- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 20/2021/QĐ-TTg về Danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2022/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 26 tháng 10 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Công văn số 151/TTHĐND-VP ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2670/TTr-STC ngày 28 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình.
2. Vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai không quy định tại Quyết định này được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng, phòng chống thiên tai của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Nguồn hình thành vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
Nguồn hình thành vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Trong trường hợp tình thế cấp bách khi có tình huống thiên tai xảy ra mà tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại Quyết định này không đảm bảo để thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai và các văn bản chế độ chính sách hiện hành có liên quan.
Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn kiêm Ban chỉ huy phòng thủ dân sự cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các tổ chức, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn để báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định mua sắm, bố trí cho các đơn vị theo đúng định mức quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn kiêm Ban chỉ huy phòng thủ dân sự cấp tỉnh, cấp huyện; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai | Đơn vị tính | Số lượng tối đa | Ghi chú | ||
Tổng cộng | BCH PCTT, TKCN và PTDS cấp tỉnh | BCH PCTT, TKCN và PTDS cấp huyện | ||||
A | TRANG THIẾT BỊ |
|
|
|
|
|
I | GIÁM SÁT, PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG THIÊN TAI |
|
|
|
|
|
1 | Thiết bị cảnh báo sớm lũ quét, sạt lở đất | Bộ | 34 | 34 | 0 | Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh quản lý tài sản |
2 | Trạm đo mưa, mực nước, lưu lượng, gió, nhiệt độ (cố định và di động) | Bộ | 30 | 30 | 0 | Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh quản lý tài sản |
3 | Trạm cảnh báo dông, lốc sét | Trạm | 30 | 30 | 0 | Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh quản lý tài sản |
II | PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO HÀNH TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
|
|
|
|
|
1 | Thiết bị truyền hình trực tuyến, truyền hình, âm thanh phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai (màn hình, loa, webcam, micro, bàn, ghế, đường truyền tốc độ cao) | Bộ | 9 | 1 | 8 | Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh: 01 bộ; BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (01 bộ/địa phương) |
2 | Thiết bị nguồn, lưu điện đảm bảo nguồn điện phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai | Bộ | 40 | 32 | 8 | 32 sở, ngành, đơn vị thành viên BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh (01 bộ/thành viên); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (01 bộ/địa phương) |
3 | Máy phát điện công suất 10 KVA duy trì nguồn điện phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai | Bộ | 14 | 6 | 8 | Văn phòng UBND tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT; Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh (01 bộ/đơn vị); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (01 bộ/địa phương) |
4 | Máy chủ phục vụ lưu trữ thông tin phòng, chống thiên tai | Bộ | 9 | 1 | 8 | Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh (01 bộ); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (01 bộ/địa phương) |
5 | Máy tính để bàn cấu hình cao để cài đặt các phần mềm chuyên dùng phòng, chống thiên tai | Bộ | 14 | 6 | 8 | Văn phòng UBND tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT; Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh (01 bộ/đơn vị); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (01 bộ/địa phương) |
6 | Máy tính xách tay cấu hình cao để cài đặt các phần mềm chuyên dùng phòng, chống thiên tai | Bộ | 14 | 6 | 8 | Văn phòng UBND tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT; Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh (01 bộ/đơn vị); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (01 bộ/địa phương) |
7 | Điện thoại vệ tinh phục vụ liên lạc khẩn cấp trong tình huống thiên tai | Bộ | 62 | 54 | 8 | 32 thành viên BCH PCTT và TKCN kiêm PTDS cấp tỉnh (mỗi thành viên 01 bộ, riêng Công an tỉnh 08 bộ, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng 16 bộ); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (01 bộ/địa phương) |
8 | Phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên dùng phục vụ phòng, chống thiên tai | Bộ | 1 | 1 | 0 | Văn phòng TT BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh quản lý tài sản (các đơn vị sử dụng usename và password được cấp để khai thác) |
II | PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN TẠI HIỆN TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
1 | Máy bay không người lái đáp ứng yêu cầu thu thập hình ảnh, tìm kiếm thông tin tiếp cận nơi đã, đang xảy ra thiên tai | Chiếc | 3 | 3 | 0 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh (01 chiếc/đơn vị) |
2 | Máy cưa đa năng đáp ứng yêu cầu xử lý cây đổ và các chướng ngại vật trên đường tiếp cận khu vực xảy ra thiên tai | Cái | 75 | 35 | 40 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh (10 cái/đơn vị); Sở Giao thông Vận tải (05 cái); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (01 bộ/địa phương) |
3 | Thiết bị quan sát hiện trường trong kiện đêm và thiên tai, bão, lũ đã, đang xảy ra | Bộ | 14 | 6 | 8 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh (02 bộ/đơn vị); Sở Giao thông Vận tải (05 cái); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (05 cái/địa phương) |
4 | Thiết bị y tế chuyên dùng cứu chữa người bị thương khi thiên tai đã, đang xảy ra | Bộ | 235 | 75 | 160 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Hội chữ thập đỏ, Ủy ban MTTQVN tỉnh (15 bộ/đơn vị); Sở Giao thông Vận tải (05 cái); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (20 bộ/địa phương) |
5 | Bộ đàm chuyên dùng chống nước đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy tình huống mưa lớn, ngập lụt | Bộ | 55 | 15 | 40 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh (05 bộ/đơn vị); Sở Giao thông Vận tải (05 cái); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (05 bộ/địa phương) |
6 | Súng bắn đạn tín hiệu chuyên dùng cảnh báo thiên tai đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra | Cái | 15 | 15 | 0 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh (05 cái/đơn vị) |
7 | Máy ảnh, máy quay phim chuyên dùng các loại đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra |
|
|
|
|
|
7.1 | Máy quay phim | Cái | 2 | 2 | 0 | Báo Quảng Bình, Đài PTTH Quảng Bình |
7.2 | Máy ảnh | Cái | 2 | 2 | 0 | Báo Quảng Bình, Đài PTTH Quảng Bình |
B | VẬT TƯ |
|
|
|
|
|
1 | Bộ dụng cụ chuyên dùng phục vụ cán bộ công tác hiện trường đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra (Ba lô chống nước, túi ngủ, quần áo chuyên dùng, mũ, giày, dép, đèn pin, túi cấp cứu lưu động,...) | Bộ | 140 | 60 | 80 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (20 bộ/đơn vị); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (05 bộ/địa phương) |
2 | Thang dây chuyên dùng phục vụ di chuyển lên vị trí cao tại hiện trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đang xảy ra | Cái | 125 | 45 | 80 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (15 cái/đơn vị); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (10 cái/địa phương) |
3 | Túi trữ nước ngọt chuyên dùng phục vụ cán bộ công tác tại hiện trường | Cái | 125 | 45 | 80 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (15 cái/đơn vị); BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (10 cái/địa phương) |
4 | Vật tư chuyên dùng phục vụ xử lý khẩn cấp sự cố đê điều, hồ đập |
|
|
|
|
|
4.1 | Vải địa kỹ thuật | Cuộn | 46 | 6 | 40 | Văn phòng TT Ban CH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh: 06 cuộn; BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (10 cái/địa phương) |
4.2 | Rọ thép | Cái | 5.000 | 200 | 4.800 | Văn phòng TT Ban CH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh: 200 cái; BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (600 cái/địa phương) |
4.3 | Đá hộc | m3 | 4.000 | 0 | 4.000 | BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (500m3/địa phương) |
4.4 | Áo phao | Cái | 50.000 | 2.000 | 48.000 | Văn phòng TT Ban CH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS tỉnh: 2000 cái; BCH PCTT và TKCN kiêm BCH PTDS các huyện, thị xã, thành phố (6000 cái/địa phương) |
- 1Quyết định 12/2022/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Báo cáo 75/BC-PCTT về kết quả công tác phòng, chống thiên tai - tìm kiếm cứu nạn 06 tháng đầu năm 2020 và nhiệm vụ, kế hoạch công tác 06 tháng cuối năm 2020 do Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Báo cáo 42/BC-PCTT về kết quả công tác phòng, chống thiên tai - tìm kiếm cứu nạn quý I năm 2021 và nhiệm vụ, kế hoạch công tác quý II năm 2021 do Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 27/2022/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định về bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong quản lý, vận hành, sử dụng các khu khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên thiên nhiên khác; khu đô thị; khu du lịch; khu di tích lịch sử; khu công nghiệp; cụm công nghiệp; điểm du lịch, điểm dân cư nông thôn; công trình phòng, chống thiên tai, giao thông, điện lực, viễn thông và công trình hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 47/2022/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9Quyết định 26/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 20/2021/QĐ-TTg về Danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 12/2022/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Báo cáo 75/BC-PCTT về kết quả công tác phòng, chống thiên tai - tìm kiếm cứu nạn 06 tháng đầu năm 2020 và nhiệm vụ, kế hoạch công tác 06 tháng cuối năm 2020 do Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Báo cáo 42/BC-PCTT về kết quả công tác phòng, chống thiên tai - tìm kiếm cứu nạn quý I năm 2021 và nhiệm vụ, kế hoạch công tác quý II năm 2021 do Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 27/2022/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định về bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong quản lý, vận hành, sử dụng các khu khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên thiên nhiên khác; khu đô thị; khu du lịch; khu di tích lịch sử; khu công nghiệp; cụm công nghiệp; điểm du lịch, điểm dân cư nông thôn; công trình phòng, chống thiên tai, giao thông, điện lực, viễn thông và công trình hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 14Quyết định 47/2022/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 16Quyết định 26/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 40/2022/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 40/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Phạm Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực