- 1Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 400/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN NĂM 2017, THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP , ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg , ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBDT, ngày 23 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về giao nhiệm vụ công tác cho các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc năm 2017;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai các hoạt động truyền thông và giảm nghèo thông tin năm 2017 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 (có kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Vụ Tuyên truyền chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Ủy ban và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo nội dung Kế hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN NĂM 2017, THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số: 400/QĐ-UBDT ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Hỗ trợ hoạt động truyền thông và giảm nghèo về thông tin góp phần nâng cao nhận thức, trách nhiệm của xã hội về công tác giảm nghèo nhằm khơi dậy tinh thần tự lực vươn lên thoát nghèo của đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tăng cường nội dung thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc, từng bước đáp ứng nhu cầu thông tin thiết yếu và khả năng tiếp cận thông tin của đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Yêu cầu
Nội dung, hình thức thông tin, tuyên truyền có trọng tâm, trọng điểm, thiết thực, phù hợp với trình độ, tập quán của đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đồng thời đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nội dung tuyên truyền
Tăng cường thông tin, tuyên truyền về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, trong đó tập trung thông tin, tuyên truyền các chính sách giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số và miền núi với các hoạt động: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; thôn bản đặc biệt khó khăn.
2. Các hoạt động năm 2017
2.1. Sản xuất, phát sóng bộ phim phóng sự tài liệu: "Hiệu quả từ công trình giao thông nông thôn vùng dân tộc thiểu số và miền núi".
- Nội dung: Tuyên truyền chính sách dân tộc gắn với phát triển hạ tầng giao thông nông thôn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Thời lượng phim: 13 - 15 phút.
- Thể loại: Phim tài liệu chính luận, loại 1.
- Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Việt.
- Phát sóng: Trên kênh VTV1 - Đài Truyền hình Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Tháng 7 - tháng 11/2017.
- Dự kiến kinh phí thực hiện: 100,000,000 đồng (bao gồm cả chi phí sản xuất và phát sóng).
2.2. Sản xuất, phát sóng bộ phim phóng sự tài liệu: "Chính sách dân tộc gắn với phát triển hạ tầng giáo dục"
- Nội dung: Giới thiệu chính sách dân tộc gắn với xây dựng điểm trường tại các thôn, bản góp phần nâng cao dân trí, xóa đói, giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Thời lượng phim: 13-15 phút.
- Thể loại: Phim tài liệu chính luận, loại 1.
- Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Việt.
- Phát sóng: Trên kênh truyền hình Nông nghiệp - Nông thôn, VTC16.
- Thời gian thực hiện: Tháng 7 - tháng 11/2017.
- Dự kiến kinh phí thực hiện: 92.000.000 đồng (bao gồm cả chi phí sản xuất, phát sóng).
2.3. Sản xuất và phát sóng phát thanh Chuyên đề: "Chính sách dân tộc gắn với giảm nghèo bền vững"
- Nội dung: Tuyên truyền việc tổ chức thực hiện, những kết quả đạt được của Chương trình 135 gắn với mục tiêu xóa đói, giảm nghèo.
- Thời lượng: 10 phút/chương trình.
- Số lượng chương trình: 06.
- Tần xuất phát sóng: 2 lần/01 chương trình/01 ngày.
- Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Việt.
- Phát trên Chương trình Dân tộc và Phát triển (Hệ Phát thanh dân tộc)
- Đài Tiếng nói Việt Nam.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 - tháng 11/2017.
- Dự kiến kinh phí thực hiện: 120.000.000 đồng (bao gồm kinh phí sản xuất và phát sóng).
2.4. Xây dựng Chuyên mục tuyên truyền về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên Báo Dân tộc và Phát triển
- Nội dung: Các bài viết nâng cao nhận thức, trách nhiệm, nỗ lực phát huy nội lực giảm nghèo trong toàn xã hội (các cấp, các ngành, người dân), nhất là người nghèo và đội ngũ cán bộ trực tiếp làm công tác giảm nghèo. Giới thiệu gương điển hình cá nhân, tập thể; kinh nghiệm của các tổ chức, đơn vị, địa phương, trong đó, việc phân cấp, trao quyền cho xã làm chủ đầu tư, tăng cường sự tham gia của người dân và giám sát của các tổ chức đoàn thể, tạo việc làm công cho người nghèo thông qua việc tham gia xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn...
- Cơ cấu trang: Trang Vấn đề - Sự kiện (Trang 3); Số lượng thực hiện: 43 số báo (Tương đương 43 tác phẩm), 2 kỳ/tuần. Thời gian xuất bản: Số thứ tư và thứ sáu hàng tuần; mỗi số có 01 bài (300-500 chữ) + 01 ảnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7-11/2017 (05 tháng)
- Dự kiến kinh phí thực hiện: 100.000.000 đồng.
2.5. Biên soạn, phát hành “Đặc san Truyền thông về giảm nghèo”.
- Nội dung chủ yếu: Tuyên truyền chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; phổ biến mục đích, ý nghĩa, nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững; sự tham gia của cộng đồng trong việc thực hiện có hiệu quả dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất, các mô hình tốt, cách làm hay vươn lên thoát nghèo của đồng bào vùng dân tộc và miền núi vùng sâu, vùng xa bằng con đường ngắn nhất cũng như những khó khăn yếu kém cần khắc phục trong việc triển khai Chương trình tại địa phương...
- Quy cách, chất lượng giấy in: Khuôn khổ 20 x 28cm; 32 trang, trong đó gồm 04 trang bìa in 4 màu, giấy couche định lượng 120g/m2, 12 trang in 4 màu, 16 trang in 1 màu định lượng 60g/m2 độ trắng 84.
- Số kỳ xuất bản: 02 kỳ.
- Thời gian thực hiện: Tháng 7 - tháng 11/2017.
- Đối tượng phát hành: 1.935 UBND xã khu vực III theo Quyết định 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ; mỗi xã 01 cuốn/01 kỳ, 10 cuốn/ 01 kỳ lưu chiểu và gửi các cơ quan quản lý. Tổng cộng 3890 cuốn/02 kỳ xuất bản.
- Dự kiến kinh phí thực hiện: 100.000.000 đồng, (bao gồm kinh phí phát hành).
2.6. Xây dựng Chuyên mục tuyên truyền về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên Tạp chí điện tử Bảo vệ rừng và môi trường.
- Nội dung: Cập nhật các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình; tin tức hoạt động của Trung ương và địa phương triển khai thực hiện Chương trình; tin, bài viết về các hoạt động hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các đối tượng thuộc Chương trình.
- Quy cách: Xây dựng chuyên mục "Dân tộc - Chính sách" trên trang Tạp chí điện tử Bảo vệ rừng và môi trường.
- Số bài, ảnh: 60 - 65 bài.
- Số tin, ảnh: 60 - 65 tin.
- Thời gian thực hiện: Tháng 7 - Tháng 11/2017.
- Dự kiến kinh phí thực hiện: 100.000.000 đồng.
2.7. Xây dựng Chuyên mục tuyên truyền về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Nội dung: Cập nhật các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững; tin tức hoạt động của trung ương và địa phương triển khai thực hiện Chương trình; tin, bài viết về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc gắn với giảm nghèo bền vững.
- Quy cách: Xây dựng chuyên mục "Dân tộc - Chính sách" trên trang Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Số bài, ảnh: 40-45 bài.
- Số tin, ảnh: 40-45 tin.
- Thời gian thực hiện: Tháng 7 - Tháng 11/2017.
- Dự kiến kinh phí thực hiện: 80.000.000 đồng.
2.8. Biên soạn cẩm nang: "Truyền thông Dân tộc"
- Nội dung: Cung cấp những kiến thức cơ bản về truyền thông vùng dân tộc thiểu số và miền núi, tập trung và đối thoại, truyền thông trực tiếp, kết hợp truyền thông gián tiếp, giúp những người làm truyền thông cải thiện và nâng cao kỹ năng truyền thông cho người dân tộc thiểu số.
- Quy cách, chất lượng giấy in: Khuôn khổ 14,5 x 20,5 cm, 100 trang (trong đó, 96 trang ruột in một màu, giấy định lượng 60 - 70g/m2; 4 trang bìa in 4 màu, láng bóng, giấy Couches định lượng 180-200g/m2).
- Đối tượng phát hành: 1.935 UBND xã khu vực III theo Quyết định 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ; mỗi xã 01 cuốn/01 kỳ, 10 cuốn/kỳ lưu chiểu và gửi các cơ quan quản lý. Tổng cộng 1945 cuốn/01 kỳ xuất bản.
- Thời gian thực hiện: Tháng 7 - tháng 11/2017.
- Dự kiến kinh phí thực hiện: Chi phí xuất bản 90.000.000 đồng.
2.9. Phát hành cẩm nang: "Truyền thông Dân tộc"
- Đối tượng phát hành: 1.935 UBND xã khu vực III theo Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ, mỗi xã 01 cuốn/01 kỳ, 10 cuốn/kỳ lưu chiểu và gửi các cơ quan quản lý. Tổng cộng 1945 cuốn/01 kỳ xuất bản.
- Thời gian thực hiện: Tháng 8 - tháng 11/2017.
- Dự kiến kinh phí thực hiện: 18.000.000.
3. Tổng kinh phí thực hiện: 800.000.000 (Tám trăm triệu đồng).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Tuyên truyền
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Ủy ban và các đơn vị liên quan thực hiện theo kế hoạch; phân bổ kinh phí, ký hợp đồng đặt hàng, thanh quyết toán theo quy định;
- Xác định số lượng, địa chỉ các đối tượng phát hành các xuất bản phẩm; kiểm tra nội dung bản thảo, các xuất bản phẩm, thẩm định các xuất bản phẩm, tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc và đôn đốc các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình;
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình năm 2017 theo quy định.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Phối hợp với Vụ Tuyên truyền, Văn phòng Ủy ban và các đơn vị liên quan thực hiện theo kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tuyên truyền, Văn phòng Ủy ban việc phân bổ, giao kinh phí và kiểm tra việc thanh quyết toán đối với các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình.
3. Văn phòng Ủy ban
- Phối hợp với Vụ Tuyên truyền, Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan thực hiện theo kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tuyên truyền thẩm định và ký Hợp đồng đặt hàng, thanh quyết toán đối với các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình./.
- 1Thông tư 06/2017/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 05/2017/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện nội dung "Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Công văn 2253/BTTTT-KHTC năm 2017 rà soát, đề xuất thực hiện nội dung Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Công văn 8039/VPCP-KGVX năm 2017 xử lý kiến nghị về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1163/QĐ-BTTTT năm 2017 đính chính Phụ lục 01 kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Công văn 4673/LĐTBXH-VPQGGN về báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 2344/QĐ-BTNMT năm 2018 về Quy chế hoạt động truyền thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 8Quyết định 36/QĐ-UBDT năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch tổ chức đoàn đi kiểm tra, nắm tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tại một số tỉnh vùng Tây Nam bộ do Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Công văn 3660/BTTTT-KHTC năm 2018 thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Quyết định 357/QĐ-UBDT năm 2019 phê duyệt đề cương cuốn Cẩm nang truyền thông giảm nghèo thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Công văn 4035/BTTTT-KHTC năm 2022 về rà soát, đề xuất Kế hoạch thực hiện Tiểu dự án "Giảm nghèo về thông tin" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 và cả giai đoạn 2022-2025 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/2017/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 5Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 05/2017/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện nội dung "Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Công văn 2253/BTTTT-KHTC năm 2017 rà soát, đề xuất thực hiện nội dung Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Công văn 8039/VPCP-KGVX năm 2017 xử lý kiến nghị về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1163/QĐ-BTTTT năm 2017 đính chính Phụ lục 01 kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Công văn 4673/LĐTBXH-VPQGGN về báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 2344/QĐ-BTNMT năm 2018 về Quy chế hoạt động truyền thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 12Quyết định 36/QĐ-UBDT năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch tổ chức đoàn đi kiểm tra, nắm tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tại một số tỉnh vùng Tây Nam bộ do Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 13Công văn 3660/BTTTT-KHTC năm 2018 thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Quyết định 357/QĐ-UBDT năm 2019 phê duyệt đề cương cuốn Cẩm nang truyền thông giảm nghèo thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 15Công văn 4035/BTTTT-KHTC năm 2022 về rà soát, đề xuất Kế hoạch thực hiện Tiểu dự án "Giảm nghèo về thông tin" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 và cả giai đoạn 2022-2025 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 400/QĐ-UBDT phê duyệt Kế hoạch triển khai các hoạt động truyền thông và giảm nghèo về thông tin năm 2017 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 400/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/07/2017
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Nông Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực