắc hồ Suối Cam do tỉnh Bình Phước ban hành
Quyết định 4008/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu vực phía Bắc Tỉnh lộ 336 thuộc phường Cao Xanh, Cao Thắng, Hà Khánh và Hà Lầm, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 4008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết