Hệ thống pháp luật

TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/QĐ-VSD

Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC NGHIỆP VỤ QUA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính ph về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-8TC ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài Chính về việc quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐQT ngày 31 tháng 03 năm 2022 của Hội đồng quản trị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc chấp thuận ban hành “Quy định hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam”;

Theo đề nghị của Trưng phòng Công nghệ Thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 54/QĐ-VSD ngày 23 tháng 05 năm 2018 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.

Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh, Trưởng Phòng Công nghệ Thông tin, Trưởng Phòng Lưu ký chứng khoán và Quản lý Thành viên, Trưởng các Phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Diều 3;
- HĐQT,
- Ban TGĐ;
- CN VSD
- Lưu: VT, CNTT(18b).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Dương Văn Thanh

 

QUY ĐỊNH

HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC NGHIỆP VỤ QUA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-VSD ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Quy định này hướng dẫn xử lý các giao dịch liên quan đến nghiệp vụ lưu ký, chuyển khoản, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền và tra xuất báo cáo qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD).

2. Thành viên đáp ứng điều kiện tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến được đăng ký sử dụng một, một số hoặc tất cả các giao dịch nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến theo hướng dẫn tại Quy định này.

Điều 2. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy định này, các thuật ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Chữ ký số: là một dạng chữ ký điện tử theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử mà người có thẩm quyền của VSD hoặc thành viên lưu ký (sau đây viết tắt là TVLK), tổ chức mở tài khoản trực tiếp (sau đây viết tắt là TCMTKTT), tổ chức phát hành (sau đây viết tắt là TCPH) sử dụng để xác thực thông tin dữ liệu mà mình gửi đi.

2. Cổng giao tiếp trực tuyến: là môi trường phần mềm ứng dụng trong đó cho phép các TVLK, TCMTKTT và VSD trao đổi các thông tin hoạt động nghiệp vụ dưới dạng điện nghiệp vụ, điện xác nhận trực tiếp giữa hệ thống nghiệp vụ của TVLK, TCMTKTT và hệ thống của VSD

3. Chứng t điện tử: là thông tin về hoạt động nghiệp vụ tại VSD được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính thông qua Cổng giao tiếp điện t hoặc Cổng giao tiếp trực tuyến hoặc thông qua mạng toàn cầu bằng giao diện trên trang thông tin điện tử của VSD và đã được xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của VSD hoc TVLK, TCMTKTT, TCPH. Chứng từ điện tử trong Quy định này bao gồm các loại sau:

a. Báo cáo điện tử và giao dịch điện tử là các báo cáo, giao dịch được tạo ra và thực hiện trên hệ thống của VSD thông qua Cổng giao tiếp điện tử của VSD;

b. Điện nghiệp vụ là tệp tin dữ liệu chứa các thông tin về hoạt động nghiệp vụ có cấu trúc theo chuẩn ISO 15022 được trao đổi qua Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD. Chuẩn điện nghiệp vụ được quy định chi tiết tại Phụ lục 07 của Quy định này.

4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số (CA): là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng. Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.

5. Thành viên tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD (sau đây gọi tắt là Thành viên): Là TVLK, TCMTKTT thực hiện giao dịch nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến với VSD.

Điều 3. Các giao dịch và điện nghiệp vụ được thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến

1. Danh mục các điện nghiệp vụ thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được quy định tại Phụ lục 01 Quy định này.

2. Việc áp dụng điện nghiệp vụ trong xử lý các giao dịch nghiệp vụ lưu ký, chuyển khoản, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền và tra xuất báo cáo qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện theo các nguyên tắc quy định tại Chương III của Quy định này.

Chương II

QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN KHI THAM GIA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN

Điều 4. Điều kiện được tham gia kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến

1. Địa điểm chính đăng ký kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến phải là Trung tâm dữ liệu (Data Center) đặt tại Trụ sở chính, Chi nhánh của Thành viên đã đăng ký hoạt động với VSD hoặc Data Center được Thành viên thuê đặt hệ thống tại nhà cung cấp dịch vụ. Địa điểm dự phòng kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến phải là Data Center có vị trí địa lý độc lập với điểm kết nối chính của Thành viên.

2. Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật tại điểm kết nối chính và dự phòng:

2.1 Data Center:

- Phải đảm bo tuân thủ theo quy định của pháp luật về hoạt động của Data Center;

- Phải bảo đảm các điều kiện an ninh, môi trường và an toàn hệ thống: Khu vực riêng biệt, có hệ thống khóa từ hoặc thiết bị tương đương kiểm soát vào ra, hệ thống ghi hình; hệ thống báo cháy và chữa cháy chuyên dụng; hệ thống điều hòa không khí, theo dõi kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm; hệ thống lưu điện và máy phát điện dự phòng chuyên dụng; hệ thống chống sét lan truyền.

2.2. Đường truyền kết nối:

- Đối với Thành viên mới: Phải thiết lập 01 đường truyền chính MPLS tốc độ 01 Mbps do Ban khách hàng tổ chức - Doanh nghiệp - Chi nhánh Tổng Công ty dịch vụ viễn thông - VNPT Vinaphone và 01 đường truyền dự phòng MPLS tốc độ 01 Mbps do Chi nhánh Công ty TNHH một thành viên viễn thông quốc tế FPT cung cấp với hệ thống của VSD;

- Đối với Thành viên đang sử dụng Cổng giao tiếp điện t: Sử dụng chung với đường truyền kết nối Cổng giao tiếp điện tử hiện có.

2.3. Các thiết bị và phần mềm tin học:

- Đi với các Thành viên mới: Phải có đầy đủ các thiết bị tin học đáp ứng yêu cầu thiết lập điểm kết nối, bao gồm:

● 02 Router có cấu hình tối thiểu tương đương Cisco 1800 với 02 cổng Ethernet;

● 01 Switch Cisco 2950 hoặc tương đương;

● 02 FastEthernet Converter quang - điện 10/100Mbps;

● Máy Gateway Client có cấu hình tối thiểu: PC Intel® Core™ i5-10400 (Memory: 8GB, Storage: 256GB Solid-State Drive, 02 Ethernet10/100/1000) hoặc Server HP DL380G10 (Memory: 8GB, Storage: 256GB Solid-State Drive, 02 Ethernet10/100).

- Đối với các Thành viên đang sử dụng Cổng giao tiếp điện tử:

Bổ sung máy Gateway client có cấu hình tối thiểu: PC Intel® Core™ i5- 10400 (Memory: 8GB, Storage: 256GB Solid-State Drive, 02 Ethernet10/100/1000) hoặc Server HP DL380G10 (Memory: 8GB, Storage: 256GB Solid-State Drive, 02 Ethernet10/100).

2.4. Thành viên thực hiện tích hợp các điện nghiệp vụ được quy định chi tiết về mặt kỹ thuật tại Phụ lục 07 với hệ thống phần mm nghiệp vụ của Thành viên theo đúng các giao dịch đã đăng ký sử dụng qua Cổng giao tiếp trực tuyến, hoàn thành việc thử nghiệm các giao dịch với VSD và được VSD chấp thuận trước khi đưa vào sử dụng.

2.5. Máy Gateway Client của Thành viên không được sử dụng chung với các mục đích khác và không được cài đặt bất kỳ phần mềm nào khác ngoài các phần mềm sau:

- Hệ điều hành: Window server 2008 hoặc 2012 phiên bản 32/64 Bit hoặc mới hơn;

- Chương trình diệt virus: Kaspersky EndPoint Security 11 hoặc mới hơn;

- Java: Java Runtime Environment (JRE 1.7);

- Chương trình: VSD_GatewayClient;

- Phần mềm truyền file giữa Core của Thành viên với Gateway Client.

2.6. Có thiết bị dự phòng cho tt cả các thiết bị máy Gateway Client, mạng, hệ thống điện và các thiết bị tin học khác liên quan đến hệ thống Cổng giao tiếp trực tuyến.

3. Phải có 01 chữ ký số đại diện cho doanh nghiệp còn hiệu lực cùng với thiết bị USB PKI Token hoặc thiết bị lưu trữ HSM để lưu chữ ký số được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do VSD ch định để thực hiện truy cập Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD.

4. Phải có tối thiểu 02 cán bộ tin học có chuyên môn về mạng máy tính (có chứng chỉ CCNA hoặc tương đương) để làm đầu mối liên hệ và phối hợp về kỹ thuật với VSD.

Điều 5. Hồ sơ đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến

Hồ sơ đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến tại điểm kết nối chính, dự phòng hoặc thay đổi địa điểm kết nối bao gồm:

1. Bản đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến tại điểm kết nối chính, dự phòng (mẫu tại Phụ lục 02), Bn đăng ký thay đổi địa điểm kết nối đối với trường hợp thay đổi địa điểm kết nối (mẫu tại Phụ lục 03).

2. Bản đăng ký thông tin truy cập Cổng giao tiếp trực tuyến (mẫu tại Phụ lục 04).

3. Bn sao giấy chứng nhận chữ ký số đại diện cho doanh nghiệp được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do VSD ch định và các tài liệu chứng minh cán bộ tin học đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 của Quy định này.

Điều 6. Hỗ trợ thiết lập Cổng giao tiếp trực tuyến từ VSD

1. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được, hồ sơ đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến đầy đủ và hợp lệ căn cứ vào dấu bưu điện hoặc ngày ký nhận trên sổ công văn tại VSD, VSD tiến hành kiểm tra thực tế điều kiện cơ s vật chất kỹ thuật và niêm phong các thiết bị kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến của Thành viên.

2. Trong vòng ba (03) ngày m việc sau ngày thực hiện kiểm tra, VSD gửi cho Thành viên văn bản thông báo kế hoạch thử nghiệm và hướng dẫn cài đặt hệ thống để sử dụng Cổng giao tiếp trực tuyến. Trường hợp điều kiện kỹ thuật của Thành viên chưa đáp ứng được yêu cầu, VSD sẽ gửi văn bản thông báo và nêu rõ các hạng mục chưa đáp ứng yêu cầu.

3. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt th nghiệm theo kế hoạch, VSD sẽ gửi văn bản chấp thuận cho Thành viên sử dụng các giao dịch đã đăng ký qua Cổng giao tiếp trực tuyến. Trường hợp thử nghiệm không đạt yêu cầu, VSD sẽ thông báo rõ nội dung, lý do để Thành viên tiếp tục hoàn thiện.

Điều 7. Thay đổi/hủy thông tin đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến

1. Trường hợp Thành viên thực hiện thay đổi/hủy thông tin truy cập Cổng giao tiếp trực tuyến, thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 05 Quy định này.

2. Trường hợp Thành viên thực hiện bổ sung/hủy các giao dịch nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trc tuyến, thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 06 Quy định này.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Thành viên

1. Quyền của Thành viên:

1.1. Được kết nối và thực hiện các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến khi đáp ứng điều kiện được quy định tại Điều 4 của Quy định này trong thời gian, từ 08h00’ đến 17h00’ các ngày làm việc.

1.2. Được cấp tài khoản đại diện của Thành viên để đăng nhập Cổng giao tiếp trực tuyến và trao đổi thông tin giao dịch nghiệp vụ giữa hệ thống phần mềm nghiệp vụ của Thành viên và hệ thống của VSD.

1.3. Được bảo mật các thông tin đăng nhập và thông tin nghiệp vụ thực hiện qua Cổng giao tiếp trc tuyến.

1.4. Được tham gia vào các chương trình tập huấn và thử nghiệm chức năng Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD tổ chức.

1.5.. Được VSD hỗ trợ về kỹ thuật khi tham gia kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến.

1.6. Được sử dụng chữ ký số để xác nhận dữ liệu trao đi giữa hai bên đối với một số giao dịch nghiệp vụ được VSD quy định.

1.7. Được VSD gửi lại các điện nghiệp vụ đã gửi và nhận về từ Thành viên trong trường hợp hệ thống nghiệp vụ của Thành viên gặp sự cố cần hỗ trợ đối soát dữ liệu. Thành viên phải, có văn bản gửi VSD, trong đó nêu rõ nguyên nhân và khoảng thời gian yêu cầu gửi lại điện nghiệp vụ.

1.8. Được VSD hỗ trợ xử lý các nghiệp vụ thông qua đường văn bản khi Thành viên có yêu cầu bằng văn bản trong trường hợp hệ thống nghiệp vụ của Thành viên không thể thực hiện được qua Cổng giao tiếp trực tuyến.

1.9. Được VSD kích hoạt điểm kết nối dự phòng trong trường hợp điểm kết nối chính gặp sự cố. Khi điểm kết nối chính gặp sự cố, Thành viên phải có văn bản đề nghị VSD cho sử dụng điểm kết nối dự phòng và Thành viên phải thông báo lại VSD để chuyển xử lý nghiệp vụ sang điểm kết nối chính sau khi khắc phục xong sự cố.

1.10. Được thay đổi địa điểm kết nối chính và dự phòng khi điểm kết nối mới đã đáp ứng đầy đ các điều kiện quy định tại Điều 4 của Quy định này.

2. Nghĩa v của Thành viên:

2.1. Tuân thủ quy định về việc kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến, chính sách về an ninh bảo mật, các quy định về nghiệp vụ do VSD ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2.2. Tuân thủ đúng quy định về chuẩn điện nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục 07 của Quy định này.

2.3. Không được thực hiện bất kỳ hành động nào làm ảnh hưởng đến hệ thống Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD và ảnh hưởng đến việc tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến của các Thành viên khác.

2.4. Bo mật thông tin đăng nhập hệ thống do VSD cung cấp và không đăng nhập Cổng giao tiếp trực tuyến bằng thông tin đăng nhập của Thành viên khác.

2.5. Ch được sử dụng máy Gateway Client đ kết nối sử dụng chứng thư số với Cổng giao tiếp trực tuyến.

2.6. Thành viên phải thông báo cho VSD bằng văn bản ít nhất trước hai (02) ngày về kế hoạch sa chữa, bo trì, thay thế cho các thiết bị tin học và máy tính kết nối vào Cổng giao tiếp trực tuyến.

2.7. Phải sử dụng dải địa ch mạng cho các thiết bị theo đúng quy hoạch của VSD và không có quyền thay đổi các thông số của hệ thống.

2.8. Có nghĩa vụ trả lời các nghi vấn, hợp tác và cung cấp các chứng từ gốc liên quan đến các nghiệp vụ thực hiện trên Cổng giao tiếp trực tuyến khi có yêu cầu của VSD.

2.9. Có nghĩa vụ lưu trữ các điện nghiệp vụ được ký số sinh ra trong quá trình tạo giao dịch hoặc báo cáo trên Cổng giao tiếp trực tuyến theo quy định lưu trữ đối với chứng từ điện tử. Các điện nghiệp vụ này sẽ được sử dụng trong trường hợp đối chứng những dữ liệu được ký s với VSD.

2.10. Chịu sự kiểm tra, giám sát của VSD về các vấn đề liên quan đến hoạt động của Thành viên trên Cổng giao tiếp trực tuyến.

Chương III

HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC GIAO DỊCH QUA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN

Điều 9. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động lưu ký

1: Giao dịch cập nhật thông tin m/đóng tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đu tư (NĐT):

1.1. Thành viên có thể lựa chọn sử dụng một trong hai hình thức cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT như sau:

1.1.1. Cập nhật thông tin m tài khoản giao dịch chng khoán ca NĐT theo hình thức duyệt định kỳ:

a. Thành viên gửi yêu cầu mở tài khoản giao dịch của NĐT đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ.

b. Cán bộ VSD thực hiện duyệt/từ chối duyệt yêu cầu m tài khoản và phản hồi kết quả cho Thành viên bằng điện MT598 - Xác nhận kết quả m tài khoản giao dịch duyệt định kỳ.

1.1.2. Cập nhật mở tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT theo hình thc duyệt tức thời:

a. Thành viên gửi yêu cầu m tài khoản giao dịch của NĐT duyệt tự động đến VSD bng điện MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời.

b. Hệ thống của VSD sẽ tự động xử lý và phản hồi kết quả cho Thành viên bng điện MT598 - Xác nhn kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt tc thời.

1.2. Cập nhật đóng tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT.

a) Thành viên gửi yêu cầu đóng tài khoản giao dịch của NĐT đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu đóng tài khoản giao dịch.

b) Cán bộ VSD thực hiện duyệt/từ chối yêu cầu và phn hồi kết quả cho Thành viên bằng điện MT598 - Xác nhận kết qu đóng tài khoản giao dịch.

1.3. Trình tự và thời gian xử lý yêu cầu đóng, m tài khoản giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

2. Giao dịch ký gửi/rút chứng khoán:

2.1. Việc thực hiện giao dịch ký gửi/rút chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến sẽ được thực hiện như sau:

a. Thành viên gửi yêu cầu ký gửi/rút chứng khoán lưu ký của nhà đầu tư đến VSD bằng điện MT540 - Yêu cầu ký gửi chng khoán hoặc A4T542 - Yêu cầu rút chứng khoán.

b. VSD sẽ phản hồi kết quả chấp thuận ký gửi chứng khoán cho Thành viên bng điện MT544 -Xác nhận yêu cầu ký gửi chứng khoán thành công hoặc t chối yêu cầu bng điện MT548 - Từ chối yêu cầu ký gửi chứng khoán.

c. VSD sẽ phản hồi kết quả chấp thuận rút chứng khoán cho Thành viên bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu rút chứng khoán thành công hoặc từ chối yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối yêu cầu rút chứng khoán.

2.2. Trong trường hợp ký gửi chứng khoán đăng ký bổ sung của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD, VSD thông báo bằng File Act - Thông báo hạch toán chứng khoán cho các Thành viên liên quan.

2.3. Trong trường hợp rút chứng khoán do hủy đăng ký theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD, VSD thông báo bằng điện MT546 - Thông báo hạch toán giảm tài khoản do hủy đăng ký cho các Thành viên liên quan.

2.4. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý yêu cầu ký gửi/rút chứng khoán của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

3. Giao dịch chuyển khoản chứng khoán:

Việc thực hiện giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

3.1. Thành viên bên chuyn gửi yêu cu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán.

3.2. VSD phản hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu Chuyn khoản chứng khoán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán số dư chứng khoán đối với bên nhận chuyn khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch chuyn khoản chứng khoán của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

4. Tất toán tài khoản/Chuyển khoản toàn bộ chứng khoán.

Việc thực hiện giao dịch Tất toán tài khoản/Chuyển khoản toàn bộ chứng khoán tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

4.1 Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu chuyển khoản tất toán.

4.2 VSD phản hồi kết qu chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu chuyển khoản tất toán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chi xác nhận yêu cầu chuyển khoản tất toán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán tăng tài khoản đối với bên nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.

Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

5. Việc thực hiện giao dịch phong tỏa/giải tỏa chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

5.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản phong tỏa/giải tỏa chứng khoán đến VSD bằng điện MT524 - Yêu cầu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán.

5.2. VSD phản hồi kết quả chấp thuận chuyển khoản phong tỏa/giải tỏa chứng khoán cho Thành viên bằng điện MT508 - Xác nhận yêu cu phong tỏa/gii tỏa chứng khoán thành công hoặc từ chối yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chi xác nhận yêu cầu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán.

5.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch phong tỏa/giải tỏa chứng khoán của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

6. Thông báo điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán:

Việc thực hiện giao dịch điều chỉnh thông tin loại chứng khoán giao dịch/hạn chế quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

VSD thông báo bằng điện MT508 - Thông báo điều chnh thông tin về loại chứng khoán cho Thành viên liên quan.

7. Thông báo thay đổi trạng thái chứng khoán

Trước ngày giao dịch đầu tiên 01 ngày, hệ thống VSD gửi thông báo thay đổi trạng thái chứng khoán đến TVLK bằng phương thức FileAct - Thông báo thay đổi trạng thái chứng khoán.

8. Xác nhận/Hủy xác nhận số dư chứng khoán:

8.1. Việc gửi Thông tin số dư tài khoản lưu ký của Thành viên quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau: VSD gửi cho Thành viên bằng FileAct - Thông báo số dư chứng khoán.

8.2. Thời gian gửi và xác nhận thông tin số dư chứng khoán được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

9. Chuyển khoản chứng khoán thừa kế:

Việc thực hiện giao dịch chuyn khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

9.1. Thành viên bên chuyn gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyn khoản chứng khoán.

9.2. VSD phản hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhn yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán s dư chứng khoán đối với bên nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.

9.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

10. Chuyển khoản chứng khoán lô lẻ:

Việc thực hiện giao dịch chuyn khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

10.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyn khoản chứng khoán.

10.2. VSD phản hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán thành công hoặc từ chi xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán sdư chứng khoán đối với bên nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.

10.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

11. Chuyển khoản chứng khoán chờ giao dịch:

Việc thực hiện giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

11.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán.

11.2. VSD phản hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán thành công hoặc t chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhn yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán số dư chứng khoán đối với bên nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.

11.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

12. Chuyển khoản chứng khoán chờ giao dịch do thừa kế:

Việc thực hiện giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

12.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán.

12.2. VSD phản hồi kết qu chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 -Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 -Từ chối xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán. Đối với bên nhận chuyn khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán số dư chứng khoán đối với bên nhn chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.

12.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

13. Chuyển khoản chứng khoán chưa niêm yết:

Việc thực hiện giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

13.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyển khoản chng khoán.

13.2. VSD phn hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán số dư chứng khoán đối với bên nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.

13.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

14. Chuyển khoản từ tạm giữ sang giao dịch:

Việc thực hiện giao dịch phong tỏa/giải tỏa chứng khoán ca nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

VSD thông báo cho Thành viên bằng điện MT508 - Xác nhn yêu cầu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán thành công

Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

15. Chuyển khoản từ giao dịch sang tạm giữ

Việc thực hiện giao dịch phong tỏa/giải tỏa chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

VSD thông báo cho Thành viên bằng điện MT508 - Xác nhận yêu cầu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán thành công

Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

16. Chuyển đổi từ tạm ngừng sang giao dịch đối với chứng khoán chờ giao dịch:

Trong trường hợp điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD, VSD thông báo bằng điện MT508 -Thông báo điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán cho Thành viên liên quan.

17. Chuyển đổi từ giao dịch sang tạm ngừng đối với chứng khoán chờ giao dịch:

Trong trường hợp điều chnh thông tin về loại chứng khoán quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD, VSD thông báo bằng điện MT508 -Thông báo điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán cho Thành viên liên quan.

18. Chuyển khoản tất toán một phần chứng khoán:

Việc thực hiện giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

18.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyển khoản tt toán một phần chứng khoán.

18.2. VSD phản hồi kết qu chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu chuyển khoản tất toán thành công hoặc t chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu chuyn khoản tất toán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán tăng tài khoản đối với bên nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.

18.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

19. Rút chứng khoán chờ giao dịch:

Việc thực hiện giao dịch ký gửi/rút chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến sẽ được thực hiện như sau:

19.1. Thành viên gửi yêu cầu rút chứng khoán lưu ký của nhà đầu tư đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu rút chứng khoán.

19.2. VSD sẽ phản hồi kết quả chấp thuận rút chng khoán cho Thành viên bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu rút chứng khoán thành công hoặc từ chối yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối yêu cầu rút chứng khoán.

19.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

Điều 10. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động thực hiện quyền

1. Thông báo thông tin thực hiện quyền:

Ngoài việc gửi Thông báo về ngày đăng ký cuối cùng cho Thành viên theo quy định tại Quy chế thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán của VSD (sau đây gọi là Quy chế thực hiện quyền), VSD đng thời gửi cho Thành viên nội dung thông báo này bằng điện MT564 - Thông báo ln đầu, điều chỉnh hoặc hủy thông tin thực hiện quyền thông qua Cổng giao tiếp trực tuyến.

2. Gửi và xác nhận Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký được phân bổ quyn:

2.1. Việc gửi và xác nhận Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký được phân b quyền quy định tại Quy chế Thực hiện quyền qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

a. VSD lập và gửi cho Thành viên Danh sách người sở hữu chng khoán lưu ký được phân bổ quyền dưới dạng FileAct - Thông báo danh sách phân b quyền thông qua Cổng giao tiếp trực tuyến

b. Thành viên kiểm tra và gửi cho VSD xác nhận danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký được phân bổ quyền dưới dạng điện MT598 - Xác nhận danh sách phân b quyền.

2.2. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý gửi và xác nhận Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký được phân bổ quyền của các quyền trả lãi trái phiếu, lãi gốc trái phiếu, tham dự đại hội cổ đông, trả cổ tức bằng tiền, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi, trả tức bằng cổ phiếu/cổ phiếu thưởng, được thực hiện tương ứng theo quy định tại Quy chế thực hiện quyền.

3. Thực hiện quyền mua:

3.1. Chuyển nhượng quyền mua:

Việc chuyển nhượng quyền mua theo quy định tại Quy chế Thực hiện quyền qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

a. Thành viên bên chuyển nhượng khi nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền mua đồng thời gửi cho VSD điện MT542 - Yêu cầu chuyển nhượng quyền mua.

b. VSD phản hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển nhượng quyền mua của Thành viên bên chuyển bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu chuyn nhượng quyền mua thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu chuyn nhượng quyền mua. Trường hợp chấp thuận chuyển nhượng, VSD thông báo cho Thành viên bên nhận chuyển nhượng bằng điện MT544 - Thông báo chuyển nhượng cho Thành viên bên nhận chuyển nhượng.

3.2. Đăng ký đặt mua:

Việc đăng ký đặt mua quy định tại Quy chế Thực hiện quyền qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

a. Thành viên khi nộp hồ sơ đăng ký đặt mua sẽ đồng thời gửi cho VSD điện MT565 - Yêu cầu đặt mua.

b. VSD phản hồi kết quả việc nhận hồ sơ đặt mua cho Thành viên bằng điện MT566 - Xác nhận yêu cầu đăng ký đặt mua thành công hoặc MT567 - Từ chi xác nhận yêu cầu đăng ký đặt mua.

3.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý việc chuyển nhượng quyền mua và đăng ký đặt mua thực hiện theo quy định tại Quy chế thực hiện quyn.

4. Thực hiện đăng ký, nhận trái phiếu chuyển đổi:

4.1 Việc đăng ký thực hiện quyền trái phiếu chuyển đổi quy định tại Quy chế Thực hiện quyền qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

a. Thành viên khi gửi Danh sách người sở hữu lưu ký đăng ký chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi sẽ đồng thời gửi cho VSD điện MT565 - Đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi.

b. VSD phản hồi kết quả việc nhận hồ sơ đăng ký thực hiện quyền trái phiếu chuyển đổi cho Thành viên bằng điện MT566 - Xác nhận yêu cầu đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyn đi thành công hoặc MT567 - Từ chối xác nhận yêu cầu đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đổi.

4.2. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý việc chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thực hiện theo quy định tại Quy chế thực hiện quyền.

Điều 11. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động thanh toán bù trừ

1. Đối chiếu và xác nhận kết quả giao dịch:

Việc đi chiếu và xác nhận kết quả giao dịch quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán (sau đây gọi là Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán) khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trc tuyến sẽ được thực hiện như sau:

a. Sau khi nhận kết quả giao dịch từ SGDCK, VSD lập và gửi cho Thành viên Thông báo tổng hợp kết quả giao dịch, Thông báo các tài khoản của nhà đầu tư thực hiện giao dịch bán khi không đủ số dư chứng khoán sở hữu, Thông báo cập nhật thông tin nhà đầu tư dưới dạng FileAct - Thông báo kết quả giao dịch.

b. Thành viên kiểm tra và gửi xác nhận kết quả giao dịch cho VSD dưới dạng điện MT598 - Xác nhận kết quả giao dịch.

2. Xác nhận thanh toán giao dịch trực tiếp:

Thành viên gửi xác nhận thanh toán giao dịch trực tiếp đối với các giao dịch lùi thời hạn thanh toán quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán cho VSD dưới dạng điện MT598 - Xác nhận giao dịch thanh toán trực tiếp.

3. Gửi chứng từ thanh toán:

Việc gửi chng từ thanh toán tiền và chứng khoán cho Thành viên quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán qua Cổng giao tiếp trực tuyến được VSD thực hiện dưới dạng FileAct - Thông báo kết quả thanh toán bù trừ.

4. Xác nhận hoàn tất thanh toán giao dịch chứng khoán:

Sau khi hoàn tất thanh toán giao dịch chứng khoán, VSD gửi Thành viên lưu ký, Tổ chức mở tài khoản trực tiếp nội dung thông báo này dưới dạng điện MT598 - Thông báo xác nhận hoàn tất thanh toán giao dịch chứng khoán.

5. Trình tự và thời gian xử lý việc gửi và xác nhận kết qu giao dịch, gửi chứng từ thanh toán thực hiện theo các Phụ lục kèm theo Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán.

Điều 12. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động cấp mã số giao dịch chứng khoán (MSGD) cho nhà đầu tư nước ngoài

1. Giao dịch đăng ký MSGD trc tuyến:

1.1. Việc đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư quy định tại Quy chế đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi là Quy chế hoạt động cấp MSGD) qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

a. Thành viên gửi yêu cầu đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư (cá nhân hoặc tổ chc) đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu cấp mã số giao dịch cho NĐTNN cá nhân/tổ chức.

b. VSD phản hồi kết quả chấp thuận hoặc từ chối yêu cầu đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư bằng điện MT598 - Kết qu xử lý yêu cầu cấp mã NĐT NN cá nhân/t chức của TVLK.

1.2. Trình tự và thời gian xử lý yêu cầu đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD.

2. Giao dịch sửa thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến:

2.1. Việc thực hiện giao dịch sửa thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

a. Thành viên gửi yêu cầu sa thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư (cá nhân hoặc tổ chức) đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu sửa thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến cho NĐTNN cá nhân/t chức.

b. Hệ thống của VSD số xử lý và phản hồi kết quả cho TVLK bằng điện ACK nếu yêu cầu hợp lệ hoặc điện NAK nếu yêu cầu không hợp lệ.

2.2. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch sửa thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD.

3. Giao dịch hủy thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến:

3.1. Việc thực hiện giao dịch hủy thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

a. Thành viên gửi yêu cầu hủy thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư (cá nhân hoặc tổ chức) đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu hủy thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến cho NĐTNN cá nhân/tổ chức.

b. Hệ thống của VSD sẽ xử lý và phản hồi kết quả cho TVLK bằng điện ACK nếu yêu cầu hợp lệ hoặc điện NAK nếu yêu cầu không hợp lệ.

3.2. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch hủy thông tin khai báo đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD.

4. Giao dịch điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến:

4.1. Việc thực hiện giao dịch điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

a. Thành viên gửi yêu cầu điều chnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư (cá nhân hoặc tổ chức) đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến cho NĐTNN cá nhân/tổ chức.

b. VSD phản hi kết quả chấp thuận hoặc từ chối yêu cầu điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư bằng điện MT598 - Kết quả xử lý yêu cầu điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến cho NĐTNN cá nhân/tổ chức của TVLK.

4.2. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch điều chỉnh thông tin đăng ký MSGD trực tuyến của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD.

5. Giao dịch thay đổi thông tin cấp MSGD cho NĐTNN:

5.1. Việc thực hiện giao dịch thay đổi thông tin cấp MSGD của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

a. Thành viên gửi yêu cầu thay đổi thông tin cấp MSGD của nhà đầu tư (cá nhân hoặc tổ chức) đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu thay đổi thông tin cấp MSGD cho NĐTNN cá nhân/tổ chức.

b. VSD phản hồi kết quả chấp thuận hoặc từ chối yêu cầu thay đổi thông tin cấp MSGD cho nhà đầu tư bằng điện MT598 - Kết quả xử lý yêu cầu thay đổi thông tin cấp MSGD cho NĐTNN của TVLK.

5.2. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch điều chnh thông tin cấp MSGD của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động cấp MSGD.

Điều 13. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động quỹ hoán đổi danh mục (ETF)

1. Lệnh giao dịch quỹ ETF:

1.1: Việc đặt lệnh giao dịch của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền chứng ch quỹ hoán đổi danh mục (sau đây gọi là Quy chế hoạt động quỹ ETF) qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

a. Thành viên lập quỹ gửi lệnh giao dịch của nhà đầu tư đến VSD bằng điện MT502 - Lệnh giao dịch quỹ ETF.

b. VSD phản hồi nhận lệnh giao dịch của nhà đầu tư bằng điện MT509 - Thông báo nhận lệnh ETF

1.2. Trình tự và thời gian xử lý việc đặt lệnh của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.

2. Thông báo kết quả khớp lệnh:

Việc thông báo kết quả khp lệnh của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động quETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD thực hiện bằng cách gửi điện MT515 - Thông báo kết quả khớp lệnh sang Thành viên lập quỹ.

Trình tự và thời gian xử lý thông báo kết quả khớp lệnh của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.

3. Yêu cầu thanh toán cho nhà đầu tư:

Việc Yêu cầu thanh toán cho nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD thực hiện bằng cách gửi điện MT103 - Yêu cầu thanh toán cho nhà đầu tư sang cho Ngân hàng thanh toán.

Trình tự và thời gian xử lý yêu cầu thanh toán cho nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.

4. Yêu cầu sao kê tài khoản thanh toán:

Việc yêu cầu sao kê tài khoản thanh toán quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD thực hiện bằng cách gửi điện MT920 - Yêu cầu sao kê tài khoản thanh toán sang cho Ngân hàng thanh toán.

Trình tự và thời gian xử lý Yêu cầu sao kê tài khoản thanh toán của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.

5. Sao kê tài khoản:

Việc gửi sao kê tài khoản quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến do Ngân hàng thực hiện bằng cách gửi điện MT940 - Sao kê tài khoản sang VSD.

Trình tự và thời gian xử lý sao kê tài khoản của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.

6. Phát sinh giao dịch trong ngày:

Việc thông báo Phát sinh giao dịch trong ngày quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến do Ngân hàng thực hiện bằng cách gi điện MT942 - Phát sinh giao dịch trong ngày sang cho VSD.

Trình tự và thời gian xử lý Phát sinh giao dịch trong ngày của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.

7. Tăng chứng ch quỹ ETF phát hành:

Việc thông báo hạch toán tăng chứng ch quỹ ETF phát hành của quỹ quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD thực hiện bằng cách gửi điện MT544 - Tăng chứng ch quỹ ETF phát hành sang Thành viên lập quỹ.

Trình tự và thời gian xử lý tăng chứng ch quỹ ETF phát hành được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.

8. Giảm chứng ch quỹ ETF do hoán đi với chứng khoán cơ cấu:

Việc thông báo hạch toán gim chứng chquỹ ETE do hoán đi với chứng khoán cơ cấu của Quỹ quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD thực hiện bằng cách gửi điện MT546 - Giảm chứng ch quỹ ETF do hoán đi với chứng khoán cơ cấu sang Thành viên lập quỹ.

Trình tự và thời gian xử lý giảm chứng ch quỹ ETF do hoán đi với chứng khoán cơ cấu được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.

9. Thông báo phong tỏa chng khoán:

Việc thông báo phong tỏa chứng khoán quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF qua Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD thực hiện bằng cách gửi điện MT508 - Thông báo phong tỏa chứng khoán sang Thành viên lập quỹ.

Trình tự và thời gian xử lý thông báo kết quả khớp lệnh của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động quỹ ETF.

Điều 14. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động vay và cho vay chứng khoán (SBL)

1. Hoạt động vay và cho vay chứng khoán:

Việc thực hiện giao dịch vay và cho vay cho vay chứng khoán quy định tại Quy chế hoạt động vay và cho vay chứng khoán (sau đây gọi là Quy chế hoạt động SBL) khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

1.1. Thành viên gửi yêu cầu Chào vay/đi vay chứng khoán thỏa thuận bằng điện MT526 - Yêu cu chào vay/đi vay chứng khoán đồng thời gửi điện MT524 - Yêu cầu phong tỏa tài sản đảm bảo trong trường hợp thế chấp bằng chứng khoán. Trường hợp tài sản thế chấp bằng tiền VSD gửi điện MT920 - Lấy thông tin giao dịch tiền và nhận điện MT940/MT942 - Sao kê nộp tiền từ Ngân hàng.

1.2. Thành viên đối ứng gửi yêu cầu xác nhn Chào cho vay/cho vay bằng điện MT516 -Xác nhận Yêu cầu cho vay/i vay. VSD gửi MT508 - Thông báo Phong tỏa chứng khoán vay.

1.3. Trường hợp tài sản thế chấp bằng chứng khoán, VSD chấp nhận yêu cầu thông qua việc gửi điện MT508 - Xác nhận kết quả phong tỏa chứng khoán. Trường hợp tài sản thế chấp bằng tiền, VSD chấp nhận yêu cầu thông qua việc gửi điện MT920 - Lấy thông tin giao dịch tiền và nhận điện MT940/MT942 - Nhận sao kê nộp tiền từ Ngân hàng.

1.4. Sau khi hợp đồng SBL được xác lập, VSD sẽ thực hiện chuyển khoản chứng khoán từ bên cho vay sang bên vay. Đồng thời VSD gửi điện MT546 - Giảm chứng khoán cho bên cho vay và MT544 - Tăng chứng khoán cho bên vay.

1.5. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động SBL.

2. B sung tài sản thế chấp:

Việc thực hiện bổ sung, tài sản thế chấp của hợp đồng SBL quy định Quy chế hoạt động SBL. Hợp đồng SBL được định giá hàng ngày và bên vay phải luôn giữ tỷ lệ tài sản sản thế chấp với giá trị chứng khoán vay là 115%, trường hợp cần bổ sung tài sản thế chấp bên vay thực hiện như sau:

Tại ngày định giá, VSD gửi yêu cầu bổ sung tài sản thế chấp bằng điện MT527 - Yêu cầu Bổ sung tài sn thế chấp cho bên vay. Sau đó, bên vay gửi điện MT524 - Yêu cầu phong tỏa tài sn đảm bảo cho VSD. Hoàn tt giao dịch, VSD gửi điện MT508 - Thông báo xác nhận phong tỏa chứng khoán cho bên vay. Trường hợp tài sản thế chấp bằng tiền VSD gửi điện MT920 - Lấy thông tin giao dịch tiền và nhận điện MT940/MT942 - Sao kê nộp tiền t Ngân hàng.

Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động SBL.

3. Tất toán khoản vay

3.1. Trường hợp mất khả năng thanh toán

Việc thực hiện giao dịch tất toán khoản vay quy định tại Quy chế hoạt động SBL khi thực hiện qua Cổng giao tiếp điện t được thực hiện như sau:

a. VSD gửi Yêu cu tất toán hợp đồng vay SBL bằng điện MT526 - Thông báo x lý tất toán hợp đồng SBL cho bên vay.

b. Trường hợp tài sản thế chấp bằng tiền, VSD gửi điện MT103 - Yêu cầu thanh toán tiền SBL sang Ngân hàng thanh toán. Trường hợp tài sản thế chấp bằng chứng khoán, VSD gửi điện hạch toán gim chứng khoán bằng điện MT546 - Thông báo chuyển khoản tài sản thế chấp cho bên vay và điện hạch toán tăng chng khoán bằng điện MT544 - Thông báo nhận tài sn thế chp cho bên cho vay.

c. VSD gửi thông báo đã tất toán hợp đồng vay cho bên vay/cho vay bằng điện MT516 - Thông báo tất toán hợp đng SBL.

Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động SBL.

3.2 Tất toán khoản vay

a. Bên vay gửi yêu cầu tất toán khoản vay bằng điện MT526 - Thông báo xử lý hợp đồng SBL cho VSD.

b. Tài sản thế chấp bằng tiền, VSD gửi điện MT103 - Yêu cầu thanh toán tiền SBL sang Ngân hàng thanh toán. Tài sản thế chấp bằng chứng khoán, VSD gửi điện thông báo giải tỏa tài sản đảm bảo bằng điện MT508 - Thông báo giải tỏa tài sn đm bảo cho bên vay và điện hạch toán tăng chứng khoán bằng điện MT544 - Thông báo hoàn trả chứng khoán vay cho bên cho vay.

c. VSD gửi thông báo đã tt toán hợp đồng vay cho bên vay/cho vay bằng điện MT516 - Thông báo tất toán hợp đồng SBL.

3.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động SBL.

4. Rút tài sản đm bảo SBL

Việc thực hiện rút tài sn đm bo quy định tại Quy chế hoạt động SBL khi thực hiện qua Cổng giao tiếp điện tử được thực hiện như sau:

4.1. Bên vay gửi VSD yêu cầu rút tài sản đảm bảo bằng điện MT527 - Yêu cu rút tài sản thế chấp. VSD phản hồi lại bằng điện MT508 - Giải tỏa tài sản thế chấp.

4.2. Tài sản thế chấp bằng tiền, VSD gửi ngân hàng thanh toán điện MT103 - Yêu cầu thanh toán tiền. Tài sản thế chấp bằng chứng khoán, VSD gửi bên vay điện MT508 - Yêu cầu gii tỏa tài sn thế chấp

4.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động SBL.

5. Gia hạn khoản vay

Việc thực hiện gia hạn khoản vay quy định tại Quy chế hoạt động SBL khi thực hiện qua Cổng giao tiếp điện tử được thực hiện như sau:

5.1 Bên vay gửi VSD yêu cầu gia hạn hợp đồng SBL bằng điện MT526 - Yêu cầu gia hạn hợp đồng

5.2 VSD chấp thuận/từ chi yêu cầu gia hạn hợp đồng SBL bằng điện MT516 - Xác nhận/Từ chối yêu cầu.

5.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động SBL.

Điều 15. Tra xuất báo cáo nghiệp vụ

Thành viên có nhu cầu tra xuất các báo cáo nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến được quy định tại tại Mục 5 Phụ lục 01 của Quy định này được thực hiện như sau:

a. Thành viên gửi yêu cầu tra xuất báo cáo nghiệp vụ đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu tra xuất báo cáo nghiệp vụ.

b. VSD sẽ xử lý và phản hồi kết quả cho Thành viên dưới dạng FileAct - Kết quả tra xuất báo cáo nghiệp vụ.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Điều khoản thi hành

1. Đối với các nghiệp vụ không được hướng dẫn trong Quy định này, Thành viên thực hiện thông qua Cổng giao tiếp điện tử của VSD.

2. Thành viên chưa đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trc tuyến hoặc các giao dịch nghiệp vụ mà Thành viên chưa đăng ký sử dụng qua Cổng giao tiếp trực tuyến thực hiện thông qua Cổng giao tiếp điện tử và theo quy định tại các Quy chế nghiệp vụ do Tổng Giám đốc VSD ban hành.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan liên hệ với VSD để được hướng dẫn, giải quyết.

4. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Tổng Giám đốc VSD quyết định và được Hội đồng Quản trị VSD thông qua.

 

PHỤ LỤC 01:

DANH MỤC CÁC NGHIỆP VỤ VÀ ĐIỆN NGHIỆP VỤ ĐƯỢC THỰC HIỆN QUA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN CỦA VSD
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-VSD ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

STT

Giao dịch

Điện nghiệp vụ áp dụng

1

Hoạt động Lưu ký:

 

1.1

Cập nhật thông tin M/đóng tài khoản giao dịch của NĐT

 

a

Cập nhật thông tin m tài khoản giao dịch của NĐT duyệt định kỳ

- MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ

- MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ

b

Cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt tức thời

- MT598 - Yêu cầu m tài khoản giao dịch duyệt tức thời

- MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời

c

Cập nhật thông tin đóng tài khoản giao dịch của NĐT

- MT598 - Yêu cầu đóng tài khoản giao dịch

- MT598 - Xác nhận kết quả đóng tài khoản giao dịch

1.2

Ký gửi/rút chứng khoán lưu ký

 

a

Ký gi/rút chứng khoán thông thường (yêu cầu từ Thành viên)

- MT540 Yêu cầu ký gi chứng khoán

- MT544 - Xác nhn yêu cầu ký gửi chứng khoán thành công

- MT548 - Từ chi yêu cầu ký gửi chng khoán

- MT542 - Yêu cầu rút chứng khoán

- MT546 - Xác nhận yêu cầu rút chứng khoán thành công

- MT548 - Từ chi yêu cầu rút chứng khoán

b

Ký gi chứng khoán đồng thời với đăng ký chứng khoán, ký gửi trái phiếu/tín phiếu Chính phủ.

- MT544 - Thông báo hạch toán tăng tài khoản

c

Ký gửi chứng khoán phát hành thêm từ quyền

- FileAct - Thông báo hạch toán chứng khoán

d

Rút chứng khoán do hủy đăng ký

- MT546 - Thông báo hạch toán giảm tài khoản do hủy đăng ký

1.3

Chuyển khoản chứng khoán:

 

a

Chuyển khoản chứng khoán thông thường/ Chuyển khoản thừa kế/ Chuyển khoản lô lẻ/ Chuyển khoản chng khoán đại chúng chưa niêm yết Chuyển khoản tất toán một phần

- MT542 - Yêu cu Chuyển khoản chứng khoán

- MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán

- MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán

- MT544 - Thông báo hạch toán số dư chứng khoán đối với bên nhận chuyển khoản

b

Thông báo điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán (phổ thông, hạn chế chuyn nhượng, giao dịch, tạm giữ, tạm ngừng giao dịch)

- MT508 - Thông báo điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán

c

Thông báo thay đổi trạng thái chứng khoán (chờ giao dch, giao dịch)

- FileAct - Thông báo thay đổi trạng thái chứng khoán

d

Tt toán tài khoản giao dịch/Chuyển khoản toàn bộ chứng khoán

- MT598 - Yêu cầu chuyển khoản tất toán

- MT546 - Xác nhận yêu cầu chuyển khoản tất toán thành công

- MT548 - Từ chối xác nhn yêu cầu chuyển khoản tất toán

- MT544 - Thông báo hạch toán tăng tài khoản đối với bên nhận chuyn khoản.

1.4

Phong tỏa/giải tỏa chứng khoán

- MT524 - Yêu cu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán.

- MT508 - Xác nhn yêu cầu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán thành công.

- MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán

1.5

Thông báo số dư chứng khoán

- FileAct - Thông báo số dư chứng khoán

2

Hoạt động Thực hiện quyền:

 

2.1

Thông báo thông tin thực hiện quyn

- MT564 - Thông báo lần đầu, điều chỉnh hoặc hủy thông tin thực hiện quyn

2.2

Gửi danh sách người s hữu chứng khoán lưu ký thực hiện quyền

- FileAct - Thông báo danh sách phân b quyền

2.3

Xác nhận danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký thực hiện quyền

- MT598 - Xác nhận danh sách phân bổ quyền

- MT598 - Hủy xác nhận danh sách phân b quyền

2.4

Chuyển nhượng quyn mua

- MT542 - Yêu cầu chuyển nhượng quyn mua

- MT546 - Xác nhận yêu cu chuyển nhượng quyền mua thành công

- MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu chuyển nhượng quyn mua

- MT544 - Thông báo chuyn nhượng cho Thành viên bên nhận chuyn nhượng

2.5

Đăng ký đặt mua

- MT565 - Yêu cầu đặt mua

- MT566 - Xác nhận yêu cầu đặt mua thành công

- MT567 - Từ chối xác nhận yêu cầu đặt mua

2.6

Đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyển đi/tiền

- MT565 - Đăng ký nhà đầu tư nhận trái phiếu chuyn đi

3

Hoạt động Thanh toán bù trừ:

 

3.1

Xác nhận kết quả giao dịch, hủy xác nhận kết quả giao dịch

- FileAct - Thông báo kết quả giao dịch

- MT598 - Xác nhận kết quả giao dịch

- MT598 - Hủy xác nhận kết quả giao dịch

3.2

Thông báo kết quả thanh toán bù trừ và các báo cáo điều chỉnh

- FileAct - Thông báo kết quả thanh toán bù trừ

3.3

Xác nhận hoàn tất thanh toán giao dịch chứng khoán

- MT598 - Thông báo xác nhận hoàn tất thanh toán giao dịch chứng khoán

3.4

Xác nhận các giao dịch thanh toán trực tiếp

- MT598 - Xác nhận các giao dịch thanh toán trực tiếp

4

Hoạt động Cấp mã giao dịch Nhà đầu tư nước ngoài:

 

4.1

Đăng ký cấp mã NĐT NN - cá nhân/tổ chức

- MT598 - Đăng ký cấp mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài cá nhân/t chức

- MT598 - Xác nhận kết qu đăng ký mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

4.2

Sa thông tin khai báo cấp mã NĐT NN cá nhân/tổ chức

- MT598 - Sửa mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài cá nhân/tổ chức

- MT598 - Xác nhận kết quả sửa mã giao dịch nhà đu tư nước ngoài

4.3

Điều chỉnh thông tin cấp mã NĐT NN cá nhân/tổ chức

- MT598 - Điều chỉnh mã giao dịch nhà đu tư nước ngoài cá nhân/tổ chức

- MT598 - Xác nhận kết quả điều chỉnh mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

4.4

Thay đổi thông tin cấp mã NĐT NN cá nhân/tổ chức

- MT598 - Thay đi mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài cá nhân/tổ chức

- MT598 - Xác nhận kết quả thay đổi mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài

4.5

Hủy thông tin khai báo cấp mã NĐT NN cá nhân/tổ chức

- MT598 - Hủy mã giao dịch nhà đầu tư nước ngoài cá nhân/tổ chức

- MT598 - Xác nhận kết quả hủy mã giao dch nhà đầu tư nước ngoài

5

Hoạt động quỹ hoán đi danh mục (ETF)

5.1

Lệnh giao dịch quỹ ETF

- MT502 - Lệnh giao dịch quỹ ETF

5.2

Thông báo nhận lệnh ETF

- MT509 - Thông báo nhận lệnh ETF

5.3

Thông báo kết quả khớp lệnh

- MT515 - Thông báo kết quả khớp lệnh

5.4

Yêu cầu thanh toán cho nhà đu tư

- MT103 - Yêu cầu thanh toán cho nhà đầu tư

5.5

Yêu cầu sao kê tài khoản thanh toán

- MT920 - Yêu cầu sao kê tài khoản thanh toán

5.6

Sao kê tài khoản

- MT940 - Sao kê tài khoản

5.7

Phát sinh giao dịch trong ngày

- MT942 - Phát sinh giao dịch trong ngày

5.8

Tăng chng ch quỹ ETF phát hành

- MT544 - Tăng chng ch quỹ ETF phát hành

5.9

Giảm chứng ch quỹ ETF do hoán đi với chứng khoán cơ cấu

- MT546 - Giảm chứng ch quỹ ETF do hoán đi với chứng khoán cơ cấu

5.10

Thông báo phong tỏa chng khoán

- MT508 - Thông báo phong tỏa chứng khoán

6

Nghiệp vụ vay và cho vay chứng khoán (SBL)

6.1

Chào vay/đi vay chứng khoán

- MT526 - Chào vay/đi vay chứng khoán

6.2

Xác nhận tạo hợp đồng SBL

- MT516 - Xác nhận tạo hợp đng SBL

6.3

Yêu cầu phong tỏa tài sản đảm bảo/giải tỏa

- MT524 - Yêu cu phong tỏa tài sn đảm bảo/giải tỏa

6.4

Xác nhận kết quả phong tỏa, gii tỏa chng khoán

- MT508 - Xác nhận kết quả phong tỏa, giải tỏa chứng khoán

6.5

Bổ sung tải sn đảm bảo

- MT527 - B sung tài sản đảm bảo

6.6

Thông báo trạng thái xử lý tài sản đảm bảo

- MT581 - Thông báo trạng thái x lý tài sản đảm bảo

6.7

Tăng chứng khoán vay

- MT544 - Tăng chứng khoán vay

6.8

Giảm chng khoán cho vay

- MT546 - Gim chứng khoán cho vay

7

Tra xuất báo cáo nghiệp vụ:

- MT598 - Yêu cầu tra xuất báo cáo nghiệp vụ

- FileAct - Kết qu tra xuất báo cáo nghiệp vụ

 

Báo cáo Thực hiện quyền

7.1

CA001 - Danh sách người s hữu chứng khoán lưu ký nhận phân b quyền bỏ phiếu

7.2

CA005 - Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận phân bổ quyền mua

7.3

CA009 - Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận cổ tức bng tiền

7.4

CA012 - Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận cổ phiếu thưng

75

CA014 - Danh sách người s hữu chứng khoán lưu ký nhn cổ tức bằng c phiếu

7.6

CA029 - Danh sách người sở hữu trái phiếu lưu ký nhận thanh toán lãi/lãi và gốc trái phiếu

7.7

CA031 - Danh sách nhà đầu tư được phân bổ chứng khoán phát hành thêm do đặt mua

7.8

CA069 - Báo cáo tổng hợp thông báo xác nhận danh sách người s hữu chứng khoán lưu ký của Thành viên

7.9

CA070 - Danh sách nhà đầu tư đăng ký đặt mua chứng khoán

7.10

CA072 - Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận hoán đổi c phiếu

7.11

CA081 - Danh sách người sở hữu lưu ký trái phiếu chuyển đổi (27/THQ)

7.12

CA083 - Danh sách người sở hữu được thc hin chuyển đổi trái phiếu chuyển đi theo TVLK(36/THQ

7.13

CA091 - Danh sách người sở hữu trái phiếu chuyển đổi được phân bổ cphiếu (24/THQ)

 

Báo cáo nghip v Lưu ký chứng khoán

7.14

DE013 - Thông báo số dư

7.15

DE065 - Thông tin số dư tài khoản lưu ký chứng khoán chi tiết của người đầu

7.16

DE074 - Thông báo danh sách giao dch đã có hiệu lực

7.17

DE078 - Báo cáo thông tin tài khoản người đầu tư

7.18

DE083 - Thông tin số dư tài khoản lưu ký chng khoán chi tiết của người đầu tư

7.19

DE084 - Thông báo số dư

7.20

DE085 - Kiểm tra số dư chứng khoán cho người đầu tư tất toán toàn bộ

7.21

DE086 - Kiểm tra thông tin quyền phát sinh cho người đầu tư tất toán toàn b

7.22

RG036 - Thông báo về việc kiểm tra thông tin đăng ký của người đầu tư

 

Báo cáo nghiệp v thanh toán bù trừ

7.23

CS070 - Thông báo tng hợp kết qu giao dịch trái phiếu

7.24

CS071 - Thông báo tổng hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán tiền giao dịch trái phiếu (gửi Thành viên)

7.25

CS072 - Thông báo tng hợp kết quả bù tr đa phương và thanh toán trái phiếu (gửi Thành viên)

7.26

CS075 - Thông báo tng hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán tiền giao dịch trái phiếu đã điều chnh (gửi Thành viên)

7.27

CS076 - Thông báo tổng hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán trái phiếu đã điều chỉnh (gửi Thành viên)

7.28

CS077 - Thông báo tổng hợp kết quả giao dịch cổ phiếu, chứng ch quỹ

7.29

CS078 - Thông báo tổng hợp kết quả bù tr đa phương và thanh toán tiền giao dch cổ phiếu, chứng ch quỹ (gửi Thành viên)

7.30

CS079 - Thông báo tổng hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán c phiếu, chứng ch quỹ (gửi Thành viên)

7.31

CS082 - Thông báo tổng hợp kết quả bù trừ đa phương và thanh toán tiền giao dịch cổ phiếu, chứng ch quỹ đã điều chỉnh (gửi Thành viên)

7.32

CS083 - Thông báo tổng hp kết quả bù trừ đa phương  và thanh toán cổ phiếu, chứng ch quỹ đã điều chỉnh (gửi Thành viên)

7.33

CS084 - Thông báo giao dịch Trái phiếu/c phiếu, chứng ch quỹ lùi thời hạn thanh toán

7.34

CS085 - Thông báo tng hợp kết quả tiền giao dịch Trái phiếu/c phiếu, chứng ch quỹ lùi thời hạn thanh toán (gửi thành viên lưu ký)

7.35

CS086 - Thông báo tổng hợp kết quả Trái phiếu/c phiếu, chứng ch quỹ lùi thời hạn thanh toán (gi thành viên lưu ký)

7.36

CS091 - Báo cáo tng hợp tình hình xác nhn s liu của Thành viên

7.37

CS095 - Thông báo số dư tài khoản chờ về

 

Báo cáo nghiệp vụ cấp mã giao dch nhà đầu tư nước ngoài

7.38

TC001 - Giấy chứng nhn đăng ký mã số giao dch chứng khoán

8

Các điện nghiệp vụ khác

8.1

Thông báo chứng khoán đăng ký mới

- MT598 - Thông báo chứng khoán đăng ký mới

8.2

Thông báo chứng khoán chuyển sàn

- MT598 - Thông báo chứng khoán chuyển sàn

8.3

Thông báo chng khoán hủy đăng ký

- MT598 - Thông báo chứng khoán hủy đăng ký

8.4

Thông báo mã đợt đăng ký bổ sung

- MT598 - Thông báo mã đợt đăng ký bổ sung

 

 

PHỤ LỤC 02:

MẪU BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/QĐ-VSD ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…………, ngày……tháng…..năm……

BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN

Kính gi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

Tên Tổ chức: ………………………………………………………………………………………..

Tên giao dịch: ……………………………………………………………………………………….

Tên viết tắt: ………………………………………………………………………………………….

Địa ch Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….

Địa ch Chi nhánh (nếu có): ………………………………………………………………………..

Điện thoại liên hệ: ……………………………………. Fax ……………………………………….

Xét thấy Công ty/Ngân hàng ………….. đã đáp ứng đầy đ các điều kiện để tham gia Cng giao tiếp trực tuyến, chúng tôi đề nghị được đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD như sau:

I. Địa điểm đăng ký kết nối:

1. Địa điểm đăng ký điểm kết ni chính: ………………………………………………………….

2. Địa điểm đăng ký điểm kết ni dự phòng: ……………………………………………………..

II. Các giao dịch đăng ký sử dụng qua Cổng giao tiếp trực tuyến:

STT

Giao dịch

Điện nghiệp vụ áp dụng

1

Hoạt động Lưu ký:

 

1.1

M/đóng tài khoản giao dịch

 

a

Cập nhật thông tin m tài khoản giao dịch của NĐT duyệt định kỳ

- MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ

- MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ

b

Cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt tức thời

- MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời

- MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời

c

Cập nhật thông tin đóng tài khoản giao dịch ca NĐT

- MT598 - Yêu cầu đóng tài khoản giao dịch

- MT598 - Xác nhận kết quả đóng tài khoản giao dịch

 

…………

……………..

2

Hoạt động Thực hiện quyền:

 

2.1

Thông báo thông tin thực hiện quyền

- MT564 - Thông báo lần đầu, điều chnh hoặc hủy thông tin thực hiện quyền.

 

………….

……………….

3

Hoạt động Thanh toán bù trừ:

 

3.1

Xác nhận kết quả giao dịch, hủy xác nhận kết quả giao dịch

- FileAct - Thông báo kết qu giao dịch.

- MT598 - Xác nhận kết qu giao dịch.

- MT598 - Hủy xác nhận kết qu giao dịch

 

……………

…………………..

7

Tra xuất báo cáo nghiệp vụ:

- MT598 - Yêu cầu tra xuất báo cáo nghiệp vụ.

- FileAct - Kết quả tra xuất báo cáo nghiệp vụ.

 

Báo cáo Thực hiện quyền

7.1

CA001- Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký nhận phân bổ quyn bỏ phiếu

 

…………………….

 

Báo cáo nghip vụ Lưu ký chứng khoán

7.14

DE013 - Thông báo số dư

 

…………………..

 

Báo cáo nghiệp vụ thanh toán bù trừ

7.23

CS070 - Thông báo tổng hợp kết quả giao dịch trái phiếu

 

………………….

III. Cam kết:

Công ty Chứng khoán/Ngân hàng ……………….. cam kết:

- Tuân thủ tuyt đối Quy định kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD ban hành;

- Tuân thủ các quy định hiện hành liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của VSD;

- Đáp ứng các điều kiện về kết ni ca VSD;

- Không có các hành vi làm ảnh hưng đến hoạt động nghiệp vụ trên hệ thng mạng Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD;

- Cước sử dụng dịch vụ hàng tháng của Công ty Chứng khoán/Ngân hàng tại phía đầu mạng của VSD sẽ được Công ty Chứng khoán/Ngân hàng thanh toán đầy đ cho nhà cung cấp kết nối trên cơ sở tổng cước thực tế tại đầu mạng của VSD phân bổ đều cho tất cả các Công ty Chứng khoán/Ngân hàng tham gia mạng trong tháng đó;

- Chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu hệ thống công nghệ thông tin tại Công ty chứng khoán/Ngân hàng chúng tôi phát sinh sự cố làm ảnh hưởng đến hệ thống Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD.

 

 

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

PHỤ LỤC 03:

MẪU ĐƠN XIN THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM KẾT NỐI CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-VSD ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN XIN THAY ĐỔI

ĐỊA ĐIỂM KẾT NỐI CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chng khoán Việt Nam

Tên Tổ chức: ………………………………………………………………………………………..

Tên giao dịch: ……………………………………………………………………………………….

Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………...

Fax ……………………………………………………………………………………………………

Xét thấy Công ty/Ngân hàng………. đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện để kết ni Cổng giao tiếp trực tuyến tại địa điểm kết nối mới, chúng tôi xin được thay đổi điểm kết nối như sau:

I. Địa điểm kết nối cũ:

 

II. Địa điểm đăng ký kết nối mới:

 

III. Lý do thay đổi:

 

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm với các nội dung trên.

 

 

…………., ngày…..tháng……năm……

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

PHỤ LỤC 04:

MẪU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN TRUY CẬP CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN CỦA VSD
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-VSD ngày 04 tháng 04 năm 2022 của Tng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

THÔNG TIN TRUY CẬP CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

Tên Tổ chức: ………………………………………………………………………………………..

Tên giao dịch : ………………………………………………………………………………………

Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..

Fax …………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi xin đăng ký:

1. Thông tin truy cập:

- Tên Tổ chức: ………………………………………………………………………………………

- Điện thoại: …………………………………….. Fax: ……………………………………………

- Chữ ký số được cấp bởi: ………………………………………………………………………..

- SerialNr: ……………………………………………………………………………………………

2. Cán bộ Tin học:

- Họ tên: ……………………………………….Chức vụ: ………………………………………...

Email: …………………………………………. Điện thoại: ……………………………………...

- Họ tên: ……………………………………….Chức vụ: ………………………………………...

Email: …………………………………………..Điện thoại:………………………………………

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm với các nội dung đăng ký trên.

 

 

…………., ngày…..tháng……năm……

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

PHỤ LỤC 5:

MẪU ĐƠN XIN THAY ĐỔI/HỦY THÔNG TIN TRUY NHẬP CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-VSD ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Tng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN XIN THAY ĐỔI/HỦY THÔNG TIN TRUY NHẬP CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN

Kính gi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

Tên Tổ chức ………………………………………………………………………………………...

Tên giao dịch: ……………………………………………………………………………………….

Trụ s chính: ………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………...

Fax : ………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi xin thay đổi/hủy thông tin truy cập sau:

I. Thông tin đã đăng ký:

 

II. Thông tin thay đổi/hủy:

 

III. Lý do thay đổi/hủy:

 

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm với các nội dung đăng ký trên.

 

 

…………., ngày…..tháng……năm……

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

PHỤ LỤC 06:

MẪU BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG/HỦY CÁC GIAO DỊCH SỬ DỤNG QUA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-VSD ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…………, ngày……tháng……năm…….

BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG/HỦY CÁC GIAO DỊCH SỬ DỤNG QUA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN

Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam

Tên Tổ chức: ………………………………………………………………………………………

Tên giao dịch: ……………………………………………………………………………………..

Tên viết tắt: ………………………………………………………………………………………..

Địa ch Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..

Địa chỉ Chi nhánh (nếu có): ……………………………………………………………………...

Điện thoại liên hệ: ………………………………….. Fax ……………………………………….

Chúng tôi đề nghị được đăng ký bổ sung/hủy các giao dịch sử dụng qua Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD như sau:

I. Địa điểm đăng ký kết nối:

II. Các giao dịch bổ sung/hủy đăng ký sử dụng qua Cổng giao tiếp trực tuyến:

STT

Giao dịch

Điện nghiệp vụ áp dụng

1

Hoạt động Lưu ký:

 

1.1

Mở/đóng tài khoản giao dịch

 

a

Cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt định kỳ

- MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ

- MT598 - Xác nhận kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ

b

Cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt tức thời

- MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời

- MT598 - Xác nhn kết quả m tài khoản giao dịch duyệt tức thời

c

Cập nhật thông tin đóng tài khoản giao dch của NĐT

- MT598 - Yêu cầu đóng tài khoản giao dịch

- MT598 - Xác nhận kết quả đóng tài khoản giao dịch

 

…………

………………..

2

Hoạt động Thực hiện quyền:

 

2.1

Thông báo thông tin thực hiện quyền

- MT564 - Thông báo lần đầu, điều chỉnh hoặc hủy thông tin thực hiện quyền.

 

…………..

………………….

3

Hoạt động Thanh toán bù trừ:

 

3.1

Xác nhận kết quả giao dịch, hủy xác nhận kết quả giao dch

- FileAct - Thông báo kết quả giao dịch.

- MT598 - Xác nhận kết quả giao dịch.

- MT 598 - Hủy xác nhận kết quả giao dịch.

 

 

 

7

Tra xuất báo cáo nghiệp vụ:

- MT598 - Yêu cầu tra xuất báo cáo nghiệp vụ.

- FileAct - Kết quả tra xuất báo cáo nghiệp vụ.

 

Báo cáo Thực hiện quyền

7.1

CA001- Danh sách người s hữu chứng khoán lưu ký nhn phân b quyn bỏ phiếu

 

………………….

 

Báo cáo nghiệp vụ Lưu ký chng khoán

7.14

DE013- Thông báo s

 

………………….

 

Báo cáo nghiệp vụ thanh toán bù trừ

7.23

CS070- Thông báo tổng hợp kết quả giao dịch trái phiếu

 

……………………

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm với các nội dung đăng ký trên.

 

 

TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)