BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40-LĐTBXH/QĐ | Hà Nội, ngày 01 tháng 2 năm 1989 |
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Quyết định số 117-HĐBT ngày 15/7/1982 của Hội đồng Bộ trưởng về việc ban hành bản Danh mục số I các chức vụ viên chức Nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và kết luận của cuộc Hội thảo chuyên viên cấp Nhà nước ngày 8/12/1988,
Nhóm 9: viên chức lãnh đạo quản lý gồm 9 chức danh.
Nhóm 8: viên chức lãnh đạo gồm 2 chức danh.
Nhóm 5: viên chức chuyên môn gồm 13 chức danh (có bản danh mục đính kèm).
Điều 2. Căn cứ bản danh mục này Bộ Giáo dục tiến hành xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ theo điều 2 của Quyết định số 109-HĐBT ngày 30/6/1988 của Hội đồng Bộ trưởng và tổ chức hướng dẫn thực hiện hệ thống chức danh viên chức này trong toàn ngành nhằm đem lại hiệu quả thiết thực, làm cho bộ máy gọn, nhẹ tăng cường hiệu lực quản lý trên mọi mặt công tác của ngành.
Điều 3. Tiêu chuẩn nghiệp vụ của các chức danh đầy đủ theo Quyết định này do Bộ trưởng Bộ Giáo dục ra quyết định ban hành (sau khi đã thoả thuận với Bộ Lao động - Thương binh và xã hội) hướng dẫn ứng dụng thử nghiệm và tiếp tục hoàn thiện để trình Nhà nước chính thức ban hành theo điểm 3 Quyết định số 109/HĐBT.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các văn bản trước đây trái với văn bản này đều bị bãi bỏ.
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và các Bộ có liên quan, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương và các cơ sở có ứng dụng các chức danh viên chức ngành giáo dục có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Trần Đình Hoan (Đã ký) |
BẢN DANH MỤC SỐ I
CHỨC DANH ĐẦY ĐỦ VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC NGÀNH GIÁO DỤC
I- NỘI DUNG BẢN DANH MỤC SỐ I NGÀNH GIÁO DỤC:
Nhóm 9: gồm 9 chức danh.
Nhóm 8: gồm 2 chức danh (chưa có chức danh gốc).
Nhóm 5: Gồm 13 chức danh.
Căn cứ theo Quyết định này, Bộ Giáo dục tiến hành xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ và hướng dẫn cho các đơn vị ứng dụng theo Thông tư số 17/LĐTBXH/TT ngày 1/11/1988 về ứng dụng chức danh, tiêu chuẩn. Mỗi chức danh đầy đủ được ứng dụng trong thực tế phải có nội dung lao động rõ, đúng với luận chứng khoa học đã nghiên cứu khi hình thành các chức danh đó. Khi có trường hợp thay đổi nội dung lao động, cơ quan chủ quản phải báo cáo với Bộ Giáo dục và được sự thống nhất của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội theo điều 2 của Quyết định số 117- HĐBT ngày 15/ 7/ 1982 của Hội đồng Bộ trưởng về sự sửa đổi hoặc ngoại lệ.
CHỨC DANH ĐẦY ĐỦ CÁC CHỨC VỤ VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC
| | Chức danh gốc | | | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | 9 | Hiệu trưởng | 9090 | Hiệu trưởng Nhà trẻ - Mẫu giáo | Do Nhà nước tổ chức quản lý (ở các cơ quan, xí nghiệp, công, nông,lâm trường, thị xã, thị trấn. Quy mô từ 6 lớp trở lên) |
2 | | | | Hiệu trưởng Nhà trẻ | -nt- (Quy mô từ 3 lớp, 60 cháu trở lên). |
3 | | | | Hiệu trưởng trường mẫu giáo | |
4 | | | | Hiệu trưởng trường phổ thông cơ sở (+) | Xã,phường, quận, huyện |
5 | | | | Hiệu trưởng trường phổ thông trung học | Quận, huyện, tỉnh, thành phố |
6 | | | | Hiệu trưởng trường bồi dưỡng nghiệp vụ Giáo dục | -nt- |
7 | | | | Hiệu trưởng trường Bổ túc văn hoá | -nt- |
8 | | Giám đốc | 9080 | Giám đốc trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp. | |
9 | | | | Giám đốc trung tâm thí nghiệm thực hành | -nt- |
10 | 8 | Trưởng bộ môn | | Trưởng Bộ môn | Các loại trường phổ thông |
11 | | Tổng phụ trách đội | | Tổng phụ trách Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh | |
12 | 5 | Giáo viên | 5100 | Giáo viên nhà trẻ | Các nhà trẻ,mẫu giáo, nhà trẻ. |
13 | | | | Giáo viên mẫu giáo | Các nhà trẻ,mẫu giáo, trường mẫu giáo |
14 | | | | Giáo viên mẫu giáo cấp I | -nt- |
15 | | | | Giáo viên mẫu giáo cấp II | -nt- |
16 | | | | Giáo viên phổ thông cơ sở cấp I | Các trường phổ thông cơ sở. |
17 | 5 | Giáo viên | 5104 | Giáo viên chính phổ thông cơ sở cấp I | Các trường phổ thông cơ sở |
18 | | | 5106 | Giáo viên cấp cao phổ thông cơ sở cấp I | -nt- |
19 | | | 5100 | Giáo viên phổ thông cơ sở cấp II | Các trường phổ thông cơ sở,bổ túc văn hoá, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp, trung tâm thí nghiệm thực hành |
20 | | | 5104 | Giáo viên chính phổ thông cơ sở cấp II | -nt- |
21 | | | 5106 | Giáo viên cấp cao phổ thông cơ sở cấp II | -nt- |
22 | | | 5100 | Giáo viên phổ thông trung học | Các trường phổ thông trung học, bổ túc văn hoá, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp, trung tâm thí nghiệm thực hành. |
23 | | | 5104 | Giáo viên chính phổ thông trung học | -nt- |
24 | | | 5106 | Giáo viên cấp cao phổ thông trung học | -nt- |
³ ³ ³
(+) Có thể tách ra: - Trường phổ thông cơ sở cấp I
- Trường phổ thông cơ sở cấp II
- 1Quyết định 61/2005/QĐ-BNV ban hành tạm thời chức danh và mã số ngạch một số ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo, văn hoá - thông tin của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
- 2Quyết định 109-HĐBT năm 1988 về việc chuyển giao công tác chỉ đạo xây dựng chức danh tiêu chuẩn nghiệp vụ viên chức Nhà nước cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Quyết định 117-HĐBT năm 1982 về bản danh mục số 1 các chức vụ viên chức Nhà nước do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
Quyết định 40-LĐTBXH/QĐ năm 1989 ban hành bản danh mục số I các chức danh đầy đủ viên chức ngành Giáo dục (Kèm theo bản danh mục số I) của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
- Số hiệu: 40-LĐTBXH/QĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/02/1989
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Trần Đình Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: 01/02/1989
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định