- 1Chỉ thị 17/2005/CT-TTg về chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 05/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thành lập và tổ chức hoạt động của đội kiểm tra liên ngành về phòng, chống tệ nạn mại dâm do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Chỉ thị 814-TTg năm 1995 về việc tăng cường quản lý, thiết lập trật tự kỷ cương trong các hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 5Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 10Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2021/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Chỉ thị số 814/CT-TTg ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, thiết lập trật tự kỷ cương trong các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng;
Căn cứ Chỉ thị số 17/2005/CT-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường;
Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thành lập và tổ chức hoạt động của Đội Kiểm tra liên ngành về phòng, chống tệ nạn mại dâm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 2143/TTr-SVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2021, Công văn số 2850/SVHTT-TTS ngày 13 tháng 10 năm 2021, ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 5313/STC-HCSN ngày 24 tháng 9 năm 2021 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 2627/STP-VB ngày 23 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 11 năm 2021 và thay thế Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Công an Thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Du lịch, Trưởng ban Ban Quản lý an toàn thực phẩm Thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện, phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LỰC LƯỢNG KIỂM TRA LIÊN NGÀNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THÔNG TIN VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
1. Lực lượng Kiểm tra liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội) được thành lập theo quy định của pháp luật để tiến hành kiểm tra, xác lập hành vi vi phạm pháp luật trong các hoạt động văn hóa, y tế, kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin truyền thông và phòng, chống tệ nạn mại dâm, ma túy, đánh bạc, phòng cháy, chữa cháy, an ninh trật tự và các hành vi vi phạm hành chính khác trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ văn hóa và phòng, chống tệ nạn xã hội.
2. Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội là lực lượng phối hợp liên ngành làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, hoạt động theo quy định của pháp luật bao gồm các ngành: Văn hóa và Thể thao; Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Công Thương; Kế hoạch và Đầu tư; Y tế; Thuế; Quản lý thị trường; An toàn thực phẩm và Công an.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân là thành viên hoặc có quyền và nghĩa vụ liên quan đến Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Thành phố).
2. Đối tượng kiểm tra là các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực được quy định trong quyết định thành lập Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội trên địa bàn Thành phố.
1. Lực lượng tham gia công tác kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội khi thực hiện nhiệm vụ phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật; đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ và kịp thời.
2. Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội có nhiệm vụ kiểm tra các hoạt động văn hóa - xã hội của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn Thành phố theo nội dung của từng quyết định thành lập Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội.
3. Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội các cấp thực hiện kiểm tra theo kế hoạch và được kiểm tra đột xuất (không báo trước) đối với các đối tượng kiểm tra quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế này. Trong quá trình kiểm tra, thành viên của Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội phải thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao; không gây khó khăn cản trở hoạt động của tổ chức, cá nhân được kiểm tra; chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan cấp trên về các quyết định xử lý của mình.
Điều 4. Nhiệm vụ của Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội
1. Khảo sát nắm tình hình, xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - xã hội theo đúng chức năng, nhiệm vụ được quy định trong Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, phải buộc chấm dứt hành vi vi phạm, xác lập hồ sơ vi phạm đối với tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật theo đúng quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan, kịp thời chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm cho cơ quan hoặc người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyền hạn Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội
1. Đề nghị cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền liên quan trên địa bàn hỗ trợ, phối hợp Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong suốt quá trình kiểm tra và xử lý vụ việc.
2. Yêu cầu đối tượng kiểm tra chấp hành quyết định kiểm tra, xuất trình, cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan theo đúng nội dung kiểm tra và hợp tác với Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội trong suốt thời gian kiểm tra.
3. Lập Biên bản kiểm tra, Biên bản vi phạm hành chính, Biên bản tạm giữ tang vật phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính, Quyết định tạm giữ tang vật phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính, tổ chức thực hiện Quyết định khám người theo thủ tục hành chính, Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính, Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, lập Biên bản khám người theo thủ tục hành chính, Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính, Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (nếu có) theo đúng Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản có liên quan (đính kèm các biểu mẫu theo Phụ lục).
4. Trường hợp phát hiện tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm hình sự, kịp thời xác lập hồ sơ vụ việc vi phạm chuyển cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền thụ lý theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 6. Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội các cấp
1. Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố
a) Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định thành lập; Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn và các thành viên trong Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao hoặc Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời hạn hoạt động của Đoàn Kiểm tra được quy định trong quyết định thành lập.
b) Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố có 01 Trưởng đoàn và các Phó Trưởng đoàn. Đoàn Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội (Đoàn 1) do Sở Văn hóa và Thể thao phụ trách, cử công chức lãnh đạo đảm nhận Trưởng đoàn. Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội (Đoàn 2) do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phụ trách, cử công chức lãnh đạo đảm nhận Trưởng đoàn. Các sở, ban, ngành: Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế Thành phố, Cục Quản lý thị trường Thành phố, Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố cử ít nhất 02 công chức, viên chức tham gia thành viên mỗi Đoàn Kiểm tra. Đối với Công an Thành phố cử ít nhất 06 cán bộ, chiến sĩ tham gia mỗi Đoàn Kiểm tra, trong đó có 01 cán bộ lãnh đạo cấp đội trở lên đảm nhận nhiệm vụ Phó Trưởng đoàn. Tùy theo tình hình, nhu cầu thực tế của công tác kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định số lượng các Đoàn Kiểm tra, lãnh đạo Đoàn Kiểm tra và thành viên, số lượng các sở, ban, ngành tham gia Đoàn Kiểm tra.
c) Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố (hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố được giao quyền) hoặc phân công cho Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội điều hành, chỉ đạo.
2. Đội Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện
a) Đội Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện quyết định thành lập; Đội trưởng, Phó Đội trưởng và các thành viên trong Đội Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện quyết định trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thành phố Thủ Đức, quận, huyện hoặc Trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện. Thời hạn hoạt động của Đội Kiểm tra được quy định trong quyết định thành lập.
b) Đội Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện có 02 Đội, mỗi Đội gồm 01 Đội trưởng và các Phó Đội trưởng. Đội Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện (Đội 1) do Phòng Văn hóa và Thông tin phụ trách, cử công chức lãnh đạo đảm nhận Đội trưởng. Đội Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện (Đội 2) do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phụ trách, cử công chức lãnh đạo đảm nhận Đội trưởng. Các ngành và các phòng, ban thuộc thành phố Thủ Đức, quận, huyện: Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Kinh tế, Phòng Tư pháp, Đội Quản lý thị trường, Công an, Phòng Y tế, Chi Cục Thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Đội Quản lý trật tự đô thị,...) cử ít nhất 02 công chức, viên chức tham gia thành viên mỗi Đội Kiểm tra. Tùy theo tình hình, nhu cầu thực tế của công tác kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện quyết định số lượng các Đội Kiểm tra, lãnh đạo Đội Kiểm tra và thành viên; số lượng các phòng, ban tham gia Đội Kiểm tra.
c) Đội Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện (hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân được giao quyên) hoặc phân công cho Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin, Trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Tổ Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội phường, xã, thị trấn
Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện căn cứ vào Quy chế này và điều kiện thực tế tại địa phương chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn quyết định thành lập Tổ Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội phường, xã, thị trấn để kiểm tra, ngăn ngừa và phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn các phường, xã, thị trấn theo thẩm quyền quản lý địa phương.
Điều 7. Hoạt động của Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội
1. Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội làm việc theo cơ chế phối hợp do Trưởng đoàn, Đội trưởng, Tổ trưởng điều hành mọi hoạt động chung của Đoàn, Đội, Tổ.
a) Trưởng đoàn, Đội trưởng, Tổ trưởng có quyền tổ chức thực hiện kiểm tra, xác lập hồ sơ vi phạm pháp luật đối với cá nhân, tổ chức theo đúng nội dung Quyết định thành lập Đoàn, Đội, Tổ theo khoản 2 Điều 3 Chương I và Chương II của Quy chế này. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp trong quá trình kiểm tra, xác lập hồ sơ vi phạm theo quy định của pháp luật, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền bổ nhiệm được quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
b) Trưởng đoàn, Đội trưởng, Tổ trưởng thông báo lịch công tác cho các thành viên tham gia Đoàn, Đội, Tổ trước 01 ngày hoặc đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo Ủy ban nhân dân cùng cấp, cơ quan thường trực và nhận xét về kết quả công tác của từng thành viên tham gia theo từng Quyết định thành lập Đoàn, Đội, Tổ hoặc khi có yêu cầu của các đơn vị có liên quan.
c) Phó Trưởng đoàn, Phó Đội trưởng, Phó Tổ trưởng có trách nhiệm giúp Trưởng đoàn, Đội trưởng, Tổ trưởng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Quy chế này và thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn, Đội trưởng, Tổ trưởng.
d) Các thành viên trong Đoàn, Đội, Tổ chấp hành sự phân công của Trưởng đoàn, Đội trưởng, Tổ trưởng (hoặc Phó Trưởng đoàn, Phó Đội trưởng, Phó Tổ trưởng), chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Trưởng đoàn, Đội trưởng, Tổ trưởng (hoặc Phó Trưởng đoàn, Phó Đội trưởng, Phó Tổ trưởng) về những công việc đã được phân công theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực mình đang công tác, đồng thời đề xuất nội dung, biện pháp kiểm tra, thực hiện kiểm tra, xác lập các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực đơn vị mình phụ trách.
đ) Khi được lãnh đạo Đoàn, Đội, Tổ thông báo lịch kiểm tra, thành viên xin phép vắng mặt phải được sự đồng ý của Trưởng đoàn, Đội trưởng, Tổ trưởng để đảm bảo thành phần tiến hành kiểm tra.
2. Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thành lập và thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho thành viên trong Đoàn, Đội, Tổ. Giao cơ quan thường trực chỉ đạo, điều hành, kiểm tra hoạt động của Đoàn, Đội, Tổ và báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp theo quy định.
3. Quy định khi tiến hành kiểm tra
a) Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố chỉ được tiến hành kiểm tra khi có Trưởng đoàn hoặc Phó Trưởng đoàn và ít nhất thành viên của 04 sở, ban, ngành, trong đó phải có Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Công an Thành phố.
b) Đội Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện chỉ được tiến hành kiểm tra khi có Đội trưởng hoặc Phó Đội trưởng và ít nhất thành viên của 04 phòng, ban, trong đó phải có Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và Công an thành phố Thủ Đức, quận, huyện.
c) Tổ Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội phường, xã, thị trấn chỉ được tiến hành kiểm tra khi có Tổ trưởng hoặc Phó Tổ trưởng và ít nhất thành viên của 03 bộ phận, trong đó phải có công chức văn hóa - xã hội và Công an phường, xã, thị trấn.
d) Khi thực hiện kiểm tra, Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội phải xuất trình Quyết định thành lập Đoàn, Đội, Tổ Kiểm tra cho đối tượng kiểm tra biết để thực hiện trong thời gian kiểm tra.
MỐI QUAN HỆ VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Điều 8. Mối quan hệ công tác và cơ chế phối hợp hoạt động
1. Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố
a) Mỗi Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra (định kỳ, đột xuất) trình lãnh đạo cơ quan thường trực phê duyệt, gửi lãnh đạo Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định; báo cáo định kỳ 06 tháng, năm và báo cáo nhanh các vụ việc lớn, phức tạp hoặc báo cáo theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố (hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố được giao quyền) hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Các báo cáo gửi lãnh đạo Ủy ban nhân dân Thành phố về hoạt động Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố do lãnh đạo cơ quan thường trực ký.
b) Giao Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội phối hợp làm đầu mối liên hệ Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội các cấp; chuẩn bị nội dung và tổ chức thực hiện giao ban, tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất của các Đoàn, Đội Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội; chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan xử lý những bất cập trong kiểm tra, cấp phép, quản lý, xử lý các cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hoặc đề nghị các cơ quan, đơn vị chủ động giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực phụ trách và địa bàn quản lý. Trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo cụ thể và đề xuất giải pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết theo quy định.
c) Phối hợp Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện thực hiện tốt công tác kiểm tra trên địa bàn. Đội, Tổ Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện, phường, xã, thị trấn có trách nhiệm phối hợp theo yêu cầu của Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố.
2. Giao Công an Thành phố phối hợp chặt chẽ với Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố, cử lực lượng phối hợp kiểm tra đối với các cơ sở kinh doanh tiềm ẩn tệ nạn xã hội theo đề nghị của Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố. Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố (Đoàn 1, Đoàn 2) thường xuyên trao đổi, phối hợp với các phòng chức năng Công an Thành phố (PC02, PC05, PC06) và Công an thành phố Thủ Đức, quận, huyện để kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm đối với các cơ sở kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội ma túy, cờ bạc, mại dâm. Giao lãnh đạo cơ quan thường trực phê duyệt kế hoạch, phối hợp kiểm tra và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định.
3. Giao Cục Quản lý thị trường Thành phố theo thẩm quyền quản lý nhà nước và quy định pháp luật thực hiện tạm giữ, xử lý tang vật, hàng hóa nhập lậu, không rõ nguồn gốc, không có hóa đơn chứng từ do Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố kiểm tra, phát hiện vi phạm và đề nghị thông qua thành viên Cục Quản lý thị trường Thành phố tham gia thành viên Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội.
4. Đội Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện
a) Mỗi Đội Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra (định kỳ, đột xuất) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện theo quy định; báo cáo định kỳ 06 tháng, năm hoặc báo cáo nhanh các vụ việc lớn, phức tạp hoặc báo cáo theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân (hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân được giao quyền) hoặc Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin, Trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Các báo cáo gửi lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện về hoạt động Đội Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội do Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin, Trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ký.
b) Có trách nhiệm hỗ trợ Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố khi có yêu cầu kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất.
5. Trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội các cấp có trách nhiệm: phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, chính quyền cùng cấp, các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện công tác kiểm tra, phòng ngừa, phát hiện, xác lập các hành vi vi phạm pháp luật nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kiểm tra có hiệu quả; Trưởng đoàn, Đội trưởng, Tổ trưởng có trách nhiệm xây dựng và ban hành quy định về chế độ trách nhiệm trong thực thi nhiệm vụ của các thành viên trong Đoàn, Đội, Tổ Kiểm tra, đảm bảo chế độ báo cáo, phát ngôn, tiếp cận và bảo mật thông tin theo đúng quy định.
1. Kinh phí hoạt động của Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước được giao hàng năm của Sở Văn hóa và Thể thao và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Kinh phí hoạt động của Lực lượng Kiểm tra liên ngành văn hóa - xã hội của thành phố Thủ Đức, quận, huyện; phường, xã, thị trấn (nếu có) được bố trí trong dự toán chi hàng năm của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
3. Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện; phường, xã, thị trấn có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm các hoạt động của Lực lượng Kiểm tra liên ngành đúng mục đích, đúng nội dung, đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ theo quy định pháp luật.
Điều 10. Phụ cấp, phương tiện hoạt động
1. Chế độ phụ cấp
Cơ chế, chính sách và kinh phí khen thưởng, bồi dưỡng hỗ trợ hoạt động của Lực lượng Kiểm tra liên ngành trong lĩnh vực văn hóa - xã hội trên địa bàn Thành phố thực hiện theo quy định pháp luật. Lực lượng tham gia kiểm tra liên ngành trong lĩnh vực văn hóa - xã hội trên địa bàn Thành phố được nghỉ bù một buổi ngày hôm sau nếu làm việc trong thời gian từ 20 giờ đến 02 giờ sáng hôm sau, được nghỉ một ngày hôm sau nếu phải tiếp tục làm việc từ 02 giờ sáng đến 04 giờ sáng hôm sau.
2. Phương tiện hoạt động
Lực lượng Kiểm tra liên ngành trong lĩnh vực Văn hóa - Xã hội trên địa bàn Thành phố được trang bị xe ô tô chuyên dùng và máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho công tác kiểm tra liên ngành trong lĩnh vực Văn hóa - Xã hội trên địa bàn Thành phố theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng đã được cấp có thẩm quyền ban hành theo quy định hiện hành. Việc mua sắm được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
1. Khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và khen thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân có thành tích theo thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, thành phố Thủ Đức, quận, huyện và phường, xã, thị trấn (nếu có).
2. Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội trong khi thi hành nhiệm vụ, nếu bị thiệt hại về tài sản, sức khỏe, tính mạng thì được hưởng chế độ trợ cấp, đền bù theo quy định của pháp luật và Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp.
Trong khi thi hành nhiệm vụ, nếu thành viên của Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội các cấp có hành vi vi phạm pháp luật thì Trưởng đoàn, Đội trưởng, Tổ trưởng có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp thành viên đó biết và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thành lập Đoàn, Đội, Tổ kiểm tra xem xét, tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, xử lý ký luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Trách nhiệm của Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Sở Văn hóa và Thể thao là cơ quan thường trực về hoạt động của Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội (Đoàn 1), chịu trách nhiệm về kiểm tra hoạt động văn hóa - thông tin; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực về hoạt động của Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội (Đoàn 2) chịu trách nhiệm về kiểm tra hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội có trách nhiệm:
a) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố điều hành hoạt động của Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố, thành phố Thủ Đức, quận, huyện; phường, xã, thị trấn. Chủ trì các cuộc họp giao ban định kỳ, đột xuất; tổng hợp và dự thảo báo cáo, xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
b) Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan đề xuất nhân sự của Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố theo từng quyết định và đảm bảo bố trí đủ thành viên theo quy định tại Quy chế này.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính dự trù kinh phí hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố hàng năm và quyết toán kinh phí theo quy định.
2. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan
a) Thủ trưởng các đơn vị: Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an Thành phố, Cục Thuế Thành phố, Cục Quản lý thị trường Thành phố, Sở Du lịch, Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố,...có trách nhiệm cử cán bộ, công chức có đủ phẩm chất đạo đức, năng lực tham gia Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố và tạo mọi điều kiện thuận lợi để cán bộ, công chức, viên chức tham gia Đoàn Kiểm tra hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
b) Phối hợp cung cấp, xác minh các hồ sơ, tài liệu hoặc xử lý theo thẩm quyền trên cơ sở đề nghị của Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội hoặc cơ quan thường trực của Lực lượng Kiểm tra liên ngành; đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, bất cập trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội Thành phố theo chức năng, nhiệm vụ quản lý. Phối hợp thi hành và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo đề nghị của cơ quan thường trực về hoạt động của Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp giao theo dõi, đôn đốc, cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
3. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện; phường, xã, thị trấn
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thủ Đức, quận, huyện; phường, xã, thị trấn có trách nhiệm thành lập, bảo đảm về nhân sự và chế độ, chính sách, kinh phí hoạt động của Đội, Tổ Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội cùng cấp thực hiện đúng quy định của Quy chế này.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện; phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố nếu để phát sinh tệ nạn xã hội, hoạt động kinh doanh văn hóa - xã hội trái pháp luật diễn ra trên địa bàn quản lý mà không kịp thời có kế hoạch, chỉ đạo giải quyết. Đây là nội dung quan trọng trong việc xét đánh giá thi đua hoàn thành nhiệm vụ hàng năm trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, an ninh trật tự của địa phương.
4. Lực lượng Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội được thành lập ở các cấp: Thành phố; thành phố Thủ Đức, quận, huyện và phường, xã, thị trấn. Hồ sơ xác lập vi phạm pháp luật của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp xem xét, quyết định xử lý, cụ thể:
a) Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, xử lý đối với hồ sơ do Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố (Đoàn 1) xác lập và trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện có văn bản chuyển hồ sơ do Đội hoặc Tổ Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện (Đội 1); phường, xã, thị trấn (Tổ 1) xác lập mà vượt thẩm quyền xử lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện. Giao Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao chỉ đạo Chánh Thanh tra Sở chủ trì, phối hợp với Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố (Đoàn 1) tham mưu hồ sơ xử lý để Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xử phạt theo thẩm quyền hoặc Chánh Thanh tra Sở ký quyết định xử phạt các hồ sơ thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra Sở.
b) Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, xử lý đối với hồ sơ do Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố (Đoàn 2) xác lập và trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện có văn bản chuyển hồ sơ do Đội hoặc Tổ Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện (Đội 2); phường, xã, thị trấn (Tổ 2) xác lập mà vượt thẩm quyền xử lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội chỉ đạo Chánh Thanh tra Sở chủ trì, phối hợp với Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố (Đoàn 2) tham mưu hồ sơ xử lý để Giám đốc Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xử phạt theo thẩm quyền hoặc Chánh Thanh tra Sở ký quyết định xử phạt các hồ sơ thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra Sở.
c) Phòng Văn hóa và Thông tin thành phố Thủ Đức, quận, huyện tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân thành phố Thủ Đức, quận, huyện xem xét, xử lý đối với hồ sơ do Đội Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện (Đội 1) xác lập. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân thành phố Thủ Đức, quận, huyện xem xét, xử lý đối với hồ sơ do Đội Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố Thủ Đức, quận, huyện (Đội 2) xác lập. Tùy tình hình thực tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện giao Phòng Văn hóa và Thông tin hoặc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu xử lý đối với trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có văn bản chuyển hồ sơ do Tổ Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội phường, xã, thị trấn xác lập mà vượt thẩm quyền xử lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn xem xét, xử lý đối với hồ sơ do Tổ Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội phường, xã, thị trấn xác lập.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện; phường, xã, thị trấn trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị quản lý có biện pháp tổ chức, phối hợp thực hiện nghiêm túc nội dung Quy chế này.
2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế và tổng hợp nhũng khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy chế để tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết.
3. Việc bổ sung, sửa đổi, điều chỉnh Quy chế do Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố sau khi tham khảo ý kiến các sở, ngành chức năng có liên quan./.
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
1 | Giấy Chứng nhận kiểm tra | Mẫu số 01 |
2 | Biên bản kiểm tra trong lĩnh vực hoạt động văn hóa - xã hội | Mẫu số 02 |
3 | Biên bản vi phạm hành chính về lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội | Mẫu số 03 |
4 | Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính | Mẫu số 04 |
5 | Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính | Mẫu số 05 |
6 | Quyết định khám người theo thủ tục hành chính | Mẫu số 06 |
7 | Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính | Mẫu số 07 |
8 | Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính | Mẫu số 08 |
9 | Biên bản khám người theo thủ tục hành chính | Mẫu số 09 |
10 | Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính | Mẫu số 10 |
11 | Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính | Mẫu số 11 |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./BBKT-LN | ………., ngày ... tháng ... năm 20..... |
Về lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày .... tháng ..... năm 20 ....... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố/quận, huyện/phường, xã, thị trấn về việc thành lập Đoàn/Đội/Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa- Xã hội Thành phố/quận, huyện/phường, xã, thị trấn;
Hôm nay, hồi ...... giờ ...... ngày .... tháng ..... năm 20 .........
Đoàn/Đội/Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố/quận, huyện/phường, xã, thị trấn, chúng tôi gồm:
1. Ông (Bà): .................................... Chức vụ: ....................................
2. Ông (Bà): .................................... Chức vụ: ....................................
3. Ông (Bà): .................................... Chức vụ: ....................................
4. Ông (Bà): .................................... Chức vụ: ....................................
5. Ông (Bà): .................................... Chức vụ: ....................................
6. Ông (Bà): .................................... Chức vụ: ....................................
7. Ông (Bà): .................................... Chức vụ: ....................................
8. Ông (Bà): .................................... Chức vụ: ....................................
Đã tiến hành kiểm tra đối với cơ sở: ....................................................................................
Tại địa chỉ: .............................................................................................................................
Đại diện cơ sở kinh doanh trực tiếp làm việc với Đoàn /Đội/Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố/quận, huyện/phường, xã, thị trấn là
Ông/Bà: ................................................................................................................................
CMND/CCCD (hoặc hộ chiếu) số: ....................................ngày cấp:.......... Nơi cấp: .........
Địa chỉ thường trú (tạm trú): .................................................................................................
Ngoài ra có sự chứng kiến của Ông/Bà: ..............................................................................
CMND/CCCD (hoặc hộ chiếu) số: ...................................ngày cấp: .......... Nơi cấp: ..........
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ................................................................................................
I. Qua kiểm tra, ghi nhận nội dung đã kiểm tra như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. Đề nghị của Đoàn/Đội/Tổ Kiểm tra Liên ngành Văn hóa - Xã hội Thành phố/quận, huyện/phường, xã, thị trấn:
Yêu cầu người đại diện theo pháp luật của cơ sở đến .................................... (ví dụ: Thanh tra Sở Văn hóa và Thể thao), địa chỉ số ........................................................................ vào lúc ........ giờ ........ ngày ..... tháng ...... năm 20..... để tiếp tục giải quyết vụ việc thao biên bản kiểm tra. Khi đến cần mang theo bản chính các giấy tờ pháp lý có liên quan đến hoạt động kinh doanh của cá nhân (tổ chức)
IV. Nội dung trình bày của đại diện cơ sở kinh doanh: .................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngoài những nội dung đã ghi, chúng tôi không làm việc gì khác và không hư hỏng, mất mát tài sản đồ vật gì của cơ sở.
Biên bản kết thúc vào lúc ......... giờ ........ ngày ........ tháng năm 20.... được lập thành 02 (hai) bản có nội dung và giá trị như nhau, được giao cho Ông/Bà ........................................................... giữ 01 (một) bản, 01 (một) bản giao cho người (cơ quan, tổ chức) có thẩm quyền xử phạt. Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt nêu trên đồng ý về nội dung biên bản, công nhận là đúng và cùng ký tên vào biên bản.
Biên bản này gồm: .......... trang, được những người có mặt cùng ký và xác nhận vào từng trang.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ | NGƯỜI CHỨNG KIẾN | ĐẠI DIỆN ĐOÀN/ĐỘI/TỔ KTLN VH-XH TP/QUẬN, HUYỆN/PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN | NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./BB-VPHC/LN | ………., ngày ... tháng ... năm 20..... |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Về lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội
Hôm nay, hồi ....... giờ ......... ngày ........ tháng ........ năm 20...........
Tại: .......................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Căn cứ: ................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (Bà): .................................... Chức vụ: ....................................
2. Ông (Bà): .................................... Chức vụ: ....................................
3. Ông (Bà): .................................... Chức vụ: ....................................
4. Ông (Bà): .................................... Chức vụ: ....................................
5. Ông (Bà): .................................... Chức vụ: ....................................
6. Ông (Bà): .................................... Chức vụ: ....................................
7. Ông (Bà): .................................... Chức vụ: ....................................
8. Ông (Bà): .................................... Chức vụ: ....................................
1. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: ........................................................................Nghề nghiệp: .........................
Nơi ở hiện nay: ...................................................................................................................
CMND/CCCD số: ............................ ngày cấp: .................................... Nơi cấp: ..............
b) Họ và tên: ........................................................................Nghề nghiệp: .........................
Nơi ở hiện nay: ...................................................................................................................
CMND/CCCD số: ............................ ngày cấp: .................................... Nơi cấp: ..............
b) Họ và tên: ........................................................................Chức vụ: ...............................
Cơ quan: ............................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:........................................................................ Giới tính: ............................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… Quốc tịch: .....................................................................
Nghề nghiệp: .......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ......................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ................; ngày cấp: …/…/……;
nơi cấp: ................................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>: ...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ..................
…………………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ..............................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ................................................. Giới tính: ............................
Chức danh: ...........................................................................................................................
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính: ............................................................................
a. ...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Quy định tại điểm .... khoản .... Điều…… của Nghị định số ................................................................ ngày ........ tháng ........ năm ........... của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực: ........................................................................
b. ...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Quy định tại điểm .... khoản .... Điều…… của Nghị định số ................................................................ ngày ........ tháng ........ năm ........... của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực: ........................................................................
c. ...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Quy định tại điểm .... khoản .... Điều…… của Nghị định số ................................................................ ngày ........ tháng ........ năm ........... của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực: ........................................................................
d. ..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Quy định tại điểm .... khoản .... Điều…… của Nghị định số ................................................................ ngày ........ tháng ........ năm ........... của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực: ........................................................................
3. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại: ............................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
5. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
6. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
7. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
8. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
9. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính | Đơn vị tính | Số lượng | Chủng loại | Tình trạng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
STT | Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề | Số lượng | Tình trạng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
11. Trong thời hạn .... ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông(bà) ……………............................... là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/……, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) .................................... là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
Lý do ông (bà) ........................................... cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản: ................................................................................................................................................ ……………………………………………………………………………………………………… NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI NGƯỜI CHỨNG KIẾN ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: ........./BB-TGTVPTGPCC ……….2, ngày ... tháng ... năm …… Tạm giữ tang Vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính Thi hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số: ..../QĐ-TGTVPTGPCC ngày …/…/…… của(2)........................... Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/……, tại(3) .................................... Chúng tôi gồm: 1. Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .................................... Cơ quan: ................................................................................................................................. Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .................................... Cơ quan: Họ và tên: ........................................................ Chức vụ: .................................... 2. Với sự chứng kiến của(4): a) Họ và tên: ......................................................................Nghề nghiệp: ........................... Nơi ở hiện nay: ................................................................................................................... b) Họ và tên: ......................................................................Nghề nghiệp: ........................... Nơi ở hiện nay: ................................................................................................................... Tiến hành lập biên bản tạm giữ <1. Họ và tên>: ........................................................................ Giới tính: ......................... Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… Quốc tịch: .................................................................... Nghề nghiệp: ...................................................................................................................... Nơi ở hiện tại: .................................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ............................................................................................................................... <1. Tên tổ chức vi phạm>: .................................................................................................. Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................ Mã số doanh nghiệp: .......................................................................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ................ ……………………………………………………………………………………………………… Ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: .......................................................................................... Người đại diện theo pháp luật (7): ................................................. Giới tính: .................... Chức danh(8): .................................................................................................................... 2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm: STT Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Tình trạng Ghi chú 3. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm: STT Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề Số lượng Tình trạng Ghi chú Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác. 4. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 5. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có): ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 6. Ý kiến bổ sung (nếu có): ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/……, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(9) ............................................................................ là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ. Lý do ông (bà)(9) ............................................... cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản(10): ................................................................................................................................. CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC/ NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN NGƯỜI CHỨNG KIẾN NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ __________________ * Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính. (1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản. (2) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề. (3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. (4) Trường hợp không xác định được người vi phạm hoặc người vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến. (5) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề», (6) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm, thì ghi «của <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:»; nếu không xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm, thì ghi «nhưng không xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm» và không phải ghi các thông tin tại mục [1]. (7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. (8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. (9) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản. (10) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Không xác định được người vi phạm; Người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác.... TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: ........./QĐ-TGTVPTGPCC ……….2, ngày ... tháng ... năm .......... Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính Căn cứ Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ........................... /QĐ-GQXP ngày …/…/……............................................................................................................ (nếu có), Tôi: ...................................................................................................................................... Chức vụ (3): .......................................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Tạm giữ <1. Họ và tên>: ........................................................................ Giới tính: .......................... Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… Quốc tịch: ..................................................................... Nghề nghiệp: ....................................................................................................................... Nơi ở hiện tại: ...................................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ................................................................................................................................ <1. Tên tổ chức vi phạm>: ................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................. Mã số doanh nghiệp: ........................................................................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .................. ............................................................................................................................................... Ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ............................................................................................. Người đại diện theo pháp luật (5): ................................................. Giới tính: ....................... Chức danh(6): ....................................................................................................................... 2. Việc tạm giữ 3. Việc niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có). 4. Lý do tạm giữ(7): ............................................................................................................ 5. Thời hạn tạm giữ: .... ngày, từ ngày …/…/…… đến ngày …/…/…… 6. Địa điểm tạm giữ(8): ....................................................................................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được: 1. Giao cho ông (bà)(9) .................................... là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Ông (bà)/Tổ chức (10) ....................................có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho (11) ........................................................................ để tổ chức thực hiện./. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH _____________________ * Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính. (1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. (2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. (3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. (4) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề». (5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. (6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. (7) Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính. (8) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề. (9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề. (10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề. (11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định. (12) Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được đóng dấu của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định vào góc trên cùng bên trái của quyết định, nơi ghi tên cơ quan và số, ký hiệu của quyết định trong các trường hợp sau: - Người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính không phải là người giữ chức danh lãnh đạo được đóng dấu trực tiếp lên chữ ký theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu. - Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp bộ, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp sở, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của cơ quan quản lý nhà nước được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ có căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tẩu tán, tiêu hủy. TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: ........./QĐ-KN ……….2, ngày ... tháng ... năm .......... QUYẾT ĐỊNH Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số ..../QĐ-GQTG ngày …/…/…… (nếu có), Tôi: ..................................................................................................................................... Chức vụ(3): ......................................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Khám người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây: 1. Họ và tên: ........................................................................ Giới tính: .............................. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… Quốc tịch: .................................................................... Nghề nghiệp: ...................................................................................................................... Nơi ở hiện tại: ..................................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ....................................; ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: ............................................................................................................................... 2. Lý do khám(4): ................................................................................................................. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được: 1. Giao cho ông (bà) có tên tại Ông (bà)(5) ........................................................................ có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho (6) ........................................................................để tổ chức thực hiện./. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH ________________ * Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính. (1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. (2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. (3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. (4) Ghi rõ lý do khám người theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính. (5) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính. (6) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám. TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: ........./QĐ-KPTVTĐV ……….2, ngày ... tháng ... năm .......... QUYẾT ĐỊNH Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số ..../QĐ-GQTG ngày …/…/…… (nếu có), Tôi: ..................................................................................................................................... Chức vụ(3): ......................................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Khám phương tiện vận tải, đồ vật(4): .................................................................... 1. Số giấy đăng ký phương tiện: ..................................................; ngày cấp: …/…/…… Nơi cấp: ............................................................................................................................. 2. Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có)(5): ........................................................... 3. Tại khu vực(6): ................................................................................................................ 4. Do ông (bà) có tên sau đây là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải: Họ và tên: .....................................................................Giới tính: ...................................... Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… Quốc tịch: ................................................................... Nghề nghiệp: ..................................................................................................................... Nơi ở hiện tại: .................................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: .............................................................................................................................. 5. Lý do khám(7): ................................................................................................................ 6. Phạm vi khám (8): ........................................................................................................... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được: 1. Giao cho ông (bà) có tên tại Ông (bà)(9) ........................................................................ có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho (10) ........................................................................ để tổ chức thực hiện./. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH _________________ * Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính. (1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. (2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. (3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. (4) Ghi cụ thể loại phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám. (5) Ghi rõ biển số đăng ký phương tiện vận tải (ô tô, tàu, thuyền...). (6) Ghi cụ thể địa điểm khám phương tiện vận tải hoặc đồ vật. (7) Ghi rõ lý do khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính. (8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ phương tiện vận tải hoặc đồ vật. (9) Ghi họ và tên của cá nhân đang sở hữu, quản lý, sử dụng đối với phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám. (10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám. TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: ........./QĐ-KNCGTVPT ……….2, ngày ... tháng ... năm .......... QUYẾT ĐỊNH Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính; Căn cứ Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính số ..../QĐ-GQTG ngày …/…/…… (nếu có), Tôi: ..................................................................................................................................... Chức vụ(3): ......................................................................................................................... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (4): ......................... ............................................................................................................................................ 1. Chủ nơi bị khám là <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây: Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… Quốc tịch: .................................................................... Nghề nghiệp: ...................................................................................................................... Nơi ở hiện tại: .................................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ................; ngày cấp: …/…/……; Nơi cấp: ............................................................................................................................. Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................... Mã số doanh nghiệp: ......................................................................................................... Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ............... ............................................................................................................................................ Ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: .......................................................................................... Người đại diện theo pháp luật (5): ................................................. Giới tính: .................... Chức danh(6): .................................................................................................................... 2. Lý do khám (7): .............................................................................................................. 3. Phạm vi khám(8): ........................................................................................................... 4. Thời gian khám: ............................................................................................................. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Quyết định này được: 1. Giao cho ông (bà)(9) .................................... là cá nhân/đại diện cho tổ chức có tên tại Ông (bà)/Tổ chức(10) ....................................có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. 2. Gửi cho (11) ........................................................................ để tổ chức thực hiện./. NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH ________________ * Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính. (1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. (2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ. (3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định. (4) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám. (5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. (6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp. (7) Ghi rõ lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính. (8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. (9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện tổ chức là chủ sở hữu, quản lý, sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. (10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu, quản lý, sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. (11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám. TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: ........./BB-KN ……….2, ngày ... tháng ... năm .......... BIÊN BẢN Thi hành Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số ..../QĐ-KN ngày …/…/…… của(2) Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/…… tại(4) .................................... Chúng tôi gồm: 1. Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ............................. Cơ quan: ........................................................................................................................... 2. Với sự chứng kiến của: Họ và tên: ........................................................................ Giới tính(5): .............................. Nghề nghiệp: ..................................................................................................................... Nơi ở hiện nay: .................................................................................................................. Tiến hành khám người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây: 1. Họ và tên: ........................................................................ Giới tính: ............................. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… Quốc tịch: ................................................................... Nghề nghiệp: ..................................................................................................................... Nơi ở hiện tại: .................................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ....................................; ngày cấp:..../..../..........; 2. Sau khi khám người, chúng tôi phát hiện được (6): ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 3. Ý kiến trình bày của người bị khám: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 4. Ý kiến trình bày của người chứng kiến: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 5. Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/…… Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(7) ........................................................................ là cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ. NGƯỜI BỊ KHÁM NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN NGƯỜI CHỨNG KIẾN ________________ * Mẫu này được sử dụng để thực hiện khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính. (1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản. (2) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định khám người theo thủ tục hành chính. (3) Trường hợp áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính căn cứ vào khoản 2 Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính là trường hợp người có thẩm quyền chưa ra quyết định khám người theo thủ tục hành chính, nhưng có căn cứ cho rằng nếu không tiến hành khám ngay thì đồ vật, tài liệu, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính sẽ bị tẩu tán, tiêu hủy. (4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. (5) Người chứng kiến có cùng giới tính với người khám và người bị khám. (6) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhãn hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng). (7) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm pháp luật. TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: ........./BB-KPTVTĐV ……….2, ngày ... tháng ... năm .......... BIÊN BẢN Thi hành Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính số /QĐ-KPTVTĐV ngày ... tháng ... năm ............... do .................................... Chức vụ: .................................... Đơn vị: .................................... ký, Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm, tại3 ................................................................ ............................................................................................................................................. Chúng tôi gồm: (họ tên, chức vụ, đơn vị) ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Với sự chứng kiến của: (họ tên, địa chỉ, chức vụ, CMND số nếu có)4 ................................................................................................................................................ Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là:5 ................................................................... Chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải:6 Ông/Bà: ........................................................... Ngày/tháng/năm sinh: ................................. Quốc tịch: .............................................................................................................................. Nghề nghiệp: ......................................................................................................................... Địa chỉ: .................................................................................................................................. Giấy CMND hoặc hộ chiếu: ...................................... Cấp ngày: .......................................... Nơi cấp: ................................................................................................................................ Phạm vi khám:7 ..................................................................................................................... Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện, gồm8: ...................................................... ............................................................................................................................................... Ý kiến trình bày của chủ/người điều khiển phương tiện vận tải/đồ vật: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Ý kiến trình bày của người chứng kiến: ............................................................................................................................................... Ý kiến bổ sung khác (nếu có): .............................................................................................. ............................................................................................................................................... Việc khám kết thúc vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ............ Biên bản gồm ........... trang, được lập thành ......... bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên nghe, xem lại công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải 01 bản. CHỦ HOẶC NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN NGƯỜI CHỨNG KIẾN9 NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH KHÁM ________________ 1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính (lưu ý; riêng đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh). 2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. 3 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. 4 Nếu người chứng kiến là đại diện chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của họ. 5 Ghi rõ loại phương tiện vận tải, đồ vật, số biển kiểm soát (đối với phương tiện). 6 Ghi rõ họ tên chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người Điều khiển phương tiện vận tải. 7 Ghi rõ khám những bộ phận nào của phương tiện, đồ vật. 8 Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện bị phát hiện (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng). 9 Trường hợp không có chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện phải có 2 người chứng kiến ký, ghi rõ họ tên. TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: ........./BB-KNCGTVPT ……….2, ngày ... tháng ... năm .......... BIÊN BẢN Thi hành Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính số ..../QĐ-KPTVTĐV ngày …/…/…… của(2) .................................... Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/…… tại(4) ................................................................ ................................................................................................................................................ Chúng tôi gồm: 1. Họ và tên: ........................................................................Chức vụ: .................................... Cơ quan: ................................................................................................................................ 2. Với sự chứng kiến của(5): a) Họ và tên(6): ................................................................ Nghề nghiệp: ................................ Nơi ở hiện nay: ...................................................................................................................... b) Họ và tên(7): ................................................................ Nghề nghiệp: ................................ Nơi ở hiện nay: ...................................................................................................................... c) Họ và tên(7): ................................................................ Nghề nghiệp: ................................ Nơi ở hiện nay: ...................................................................................................................... Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật của ông (bà) có tên sau đây là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải: 1. Họ và tên: ........................................................................ Giới tính: ............................... Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… Quốc tịch: .................................................................... Nghề nghiệp: ...................................................................................................................... Nơi ở hiện tại: .................................................................................................................... Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ....................................; ngày cấp: ..../..../............; nơi cấp: .............................................................................................................................. 2. Khám phương tiện vận tải, đồ vật(8): ............................................................................ Số giấy đăng ký phương tiện:....................................; ngày cấp: …/…/............................. Nơi cấp: ............................................................................................................................. Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có)(9): ............................................................... 3. Phạm vi khám(10): ................................................................................................................ 4. Sau khi khám phương tiện vận tải, đồ vật, chúng tôi phát hiện những tang vật vi phạm hành chính, gồm(11): ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 5. Ý kiến trình bày của chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến: ................................................................................................................................................ 7. Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ................................................................................................................................................ Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/…… Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) ....................................là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ. CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN NGƯỜI CHỨNG KIẾN * Mẫu này được sử dụng để thực hiện khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính. (1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản. (2) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính. (3) Trường hợp áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính căn cứ vào khoản 3 Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính là trường hợp người có thẩm quyền chưa ra quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính, nhưng có căn cứ cho rằng nếu không tiến hành khám ngay thì tang vật vi phạm hành chính sẽ bị tẩu tán, tiêu hủy. (4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản. (5) Trường hợp chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải vắng mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến. (6) Ghi họ và tên của chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải. (7) Ghi họ và tên của người chứng kiến. (8) Ghi rõ phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám. (9) Ghi biển số đăng ký phương tiện vận tải (ô tô, tàu, thuyền...). (10) Ghi rõ khám những bộ phận nào của phương tiện vận tải, đồ vật. (11) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhãn hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN1
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
(Ký tên, đóng dấu (12), ghi rõ chức vụ, họ và tên)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Khám người theo thủ tục hành chính
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN1
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Khám người theo thủ tục hành chính
nơi cấp: ............................................................................................................
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN1
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN1
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
ĐỒ VẬT/ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên) Quyết định 40/2021/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra liên ngành trong lĩnh vực văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội Thành phố Hồ Chí Minh