ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2015/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 23 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG” NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BCT ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 1895/TTr-SCT ngày 11 tháng 11 năm 2015; Ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 2528/STP-XDKTVB ngày 26 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà nẵng” ngành thủ công mỹ nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Công Thương; Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Lao động, Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG” NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Quy định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” ngành thủ công mỹ nghệ.
1. Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại thành phố Đà Nẵng và đang trực tiếp làm việc trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ trên địa bàn thành phố, hiểu biết sâu sắc nghề, truyền dạy và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”.
1. Danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” chỉ công nhận và tặng 01 lần cho 01 người, không có hình thức truy tặng.
2. Những cá nhân đã được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ theo Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ không thuộc đối tượng đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”.
Điều 4. Quyền lợi và nghĩa vụ của Nghệ nhân
1. Quyền lợi của Nghệ nhân
a) Được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng tặng Bằng chứng nhận danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” ngành thủ công mỹ nghệ kèm theo tiền thưởng trị giá 05 lần mức lương cơ sở đối với công chức tại thời điểm phong tặng;
b) Được tổ chức truyền nghề, dạy nghề theo quy định của pháp luật;
c) Được tham gia các cuộc thi sáng tạo kiểu dáng hàng thủ công mỹ nghệ theo chuyên ngành, các hoạt động nghiên cứu, thiết kế, cải tiến mẫu mã, tạo dáng sản phẩm, đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành, đa dạng hóa sản phẩm;
d) Được ưu tiên đề nghị cơ quan có thẩm quyền xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” khi hội đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định 123/2014/NĐ-CP;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Nghệ nhân
a) Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Tích cực giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề, phát huy giá trị nghề trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
c) Tích cực nghiên cứu, sáng tác, thiết kế, cải tiến mẫu mã, tạo dáng, nâng cao chất lượng, giá trị, đa dạng hóa sản phẩm; giữ gìn, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa nghề truyền thống của dân tộc; nghiên cứu, tìm tòi và phát triển các nghề mới có giá trị kinh tế, góp phần tạo thêm việc làm và phát triển kinh tế địa phương.
Điều 5. Thời gian tổ chức xét tặng và trao tặng danh hiệu
1. Danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” được tổ chức xét tặng và công bố định kỳ 02 năm/lần, bắt đầu từ năm 2016.
2. Lễ công bố Quyết định phong tặng danh hiệu và trao Bằng chứng nhận của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng cho các cá nhân tổ chức trong Quý IV của năm tổ chức xét tặng hoặc Quý I của năm sau năm tổ chức xét tặng, do Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố Đà Nẵng tổ chức.
Điều 6. Kinh phí tổ chức xét tặng
1. Kinh phí tổ chức xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” do Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng bố trí cho Sở Công Thương theo dự toán được giao hằng năm hoặc bổ sung trong năm trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách để thực hiện các hoạt động sau:
a) Xây dựng, triển khai Kế hoạch tổ chức xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
b) Thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng;
c) Tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp;
d) Tổ chức các phiên họp Hội đồng;
đ) Công bố thông tin về kết quả xét chọn của Hội đồng trên các phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến nhân dân;
e) Tổ chức lễ trao tặng;
f) Giải quyết kiến nghị;
g) Các hoạt động khác liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí in ấn bằng chứng nhận, làm khung, tiền thưởng cho Nghệ nhân do Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng bố trí theo dự toán được giao hàng năm hoặc bổ sung trong năm, giao Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố Đà Nẵng đảm nhiệm.
1. Người đã được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” nếu bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 9 của Quy định này sẽ bị thu hồi danh hiệu và không được tiếp tục hưởng các quyền lợi tương ứng.
2. Trên cơ sở kiến nghị thu hồi danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” của Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, các hội nghề nghiệp hoặc đơn vị công tác liên quan, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan kiểm tra, báo cáo Hội đồng, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành quyết định thu hồi danh hiệu.
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả xét tặng và việc vi phạm quy định, trình tự, thủ tục, xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”.
2. Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ và gửi cho cơ quan thường trực của Hội đồng xét tặng là Sở Công Thương.
3. Sở Công Thương tiếp nhận đơn, có trách nhiệm báo cáo Hội đồng xét tặng và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng xem xét giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo, và trả lời đơn khiếu nại bằng văn bản; không xem xét đơn không có tên, địa chỉ rõ ràng hoặc mạo danh.
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG”
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, tâm huyết, tận tụy với nghề, gương mẫu, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng.
3. Có thâm niên trong nghề từ 10 năm trở lên.
4. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, có công trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể:
a) Nắm giữ kỹ năng, bí quyết, đã truyền nghề, dạy nghề cho 50 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề đặc thù;
b) Trực tiếp sáng tác thiết kế ít nhất 5 sản phẩm, tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật cao.
5. Có sản phẩm, tác phẩm đạt một trong các tiêu chí sau:
a) Sản phẩm, tác phẩm đạt huy chương, giải thưởng hoặc được cấp chứng nhận thành tích của các tổ chức nhà nước, tổ chức kinh tế và tổ chức xã hội nghề nghiệp tại các cuộc thi, hội chợ, triển lãm trong nước hoặc quốc tế. Đối với những người không có điều kiện tham gia các cuộc thi, hội chợ, triển lãm thì phải có ít nhất 03 tác phẩm đạt trình độ kỹ thuật, mỹ thuật cao được nhiều người cùng ngành nghề nhất trí suy tôn khi lấy ý kiến cộng đồng dân cư ở cơ sở và hội nghề nghiệp;
b) Sản phẩm, tác phẩm được chọn trưng bày trong các bảo tàng, công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử hoặc các sự kiện lớn cấp địa phương hoặc cấp quốc gia;
c) Sản phẩm, tác phẩm được chọn làm mẫu phục vụ công tác giảng dạy tại các trường mỹ thuật, dạy nghề;
d) Sản phẩm, tác phẩm trực tiếp tham gia vào công trình xây dựng, phục chế di tích lịch sử, văn hoá.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG”
Điều 10. Nhiệm vụ, nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” (sau đây gọi tắt là Hội đồng) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quyết định thành lập theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương. Cơ quan thường trực của Hội đồng là Sở Công Thương. Hội đồng sử dụng con dấu của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
2. Hội đồng có nhiệm vụ:
a) Tổ chức việc xét tặng đảm bảo chất lượng, thời gian theo đúng Quy định này;
b) Công bố kết quả xét chọn trên Cổng thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng, các phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến nhân dân;
c) Hoàn chỉnh hồ sơ xét tặng, gửi Ban Thi đua – Khen thưởng thành phố Đà Nẵng tổng hợp, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng xem xét, quyết định;
d) Xem xét, giải quyết các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị liên quan tới việc xét tặng.
3. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc:
a) Dân chủ, công khai, minh bạch và đúng quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng;
b) Thành lập theo từng đợt xét tặng và giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
c) Cuộc họp của Hội đồng được tổ chức khi có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền. Tổ Thư ký thực hiện lấy ý kiến thành viên Hội đồng vắng mặt bằng phiếu bầu theo Mẫu số 4;
d) Hội đồng đánh giá và quyết định xét chọn theo nguyên tắc bỏ phiếu. Người được đề nghị xét tặng danh hiệu phải được từ 90% số phiếu thành viên đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng;
đ) Hội đồng không xem xét các trường hợp khai không đúng mẫu, không đúng yêu cầu hướng dẫn hoặc gửi không đầy đủ thủ tục, hồ sơ theo quy định, không đúng thời hạn;
e) Thành viên Hội đồng không là đối tượng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”.
4. Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập Tổ Thư ký giúp việc cho Hội đồng.
Điều 11. Thành phần của Hội đồng
Hội đồng có từ 09 đến 11 thành viên, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng phụ trách lĩnh vực Công Thương;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở Công Thương;
c) Các ủy viên Hội đồng gồm các đại diện lãnh đạo: các sở, ban, ngành có liên quan; các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; các Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú và các chuyên gia có uy tín, am hiểu chuyên sâu về nghề thủ công mỹ nghệ liên quan.
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG”
Điều 12. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu của cá nhân bao gồm:
a) Bản khai (bản gốc) thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” theo Mẫu số 1 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
b) Các tài liệu, hồ sơ chứng minh tài năng, thành tích gồm: băng, đĩa hình hoặc ảnh mô tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ, bản sao giấy chứng nhận, Quyết định tặng thưởng Huân chương, Huy chương, Giải thưởng, Bằng khen hoặc các tài liệu khác có liên quan.
2. Hồ sơ của Hội đồng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng bao gồm:
a) Tờ trình của Hội đồng đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” theo Mẫu số 3 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” theo Mẫu số 5 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này; kèm theo hồ sơ cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Biên bản họp Hội đồng theo Mẫu số 6 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này; Phiếu bầu của thành viên Hội đồng theo Mẫu số 4 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này; Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp theo Mẫu số 2 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
d) Tóm tắt thành tích cá nhân theo danh sách trình tại Điểm b Khoản này theo Mẫu số 7 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
đ) Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” ngành thủ công mỹ nghệ.
Điều 13. Trình tự, thủ tục xét tặng
1. Trong tháng 3 của năm tổ chức xét tặng, Sở Công Thương triển khai, thông báo rộng rãi Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”, thời gian và quy trình tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng, trên website chuyên ngành và các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền (bằng văn bản) cho cá nhân khác lập hồ sơ và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Công Thương. Trong trường hợp gửi trực tiếp, cá nhân nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, nhận giấy biên nhận hồ sơ theo quy định. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đến hết tháng 5 của năm tổ chức xét tặng.
3. Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ tài liệu của hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu trong hồ sơ, Sở Công Thương hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn, nhưng không quá thời hạn tiếp nhận hồ sơ theo Kế hoạch xét tặng.
4. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư ở cơ sở (xã, phường thị trấn) nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc hội nghề nghiệp nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang hoạt động.
5. Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” ngành thủ công mỹ nghệ.
6. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” ngành thủ công mỹ nghệ.
7. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định thành lập Hội đồng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, Hội đồng tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra nội dung các tài liệu có trong hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với quy định tại Điều 9.
8. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xét chọn của Hội đồng, Sở Công Thương thông báo công khai kết quả xét chọn trên Cổng thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng và phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến nhân dân trong 15 ngày làm việc. Hội đồng có trách nhiệm xem xét giải quyết các kiến nghị, khiếu nại về kết quả xét chọn (nếu có).
9. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn lấy ý kiến nhân dân mà không có kiến nghị, khiếu nại về kết quả xét chọn, Sở Công Thương gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn cùng với 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 13 đến Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố Đà Nẵng.
10. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Công Thương, Ban Thi đua – Khen thưởng thành phố Đà Nẵng tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
11. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ban Thi đua – Khen thưởng thành phố Đà Nẵng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành quyết định phong tặng và cấp bằng công nhận danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”.
Tổng thời hạn giải quyết hồ sơ kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đến khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành quyết định phong tặng không quá 105 ngày làm việc.
Điều 14. Phân công trách nhiệm
1. Sở Công Thương là cơ quan thường trực của Hội đồng, có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện triển khai tổ chức Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”;
b) Triển khai, thông báo rộng rãi Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”, thời gian và quy trình tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng, trên website chuyên ngành và các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” của các cá nhân; có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, hướng dẫn cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ;
d) Tham mưu trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”;
đ) Tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp; Tổng hợp hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”; Chuẩn bị nội dung và tổ chức cuộc họp Hội đồng; Tổng hợp kết quả xét tặng của Hội đồng; Tiếp nhận kiến nghị, khiếu nại của các tổ chức cá nhân, báo cáo Hội đồng xem xét, giải quyết (nếu có); Lập danh sách đề nghị xét tặng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng xem xét, quyết định;
e) Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao kiến thức kỹ thuật, mỹ thuật cho nghệ nhân; phối hợp với các ngành tổ chức Hội thi thợ giỏi, Hội thi hàng thủ công mỹ nghệ định kỳ, tổ chức trưng bày giới thiệu sản phẩm nhằm phát huy khả năng của nghệ nhân trong việc khôi phục, phát triển các ngành nghề, làng nghề truyền thống của thành phố;
f) Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng kết quả xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” sau khi có quyết định công nhận của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng;
g) Xây dựng kế hoạch tài chính phục vụ hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” và triển khai thực hiện các quyền lợi, chế độ của Nghệ nhân theo Quy định này;
h) Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố Đà Nẵng:
Thẩm định hồ sơ và lập thủ tục trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ra quyết định công nhận và cấp Bằng công nhận danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” cho các trường hợp đủ tiêu chuẩn theo kết quả xét tặng của Hội đồng và đề nghị của Sở Công Thương.
3. Sở Tài chính: phối hợp với Sở Công Thương tham mưu Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng bố trí kinh phí cho công tác xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” và giải quyết các chế độ, chính sách của nghệ nhân theo Quy định này trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách.
4. Các sở, ban, ngành: Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương đánh giá những sản phẩm, công trình của cá nhân được xét tặng, hướng dẫn ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào hoạt động sản xuất của các nghệ nhân.
5. Uỷ ban nhân dân các quận, huyện:
a) Phối hợp với Sở Công Thương triển khai, tuyên truyền thông báo Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” đến cộng đồng dân cư, các hiệp hội, làng nghề tại địa phương, triển khai hướng dẫn thực hiện hồ sơ, thủ tục cho các cá nhân đề nghị xét tặng đúng theo Quy định này;
b) Tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia xây dựng phát triển ngành thủ công mỹ nghệ trên địa bàn;
Điều 15. Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” chịu trách nhiệm về kết quả công nhận danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”.
2. Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” chịu trách nhiệm về tính đúng đắn trong hồ sơ kê khai. Trường hợp phát hiện các hành vi khai man sẽ bị tước danh hiệu và tùy theo mức độ vi phạm sẽ xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, bổ sung, các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng xem xét, quyết định./.
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG” NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2015/QĐ-UBND ngày tháng năm 2015 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Mẫu số 1 | Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” |
Mẫu số 2 | Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp |
Mẫu số 3 | Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” |
Mẫu số 4 | Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” |
Mẫu số 5 | Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” |
Mẫu số 6 | Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” |
Mẫu số 7 | Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” |
Mẫu số 1
Ảnh CMND Cỡ 4cm x 6cm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ĐÀ NẴNG”
(Độ dài không quá 05 trang khổ A4)
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh):............................................................................ Nam, Nữ:.......
2. Tên gọi khác (nếu có):..................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................
4. Dân tộc:........................................................................................................................
5. Nguyên quán:...............................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:.........................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ..........................................................
9. Điện thoại nhà riêng: ............................ Di động: ...........................................
10. Địa chỉ liên hệ :........…………………………………………………………….. .......
11. Người liên hệ khi cần:.................................................................................................
............................................ Điện thoại:............................................................................
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được:........................................................................
13. Học trò tiêu biểu:
Họ và tên:..........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.......................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại nhà riêng:...................................... Di động:.....................................................
Thành tích đạt được:.........................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ:
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ công mỹ nghệ (được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế nào,...).
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ:...............................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm, tác phẩm:...................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay..........................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”./.
Đà Nẵng, ngày.....tháng…...năm…..... Xác nhận1 TM. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú Chủ tịch (Kỷ, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | Đà Nẵng, ngày......tháng…...năm…...... Người khai (Kỷ ghi rõ họ tên) |
Đà Nẵng, ngày……tháng…..năm ......
Xác nhận của Giám đốc Sở Công Thương2
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chủ: 1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của Hội nghề nghiệp.
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN HỌP LẤY Ý KIẾN CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ Ở CƠ SỞ HOẶC HỘI NGHỀ NGHIỆP*
Hôm nay, vào hồi ..... giờ ..... ngày ...... tháng ..... năm ........ tại ........................
Chúng tôi gồm:
1. ......................, chức vụ:............................................... là đại diện cho........................
2. ......................, chức vụ:............................................... là đại diện cho........................
3 ....................
tổ chức cuộc họp lấy ý kiến của......................................... (ghi rõ tên cộng đồng hoặc hội
nghề nghiệp) về việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” ngành thủ công mỹ nghệ của:
Ông/bà:.................................................................................. tuổi.......................................
Cư trú tại:............................................................................................................................
Tổng số người tham dự cuộc họp:........................................................... người.
Chủ tọa cuộc họp:...............................................................................................................
Thư ký cuộc họp:................................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC
Căn cứ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 9 Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày .... tháng ..... năm 2015 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”, các đại biểu tham dự cuộc họp đã cùng nhau thảo luận, đánh giá về mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn của (các) ông/bà có tên dưới đây để đề nghị Hội đồng thành phố xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”. Các ý kiến nhận xét cơ bản như sau:
(ghi tóm tắt những ý kiến cơ bản của các đại biểu tham dự đối với từng cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu).
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Kết luận: Các đại biểu dự họp đã thống nhất ý kiến như sau (đánh dấu X vào cột thích hợp):
TT | Họ tên | Đồng ý để nghị xét tặng | |
Số người đồng ý | Tỷ lệ % | ||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi........................ giờ……ngày.... tháng ....... năm ........
THƯ KÝ CUỘC HỌP (Kỷ ghi rõ họ tên) | CHỦ TỌA CUỘC HỌP (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghì chú: * Trong trường hợp cuộc họp lấy ý kiến về nhiều cá nhân thì ghi tên các cá nhân theo thứ tự vần a, b, c và ghi nhận xét của các đại biểu dự họp cũng như kết luận của cuộc họp cho từng trường hợp một.
Mẫu số 3
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Đà Nẵng, ngày ..... tháng ... năm ….. |
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
Kính gửi: UBND thành phố Đà Nẵng
Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ..... tháng ..... năm 2015 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” ngành thủ công mỹ nghệ;
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” đã họp vào ngày….tháng…năm……để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” cho ….. nghệ nhân.
Số nghệ nhân đủ điều kiện danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng” gồm.....người (danh sách kèm theo).
Hội đồng xét tặng thành phố Đà Nẵng trân trọng đề nghị./.
| TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 4
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Đà Nẵng, ngày ..... tháng ... năm ….. |
PHIẾU BẦU
Về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô thích hợp).
Stt | Họ và tên cá nhân được đê cử | Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ | Ý kiến của thành viên Hội đồng | |
Đồng ý | Không đồng ý | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thành viên Hội đồng (Ký, ghi rõ họ tên ) |
Mẫu số 5
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Đà Nẵng, ngày ..... tháng ... năm ….. |
DANH SÁCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ | Số phiếu đạt | Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
| TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu ) |
Mẫu số 6
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Đà Nẵng, ngày ..... tháng ... năm ….. |
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà nẵng” được thành lập theo Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày ..... tháng ..... năm ....... của UBND thành phố Đà Nẵng.
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào .... giờ .... ngày .... tháng ..... năm ......... để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà nẵng” ngành thủ công mỹ nghệ.
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định:……………....... người
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp:........................................................ người, gồm:
1 ...........................................................................................................................................
2.......................................................................................
3. .....................................................................................
Số thành viên Hội đồng không dự họp:.................................................... người, gồm:
1. .....................................................................................
2. .....................................................................................
(Nêu lý do vắng mặt)
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu có).
1. .....................................................................................
2. ....................................................................................................................................
- Chủ trì:..........................................................................................................................
- Thư ký Hội đồng:..........................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe Sở Công Thương là cơ quan thường trực của Hội đồng báo cáo về hồ sơ của các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà nẵng”. Số lượng người đề nghị xét tặng: ....... người.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn từng trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà nẵng”.
(ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng)
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban: ..........................................................................................................................................
- Ủy viên: ……………………………………………………………………
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
- Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà nẵng” gồm:
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ | Số phiếu đồng ý | Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Các trường hợp không đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà nẵng” gồm:
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ | Số phiếu không đồng ý | Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi…… giờ…. ngày….tháng .... năm…..
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên)
| TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 7
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Đà Nẵng, ngày ..... tháng ... năm ….. |
TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Đà Nẵng”
1. Họ và tên (thông tin cá nhân):
………………………………………………………………………………............
2. Tên nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ: ……………………………
3. Thời gian tham gia làm nghề (Từ năm nào đến năm nào? Tổng cộng bao nhiêu năm?): ………………………………………………………………………...
4. Kỹ năng, kỹ xảo:
……………………………………………………………………………………………………
………………………........................................................................................................
5. Thành tích thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:
……………………………………………………………………………………………………
………………………........................................................................................................
7. Phiếu bầu (%) đồng ý đề nghị xét tặng:
| TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
- 1Quyết định 5597/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Phát triển mô hình siêu thị đặc sản và sản phẩm thủ công - mỹ nghệ truyền thống thành phố Đà Nẵng và khu vực Miền Trung Tây Nguyên
- 2Quyết định 9083/QĐ-UBND năm 2014 về Bộ tiêu chuẩn Trường học xanh và quy trình xét chọn, công nhận Trường học xanh đối với các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 9271/QĐ-UBND năm 2014 công nhận xã, phường thuộc thành phố Đà Nẵng đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020
- 4Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thủ công mỹ nghệ tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND
- 5Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 38/2015/QĐ-UBND
- 1Thông tư 01/2007/TT-BCN hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú do Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật khiếu nại 2011
- 5Luật tố cáo 2011
- 6Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 7Quyết định 5597/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Phát triển mô hình siêu thị đặc sản và sản phẩm thủ công - mỹ nghệ truyền thống thành phố Đà Nẵng và khu vực Miền Trung Tây Nguyên
- 8Quyết định 9083/QĐ-UBND năm 2014 về Bộ tiêu chuẩn Trường học xanh và quy trình xét chọn, công nhận Trường học xanh đối với các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 9271/QĐ-UBND năm 2014 công nhận xã, phường thuộc thành phố Đà Nẵng đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020
- 10Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thủ công mỹ nghệ tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND
- 11Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 38/2015/QĐ-UBND
Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Đà nẵng ngành thủ công mỹ nghệ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 40/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Phùng Tấn Viết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực