- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2012/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 29 tháng 10 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Luật và các văn bản dưới Luật liên quan đến đầu tư còn hiệu lực;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 93/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 242/TTr-VP ngày 26/10/2012 về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Giám đốc Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh; các Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỘT CỬA LIÊN THÔNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN XÚC TIẾN VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 29 /10 /2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Quy định này quy định về nguyên tắc, trách nhiệm phối hợp, cơ quan Chủ trì, trình tự và thời gian giải quyết giữa Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc (gọi tắt là Ban) với các Sở, Ban, Ngành (gọi tắt là Sở, ngành), trong giải quyết các thủ tục hành chính (TTHC) liên quan đến các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn nhà nước và nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), theo mô hình “một cửa liên thông” tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.
1. Các Sở, ngành Chủ trì giải quyết các TTHC một cửa liên thông (Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính); các Sở, ngành ở tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp giải quyết các TTHC về các dự án có danh mục tại Điều 3 Quy định này.
2. Tổ chức có dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn nhà nước, nguồn vốn ODA (gọi là Chủ đầu tư).
Điều 3. Các TTHC thực hiện theo mô hình “một cửa liên thông” tại Ban
1. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
3. Thẩm định, phê duyệt bổ sung gia hạn thời gian thi công công trình.
4. Thẩm định, phê duyệt bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình.
5. Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước.
6. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ODA.
Điều 4. Nguyên tắc phối hợp giải quyết TTHC
1. Chủ đầu tư có dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn nhà nước, nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc nêu tại Điều 3 Quy định này, thực hiện giao dịch, nộp hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC tại Ban và nhận kết quả cuối cùng tại Ban.
2. Ban là đầu mối thường trực “một cửa liên thông”, tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC và trả kết quả cuối cùng cho Chủ đầu tư. Ban không làm thay chức năng, nhiệm vụ của các Sở, ngành. Ban chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ; phối hợp và đôn đốc các Sở, ngành liên quan giải quyết TTHC theo thẩm quyền và trả kết quả cho Chủ đầu tư theo thời gian quy định.
3. Các Sở, ngành liên quan khi tiếp nhận hồ sơ để giải quyết TTHC từ Ban chuyển đến chịu trách nhiệm giải quyết theo thẩm quyền và trả kết quả về Ban theo đúng nội dung, thời gian quy định tại quyết định này và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật về kết quả giải quyết TTHC.
4. Thủ tục hồ sơ, mức thu phí, lệ phí và chi phí thẩm tra, chi phí thẩm định thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, đồng thời phải được niêm yết công khai tại Ban, trên trang thông tin điện tử của Ban, Cổng Thông tin và Giao tiếp điện tử của tỉnh và tại các Sở, ngành chủ trì giải quyết các TTHC.
Sau khi có kết quả giải quyết TTHC, Chủ đầu tư phải nộp trực tiếp tiền chi phí thẩm tra quyết toán tại Sở Tài chính, tiền chi phí thẩm định tại Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
Điều 5. Quy định trách nhiệm phối hợp giải quyết các TTHC
1. Ban có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ từ Chủ đầu tư, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ theo quy định; cập nhật vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, nhập dữ liệu hồ sơ vào máy tính; viết giấy biên nhận và phiếu hẹn thời gian trả kết quả, lập phiếu luân chuyển hồ sơ ghi rõ thời hạn giải quyết, gửi đến các cơ quan chủ trì để xem xét giải quyết hoặc tham mưu trình cấp có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định thì trong thời gian tiếp nhận Ban hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ trực tiếp hoặc bằng văn bản để Chủ đầu tư, bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng như nội dung đã niêm yết công khai tại Ban.
2. Các Sở, ngành có trách nhiệm:
a) Phân công cán bộ có đủ năng lực, trực tiếp tiếp nhận, khi tiếp nhận phải ký xác nhận vào phiếu luân chuyển hồ sơ đồng thời xử lý hồ sơ theo quy trình “một cửa liên thông” tại cơ quan, đơn vị và thông báo danh sách cán bộ xử lý hồ sơ về Ban để phối hợp quan hệ công tác.
Các trường hợp có vướng mắc xẩy ra trong quá trình thẩm định, thẩm tra, cơ quan Chủ trì giải quyết TTHC có văn bản thông báo tới Ban, Chủ đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan. Trong trường hợp quá thời hạn giải quyết TTHC theo quy định, vì lý do khách quan hoặc do nguyên nhân chủ quan từ phía Chủ đầu tư, cơ quan Chủ trì giải quyết phải thông báo về Ban lý do chậm và thời gian hẹn trả kết quả, để Ban thông báo kịp thời cho Chủ đầu tư.
b) Công khai các mẫu hồ sơ và quy định về lập hồ sơ, phí và lệ phí các TTHC thuộc lĩnh vực do Sở, ngành quản lý theo hướng đơn giản hóa, đồng thời phải gửi 01 bộ mẫu hồ sơ về Ban để tập hợp, công khai; trường hợp có thay đổi, phải thông báo kịp thời cho Ban và hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện.
c) Sở, Ngành chủ trì giải quyết TTHC phải lấy ý kiến các Sở, ngành liên quan, thực hiện như sau:
- Sở ngành chủ trì nhận được hồ sơ, có trách nhiệm gửi văn bản, kèm theo hồ sơ lấy ý kiến các Sở, ngành (đồng gửi văn bản đến Ban để phối hợp đôn đốc thực hiện) thông qua hình thức chuyển phát nhanh hoặc chuyển trực tiếp. Sau khi nhận được ý kiến tham gia của các Sở ngành liên quan, trường hợp hồ sơ còn vướng mắc, cần phải chỉnh sửa thì thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư hoàn thiện đồng thời gửi về Ban biết để theo dõi.
- Các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến và trả kết quả về Sở, ngành chủ trì đúng thời gian quy định, thông qua hình thức chuyển trực tiếp; trong trường hợp chưa gửi kịp bằng văn bản thì gửi file điện tử, hoặc fax qua mạng, sau đó gửi bản chính bằng chuyển phát nhanh về Sở, Ngành chủ trì.
d) Thường xuyên rà soát điều chỉnh quy trình thực hiện TTHC tại cơ quan, đơn vị mình phù hợp với quy định này.
3. Trường hợp Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC không đúng địa chỉ, cách xử lý như sau:
a) Hồ sơ nộp tại Ban, nhưng TTHC đó không thuộc phạm vi điều chỉnh theo quy định này: Ban có trách nhiệm giúp Chủ đầu tư liên hệ với cơ quan chức năng có thẩm quyền để được giải quyết. Trường hợp Chủ đầu tư có nhu cầu thực hiện tư vấn các loại hồ sơ, thủ tục thì Ban sẽ trực tiếp hỗ trợ hoặc tư vấn dịch vụ giúp Chủ đầu tư.
b) Hồ sơ nộp tại Sở, ngành nhưng TTHC đó thuộc phạm vi điều chỉnh theo quyết định này: Sở, ngành hướng dẫn Chủ đầu tư nộp hồ sơ về Ban để giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông.
c) Hồ sơ nộp tại Ban đề nghị giải quyết TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này nhưng TTHC đó đang giải quyết dở dang tại Sở, ngành từ trước khi Quyết định này có hiệu lực: Ban chuyển trả Sở, ngành tiếp tục giải quyết đến khi hoàn thành việc giải quyết TTHC trả kết quả cho Chủ đầu tư.
QUY TRÌNH, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 6. Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trình tự, thời gian giải quyết: Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá: 37 ngày Dự án nhóm A; 30 ngày nhóm B; 25 ngày nhóm C; cụ thể như sau:
a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết; thời gian 02 ngày.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Nhận hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư (nếu có); thẩm định, lập Báo cáo kết quả thẩm định, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh; thời gian: Dự án nhóm A 30 ngày; nhóm B 24 ngày; nhóm C 20 ngày.
Các Sở ngành liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến, chuyển kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư; thời gian: nhóm A 12 ngày; nhóm B 09 ngày; nhóm C 07 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ, thẩm tra thủ tục soạn thảo văn bản, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Chủ đầu tư; thời gian: Dự án nhóm A 04 ngày; nhóm B 03 ngày; nhóm C 02 ngày.
d) Ban nhận và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày.
Điều 7. Thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu
1. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trình tự, thời gian giải quyết: Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá 20 ngày; cụ thể như sau:
a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết; thời gian 01 ngày.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Nhận hồ sơ, thẩm định, lập Báo cáo kết quả thẩm định, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh; thời gian 16 ngày.
c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ, thẩm tra thủ tục và trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Chủ đầu tư; thời gian 02 ngày.
c) Ban nhận và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày.
Điều 8. Thủ tục thẩm định, phê duyệt bổ sung gia hạn thời gian thi công công trình
1. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trình tự, thời gian giải quyết: Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá: 22 ngày Dự án nhóm A; 17 ngày nhóm B; 15 ngày nhóm C; cụ thể như sau:
a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết; thời gian 02 ngày.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Nhận hồ sơ, thẩm định, lập Báo cáo kết quả thẩm định, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh; thời gian: Dự án nhóm A 16 ngày; nhóm B 12 ngày; nhóm C 10 ngày.
c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ, thẩm tra thủ tục, soạn thảo văn bản, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Chủ đầu tư; thời gian: Dự án nhóm A 03 ngày; Dự án nhóm B, nhóm C 02 ngày.
d) Ban nhận và trả kết quả cho nhà đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày.
Điều 9. Thủ tục thẩm định, phê duyệt bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trình tự, thời gian giải quyết: Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá: 37 ngày Dự án nhóm A; 28 ngày nhóm B; 23 ngày nhóm C; cụ thể như sau:
a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết; thời gian 02 ngày.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Nhận hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư (nếu có); thẩm định, lập Báo cáo kết quả thẩm định, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh; thời gian: Dự án nhóm A 30 ngày; nhóm B 22 ngày; nhóm C 18 ngày.
Các Sở ngành liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến, chuyển kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư; thời gian: nhóm A 12 ngày; nhóm B 07 ngày; nhóm C 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ, thẩm tra thủ tục, soạn thảo văn bản, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Chủ đầu tư; thời gian: Dự án nhóm A 04 ngày; nhóm B 03 ngày; nhóm C 02 ngày.
d) Ban nhận và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày.
Điều 10. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư nguồn vốn ODA
1. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trình tự, thời gian giải quyết: Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá: Đối với chương trình dự án đầu tư 38 ngày; Đối với dự án hỗ trợ kỹ thuật 15 ngày; cụ thể như sau:
a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết; thời gian 02 ngày.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Nhận hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư (nếu có); thẩm định, lập tờ trình kèm theo hồ sơ dự án chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh; thời gian: Chương trình dự án đầu tư 31 ngày; Dự án hỗ trợ kỹ thuật 10 ngày.
Các Sở ngành liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến, chuyển kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư; thời gian: Chương trình dự án đầu tư 12 ngày; Dự án hỗ trợ kỹ thuật 07 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ, thẩm tra thủ tục, soạn thảo văn bản, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Chủ đầu tư; thời gian: Chương trình dự án đầu tư 04 ngày; Dự án hỗ trợ kỹ thuật 02 ngày.
d) Ban nhận và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày.
Điều 11. Thủ tục Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước
1. Cơ quan Chủ trì giải quyết: Sở Tài chính
2. Trình tự, thời gian giải quyết: Tổng thời gian không quá: Đối với dự án nhóm A 04 tháng; nhóm B 3,5 tháng; nhóm C 04 tháng; Dự án lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng 03 tháng; cụ thể như sau:
a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, chuyển đến Sở Tài chính giải quyết; thời gian: 02 ngày.
b) Sở Tài chính: Nhận hồ sơ và thẩm tra quyết toán theo quy định; tổ chức họp lấy ý kiến hoặc gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan đến dự án đầu tư hoặc xin ý kiến của Bộ, ngành trung ương (nếu có); thời gian: Dự án nhóm A 03 tháng 21 ngày; nhóm B 3 tháng 06 ngày; nhóm C 03 tháng 21 ngày; Dự án lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng 02 tháng 21 ngày.
Các Sở ngành liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến và chuyển kết quả đến Sở Tài chính; thời gian: Dự án nhóm A, B 12 ngày; nhóm C và Dự án lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài chính.
Trường hợp phải xin ý kiến của Bộ, ngành trung ương, Sở Tài chính đề xuất văn bản và có trách nhiệm liên hệ hoặc làm việc trực tiếp xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan để sớm có kết quả.
Đối với hồ sơ dự án phức tạp khi thẩm tra phát hiện sai sót cần phải hoàn chỉnh, bổ sung, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Ban chuyển đến, Sở phải có ý kiến bằng văn bản gửi đến Ban; trong thời hạn 01 ngày, Ban thông báo cho Chủ đầu tư bổ sung hoàn thiện; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Ban, Chủ đầu tư đến Ban nộp bổ sung đủ tài liệu, hồ sơ theo yêu cầu ghi trong thông báo; sau khi nhận tài liệu, hồ sơ bổ sung của Chủ đầu tư, trong thời hạn 01 ngày Ban chuyển hồ sơ đến Sở Tài chính.
Sau khi thẩm tra xong Sở Tài chính lập tờ trình kèm theo biên bản làm việc kiêm báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án, chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh.
c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ, thẩm tra thủ tục, soạn thảo văn bản, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Chủ đầu tư; thời gian, Dự án nhóm A 04 ngày; nhóm B 03 ngày; nhóm C và Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng 02 ngày.
d) Ban nhận và trả kết quả cho Chủ đầu tư tại Ban; thời gian 02 ngày.
Điều 12. Trách nhiệm thực hiện
1. Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh.
a) Thực hiện việc tiếp nhận, hướng dẫn, xử lý hồ sơ “một cửa liên thông” theo quyết định này.
b) Phối hợp các Sở, ngành liên quan rà soát thống nhất các quy trình thủ tục, thời gian giải quyết theo hướng đơn giản, kết hợp thực hiện đồng thời các quy trình; công khai quy trình giải quyết, thủ tục, biểu mẫu hồ sơ từng TTHC tại Ban để Chủ đầu tư biết thực hiện.
c) Tổ chức theo dõi (Xây dựng phần mềm, thiết lập hệ thống ghi chép, báo cáo) tình hình giải quyết các TTHC của các cơ quan, đơn vị liên quan theo quyết định này, định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết quả và đề xuất hướng xử lý với UBND tỉnh, Ban chỉ đạo tỉnh, Thường trực Ban chỉ đạo tỉnh.
d) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra đôn đốc và phối hợp các ngành liên quan giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện TTHC của Chủ đầu tư. Trường hợp vượt thẩm quyền phải báo cáo UBND tỉnh hoặc Thường trực Ban chỉ đạo trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được đề nghị của Chủ đầu tư.
2. Các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, khi phối hợp xử lý, giải quyết các TTHC theo mô hình một cửa liên thông, có trách nhiệm:
a) Thường xuyên rà soát quy trình, thủ tục tiếp nhận, xử lý các TTHC do đơn vị phụ trách có liên quan đến các quy trình giải quyết theo cơ chế “một cửa liên thông”, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (về Kiểm soát TTHC) tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với quy định này, gửi Ban để công khai và phối hợp giải quyết.
b) Công bố quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, địa phương đã được phê duyệt, danh mục các dự án kêu gọi đầu tư của ngành và địa phương và các quy định khác có liên quan đến thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy trình “một cửa liên thông” và cung cấp cho Ban 01 bộ bản đồ và các tài liệu liên quan để công khai tại Ban.
c) Chủ động phối hợp với nhau để giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông đảm bảo đúng thời gian quy định.
1. Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh thường xuyên theo dõi, tổng hợp đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xét khen thưởng định kỳ (hàng năm) hoặc đột xuất các tập thể và cá nhân trong cơ quan, đơn vị nhà nước; các Chủ đầu tư thực hiện tốt Quyết định này.
2. Trong quá trình giải quyết TTHC nếu tập thể, cá nhân trong các cơ quan nhà nước, Chủ đầu tư thiếu trách nhiệm trong phối hợp, cản trở việc tổ chức thực hiện, gây khó khăn, phiền hà, sách nhiễu hoặc chậm trễ trong thực hiện Quyết định này sẽ xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thủ trưởng các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các cơ quan, đơn vị phối hợp giải quyết các TTHC, các Chủ đầu tư liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Các cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này tổ chức phổ biến, triển khai đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và các Chủ đầu tư biết, thực hiện.
Các quy định về trình tự thủ tục giải quyết TTHC liên quan đã được UBND tỉnh phê duyệt trước đây khác hoặc trái với nội dung tại quyết định này, các Sở, ngành liên quan điều chỉnh hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh cho phù hợp với quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện quyết định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, Chủ đầu tư có ý kiến bằng văn bản gửi về Ban để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư trực tiếp tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 2934/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong hoạt động đầu tư theo quy trình một cửa liên thông tại Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư trực tiếp tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 2934/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong hoạt động đầu tư theo quy trình một cửa liên thông tại Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư tỉnh Bến Tre
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư xây dựng tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 40/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực