Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4008/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 03 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP TRUNG TÂM ỨNG DỤNG VÀ THÔNG TIN KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;

Căn cứ Quyết định số 81/2005/QĐ-UBND ngày 02/12/2005 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý Công ty Nhà nước thuộc UBND tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định số 34/2008/QĐ-UBND ngày 12/9/2008 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 843/TTr-SKHCN ngày 14/11/2008 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1121/TTr-SNV ngày 25/11/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Trung tâm Ứng dụng và Thông tin khoa học - công nghệ Quảng Nam, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam, trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Ứng dụng Khoa học và công nghệ Quảng Nam với Trung tâm Tin học và Thông tin khoa học-công nghệ Quảng Nam trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.

Trung tâm Ứng dụng và Thông tin khoa học - công nghệ Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động; có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy, biên chế của Trung tâm:

1. Chức năng:

Trung tâm thực hiện chức năng triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và thông tin khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh; tổ chức các hoạt động dịch vụ và tư vấn khoa học - công nghệ theo nhiệm vụ được giao.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn:

- Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao KH&CN trong các lĩnh vực: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ năng lượng mới, công nghệ chế biến, các mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật ở nông thôn và miền núi; tiết kiệm năng lượng.

- Triển khai các đề tài, dự án cấp cơ sở; tham gia triển khai thực hiện các chương trình, đề tài, dự án các cấp thuộc lĩnh vực hoạt động chuyên môn.

- Triển khai thực hiện các dự án sản xuất thử nghiệm trên cơ sở kết quả của các đề tài nghiên cứu khoa học - công nghệ đã được nghiệm thu.

- Tổ chức huấn luyện, hội thảo KH&CN chuyên ngành, chuyển giao công nghệ cho cán bộ khoa học kỹ thuật và các đối tượng áp dụng.

- Tư vấn đánh giá tác động môi trường, bản cam kết đạt tiêu chuẩn môi trường, giám sát môi trường và tư vấn xây dựng các dự án khoa học và công nghệ.

- Triển khai, tổ chức các hội chợ, triển lãm về thành tựu khoa học - công nghệ.

- Tổ chức sản xuất, kinh doanh, trưng bày và giới thiệu các sản phẩm thiết bị công nghệ.

- Tổ chức thực hiện các dịch vụ thông tin, phổ biến kiến thức khoa học và công nghệ.

- Xuất bản các ấn phẩm thông tin kinh tế, khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.

- Dịch thuật, tra cứu, cung cấp thông tin khoa học và công nghệ.

- Cơ quan tòa soạn của Tạp chí Khoa học và Sáng tạo.

- Đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

- Hợp tác, liên doanh, liên kết, nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân; góp vốn bằng tiền, tài sản, giá trị quyền sở hữu trí tuệ để tiến hành hoạt động khoa học - công nghệ và hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

- Định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng, năm và đột xuất báo cáo về tình hình hoạt động của Trung tâm với Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ.

- Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản, tài chính, vật tư, kinh phí, lao động và các nguồn lực khác được giao theo quy định.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở và UBND tỉnh giao theo quy định.

3. Tổ chức bộ máy, biên chế:

3.1. Trung tâm Ứng dụng và Thông tin khoa học - công nghệ Quảng Nam có

Giám đốc, Phó Giám đốc và bộ phận chuyên môn nghiệp vụ giúp việc.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

3.2. Biên chế của Trung tâm là biên chế sự nghiệp do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phân bổ trong tổng số biên chế sự nghiệp được UBND tỉnh định mức

Điều 3. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt mức kinh phí nhà nước bảo đảm hoạt động thường xuyên đến hết năm 2009; đồng thời chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm xây dựng Đề án tự chủ, tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên kể từ năm 2010.

- Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Ứng dụng và Thông tin khoa học - công nghệ Quảng Nam theo đúng quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký; hủy bỏ nội dung thành lập và đổi tên Trung tâm Ứng dụng Khoa học và công nghệ Quảng Nam quy định tại các Quyết định: số 24/1999/QĐ-CT ngày 10/5/1999, số 4707/QĐ-UB ngày 29/10/2003, số 601/QĐ-UBND ngày 09/02/2007; nội dung thành lập và đổi tên Trung tâm Tin học và Thông tin khoa học-công nghệ Quảng Nam quy định tại các Quyết định: số 43/1999/QĐ-CT ngày 10/7/1999, số 4710/QĐ-UB ngày 29/10/2003, số 598/QĐ-UBND ngày 09/02/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Trung tâm Ứng dụng và Thông tin khoa học - công nghệ Quảng Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Minh Ánh

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4008/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Trung tâm Ứng dụng và Thông tin Khoa học - Công nghệ Quảng Nam

  • Số hiệu: 4008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/12/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Lê Minh Ánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/12/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản