Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2010/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 14 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 3 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải,
Điều 1. Quy định thời hạn thực hiện các thủ tục hành chính sau:
- Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa bị mất vì các lý do khác;
- Thủ tục đề nghị cấp lại bằng thuyền trưởng, máy trưởng còn thời hạn sử dụng, bị mất do trấn lột, mất trộm, phương tiện bị chìm, đắm;
- Thủ tục đề nghị cấp lại Bằng Thuyền trưởng, máy trưởng còn thời hạn sử dụng, bị mất trong các trường hợp thiên tai bão lụt, động đất hoặc bị hỏa hoạn.
- Thủ tục xin chủ trương xây dựng mới Trung tâm sát hạch lái xe loại 1;
- Thủ tục xin chủ trương xây dựng mới Trung tâm sát hach lái xe loại 2; hoặc nâng hạng loại 2 lên loại 1;
- Thủ tục xin chủ trương xây dựng Trung tâm sát hạch lái xe loại 3, nâng hạng từ sân tập lái.
a) Lĩnh vực đường bộ:
- Thủ tục ngừng hoạt động khai thác trên tuyến xe buýt;
b) Lĩnh vực đường thủy nội địa:
- Thủ tục đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa địa phương, đối với dự án mở luồng, tuyến đường thuỷ nội địa mới hoặc dự án cải tạo nâng cấp luồng, tuyến đường thuỷ nội địa địa phương;
- Thủ tục đề nghị công bố luồng, tuyến đường thủy nội địa địa phương công bố lại hoặc không có dự án đầu tư;
- Thủ tục đề nghị công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa địa phương.
a) Lĩnh vực đường bộ:
- Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định;
- Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt;
- Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
- Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách du lịch bằng xe ô tô (doanh nghiệp, hợp tác xã);
- Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách hợp đồng bằng xe ô tô (doanh nghiệp, hợp tác xã);
- Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách du lịch bằng xe ô tô (hộ kinh doanh);
- Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách hợp đồng bằng xe ô tô (hộ kinh doanh);
- Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ (doanh nghiệp, Hợp tác xã);
- Thủ tục bổ sung, thay thế xe khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt liên tỉnh;
- Thủ tục đăng ký lần đầu xe máy chuyên dùng (có quyết định hoặc hợp đồng mua bán);
- Thủ tục đăng ký lần đầu xe máy chuyên dùng (mua bán, cho, tặng);
- Thủ tục đăng ký lần đầu xe máy chuyên dùng (thừa kế);
- Thủ tục đăng ký lần đầu xe máy chuyên dùng (cho thuê tài chính);
- Thủ tục đăng ký lần đầu xe máy chuyên dùng (tiếp nhận viện trợ);
- Thủ tục đăng ký lần đầu xe máy chuyên dùng (phát mại);
- Thủ tục đăng ký lần đầu xe máy chuyên dùng (xuất kho từ Cục dự trữ quốc gia);
- Thủ tục cấp đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn (đối với xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam);
- Thủ tục đăng ký sang tên (mua bán, cho, tặng) xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến;
- Thủ tục đăng ký sang tên sở hữu xe máy chuyên dùng theo quyết định hoặc hợp đồng mua bán từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến;
- Thủ tục đăng ký sang tên sở hữu xe máy chuyên dùng theo quyền thừa kế từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến;
- Thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùng theo quyết định hoặc hợp đồng mua bán không có chứng từ nguồn gốc;
- Thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùng bán, cho, tặng không có chứng từ nguồn gốc;
- Thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùng thừa kế không có chứng từ nguồn gốc;
- Thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùng cho thuê tài chính, không có chứng từ nguồn gốc;
- Thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùng tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền, không có chứng từ nguồn gốc;
- Thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùng phát mại theo quy định của pháp luật, không có chứng từ nguồn gốc;
- Thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùng xuất hàng dự trữ quốc gia, không có chứng từ nguồn gốc;
- Thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùng mất hồ sơ do thiên tai, hoả hoạn;
b) Lĩnh vực đường thủy nội địa:
- Thủ tục bàn giao luồng, phạm vi hành lang bảo vệ luồng đối với công trình xây dựng bến phà, cảng cá, cảng làm nhiệm vụ an ninh quốc phòng;
- Thủ tục bàn giao luồng, phạm vi hành lang bảo vệ luồng đối với công trình cầu vượt sông, cầu quay, cầu cất, cầu phao; đường dây, đường ống vượt qua luồng trên không hoặc dưới đáy luồng;
- Thủ tục bàn giao luồng, phạm vi hành lang bảo vệ luồng đối với công trình xây dựng kè, đập, nạo vét, thanh thải vật chướng ngại;
- Thủ tục bàn giao luồng, phạm vi hành lang bảo vệ luồng đối với công trình nạo vét, khai thác tài nguyên;
- Thủ tục đăng ký đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa lần đầu từ hạng 3 trở lên.
a) Lĩnh vực đường bộ:
- Thủ tục đề nghị mở tuyến vận tải khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định liên tỉnh trên 1.000 km có hành trình trùng dưới 70% so với tuyến đã công bố;
- Thủ tục đề nghị công bố tuyến vận tải khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định liên tỉnh trên 1.000 km có hành trình trùng từ 70% trở lên so với tuyến đã công bố;
- Thủ tục đăng ký khai thác vận tải khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định liên tỉnh trên 1.000 km;
- Thủ tục đăng ký bổ sung xe tăng tài chuyến khai thác vận tải khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định liên tỉnh trên 1.000 km;
- Thủ tục đề nghị mở tuyến vận tải khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định liên tỉnh từ 1.000 km trở xuống (góp ý kiến với Sở Giao thông Vận tải đầu tuyến);
- Thủ tục đăng ký khai thác vận tải khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định liên tỉnh từ 1.000 km trở xuống (góp ý kiến đăng ký khai thác tuyến);
- Thủ tục đăng ký bổ sung xe tăng tài chuyến khai thác vận tải khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định liên tỉnh từ 1.000 km trở xuống (góp ý kiến với Sở Giao thông Vận tải đầu tuyến);
- Thủ tục đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo;
- Thủ tục sang tên (mua bán, cho, tặng) xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
- Thủ tục sang tên sở hữu xe máy chuyên dùng theo quyết định hoặc hợp đồng mua bán trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thủ tục sang tên sở hữu xe máy chuyên dùng theo quyền thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
- Thủ tục lập lại hồ sơ lái xe bị mất, giấy phép lái xe còn hạn sử dụng;
- Thủ tục di chuyển giấy phép lái xe (chuyển đến);
- Thủ tục di chuyển giấy phép lái xe (chuyển đi).
a) Lĩnh vực đường bộ:
- Thủ tục đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi;
- Thủ tục đăng ký màu sơn đặc trưng xe buýt;
- Thủ tục đăng ký màu sơn, biểu trưng (Logo) xe TAXI;
- Thủ tục đề nghị cấp mới và cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia bị mất;
- Thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia hết hạn;
- Thủ tục đề nghị cấp mới giấy phép vận tải liên vận cho phương tiện qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia (phương tiện vận tải khách theo tuyến cố định);
- Thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải liên vận cho phương tiện qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia (phương tiện vận tải khách theo tuyến cố định) hết hạn hoặc đăng ký bổ sung phương tiện;
- Thủ tục đề nghị cấp mới giấy phép vận tải liên vận cho phương tiện qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia (Phương tiện vận chuyển khách theo hợp đồng, vận chuyển khách du lịch, chuyển khách bằng Taxi, Phương tiện vận chuyển hàng: xe tải, Rơmoóc, sơ mi rơ;
- Thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép vận tải liên vận cho phương tiện qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia (Phương tiện vận chuyển khách theo hợp đồng, vận chuyển khách du lịch, chuyển khách bằng Taxi, Phương tiện vận chuyển hàng: xe tải, Rơmoóc, sơ mi rơ;
- Thủ tục đề nghị chấp thuận hoạt động trên tuyến vận tải khách cố định giữa Việt Nam – Lào;
- Thủ tục di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng sang tỉnh, thành phố khác, không thay đổi chủ sở hữu;
- Thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùng chuyển đến từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác, không thay đổi chủ sở hữu;
- Thủ tục Đề nghị tập huấn và cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
b) Lĩnh vực đường thủy nội địa:
- Thủ tục đăng ký lần đầu phương tiện thuỷ nội địa chưa khai thác;
- Thủ tục đăng ký lần đầu phương tiện thủy nội địa đang khai thác;
- Thủ tục đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa thay đổi tính năng kỹ thuật;
- Thủ tục đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa chuyển quyền sở hữu, không thay đổi cơ quan đăng ký;
- Thủ tục đăng ký lại phương tiện thủy nội địa chuyển quyền sở hữu, thay đổi cơ quan đăng ký chuyển đến);
- Thủ tục đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu (chuyển đến);
- Thủ tục đăng ký lần đầu phương tiện nội địa chưa khai thác (không thu lệ phí trước bạ);
- Thủ tục đăng ký lần đầu phương tiện đang khai thác, chưa đăng ký (không thu lệ phí trước bạ);
- Thủ tục đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa do thay đổi tính năng kỹ thuật (không thu lệ phí trước bạ);
- Thủ tục đăng ký lại chuyển quyền sở hữu phương tiện thuỷ nội địa, không thay đổi cơ quan đăng ký (không thu lệ phí trước bạ);
- Thủ tục đăng ký lại phương tiện thủy nội địa chuyển quyền sở hữu, thay đổi cơ quan đăng ký chuyển đến (không thu lệ phí trước bạ chuyển đến);
- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký bị mất do phương tiện thủy nội địa bị chìm đắm hoặc bị cháy;
- Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;
- Thủ tục đề nghị xóa đăng ký để đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (thay đổi cơ quan đăng ký, chuyển quyền sở hữu phương tiện);
- Thủ tục Xóa đăng ký vĩnh viễn phương tiện thủy nội địa (các trường hợp: phương tiện bị mất tích, bị phá huỷ, không còn khả năng hồi phục, được chuyển nhượng ra nước ngoài);
- Thủ tục đề nghị cho phương tiện vận tải chạy khảo sát một chuyến trên tuyến vận tải (Phương tiện có tính năng kỹ thuật mới lần đầu được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu từ nước ngoài có tốc độ từ: 30 km/giờ trở lên trước khi đưa vào vận tải hành khách).
- Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện vận tải thương mại;
- Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện vận tải phi thương mại (xe công vụ);
- Thủ tục cấp phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện vận tải phi thương mại (xe cá nhân đi việc riêng);
- Thủ tục ngừng khai thác hoặc giảm số chuyến xe đang khai thác trên tuyến vận tải từ 1.000 km trở xuống;
- Thủ tục đề nghị cấp mới phù hiệu xe chạy tuyến cố định;
- Thủ tục đề nghị cấp mới phù hiệu xe chạy hợp đồng;
- Thủ tục đề nghị cấp mới biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch;
- Thủ tục đề nghị cấp mới phù hiệu xe taxi.
a) Lĩnh vực đường bộ:
- Thủ tục đăng ký thay xe khai thác tuyến vận tải từ 1.000 km trở xuống;
- Thủ tục đề nghị cấp lại phù hiệu, biển hiệu vận tải;
- Thủ tục đề nghị Gia hạn thời gian Giấy phép vận tải liên vận Việt Nam - Campuchia hết hạn xuất cảnh;
- Thủ tục đề nghị Cấp bản dịch giấy phép lái xe Việt Nam (do Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang cấp);
- Thủ tục tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch các hạng A3, A4;
- Thủ tục tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch lái xe các hạng B1, B2, D, E, F;
- Thủ tục tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch lái xe hạng C;
- Thủ tục cấp Giấy phép xe tập lái.
b) Lĩnh vực đường thủy nội địa:
- Thủ tục tiếp nhận báo cáo tổ chức mở lớp học bằng thuyền trưởng hạng ba, hạng ba hạn chế và bằng máy trưởng hạng ba.
- Thủ tục kiểm tra lần đầu cấp số kiểm định;
- Thủ tục đề nghị kiểm định lần tiếp theo;
- Thủ tục cấp lại sổ kiểm định bị mất;
- Thủ tục cấp lại sổ kiểm định hết trang ghi;
- Thủ tục cấp lại sổ kiểm định bị rách, mất trang, sửa chữa;
- Thủ tục sửa đổi, bổ sung sổ kiểm định khi xe cơ giới chuyển vùng hoặc sang tên chuyển chủ hoặc cải tạo.
1. Thủ tục thẩm định an toàn giao thông công trình đường bộ xây dựng mới:
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Giao thông Vận tải;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả;
- Sở Giao thông Vận tải thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình thẩm định an toàn giao thông;
- Hồ sơ dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình được duyệt.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông Vận tải phải thẩm định,Báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
2. Thủ tục Thẩm định an toàn giao thông công trình đường bộ đang khai thác:
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Giao thông Vận tải.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
- Sở Giao thông Vận tải thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình thẩm định an toàn giao thông.
- Hồ sơ dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình được duyệt.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông Vận tải phải thẩm định, Báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Giao thông Vận tải.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
- Sở Giao thông Vận tải thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận (ghi rõ loại công trình thiết yếu, mục đích sử dụng, lý trình đường bộ, phạm vi xây dựng, mô tả quy mô, các kích thước, thiết kế kỹ thuật công trình).
- Bình đồ khu vực xây dựng công trình hoặc bản đồ thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông Vận tải phải thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Giao thông Vận tải.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
- Sở Giao thông Vận tải thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận vị trí và thiết kế đoạn đường dẫn vào cửa hàng bán lẻ xăng dầu qua phần đất hành lang an toàn đường bộ (đường tỉnh) (ghi rõ mục đích sử dụng, lý trình đường bộ, phạm vi sử dụng hành lang an toàn đường bộ).
- Bình đồ khu vực xây dựng công trình hoặc bản đồ thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc gia.
- Hồ sơ dự án, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông Vận tải phải thẩm định, Báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân thi công đường bộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
b) Hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình chấp thuận thiết kế kỹ thuật đấu nối, phương án tổ chức nút giao.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật của từng điểm nối cụ thể.
- Phương án tổ chức nút giao, điều kiện đảm bảo an toàn giao thông tại khu vực đấu nối.
c) Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông Vận tải phải trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
2. Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thi công điểm đấu nối vào đường tỉnh:
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân thi công đường bộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
b) Hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép thi công.
- Phương án thi công đảm bảo an toàn giao thông, thời gian thi công của nhà thầu thi công.
- Bản cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, kinh phí liên quan.
- Văn bản chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của điểm đấu nối.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông Vận tải phải trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân thi công đường bộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
b) Hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thoả thuận thời gian thi công, biện pháp tổ chức bảo đảm an toàn giao thông khi thi công.
- Quyết định phê duyệt dự án.
- Hồ sơ thiết kế thi công được duyệt.
- Phương án thi công, biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông.
c) Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông Vận tải phải trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân thi công đường bộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
b) Hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép thi công hạng mục liên quan đến an toàn giao thông.
- Biện pháp thi công đảm bảo an toàn giao thông, thời gian thi công.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công đã được phê duyệt (nếu có).
c) Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông Vận tải phải trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
5. Thủ tục đề nghị cấp phép thi công công trình đường bộ trên đường tỉnh đang khai thác:
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân thi công đường bộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
b) Hồ sơ: cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép thi công.
- Phương án thi công đảm bảo an toàn giao thông, thời gian thi công.
- Bản cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, kinh phí liên quan.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông Vận tải phải trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
6. Thủ tục đề nghị cấp phép thi công bảo trì đường bộ:
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân thi công đường bộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
b) Hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép thi công bảo trì đường bộ.
- Phương án thi công đảm bảo an toàn giao thông, thời gian thi công.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông Vận tải phải trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức
7. Thủ tục đề nghị cấp gia hạn Giấy phép thi công bảo đảm an toàn giao thông:
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân thi công đường bộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
b) Hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn thời gian cấp phép thi công.
- Giấy phép đã được cấp.
c) Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông Vận tải phải trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân thi công đường bộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
b) Hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công.
- Phương án thi công đảm bảo an toàn giao thông, thời gian thi công.
- Bản cam Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ. Không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, kinh phí liên quan.
- Hồ sơ dự án, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
c) Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông Vận tải phải trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân thi công đường bộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
b) Hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép thi công.
- Phương án thi công đảm bảo an toàn giao thông, thời gian thi công.
- Bản cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, kinh phí liên quan.
- Văn bản chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của điểm đấu nối
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông Vận tải phải trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân thi công đường bộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
b) Hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép thi công.
- Phương án thi công đảm bảo an toàn giao thông, thời gian thi công của nhà thầu thi công.
- Bản cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, kinh phí liên quan.
- Văn bản chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của điểm đấu nối.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông Vận tải phải trả kết quả thực hiện thủ tục hành cho cá nhân, tổ chức.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân thi công đường bộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ.
b) Hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm văn bản thông báo thực hiện bảo dưỡng thường xuyên hoặc sửa chữa đột xuất các công trình thiết yếu.
c) Trong thời hạn ½ ngày làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả-Sở Giao thông Vận tải phải tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho cá nhân tổ chức.
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính hồ sơ của tổ chức, cá nhân.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông Vận tải thực hiện cơ chế 01 cửa liên thông.
b) Hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận và cấp phép thi công.
- Phương án thi công đảm bảo an toàn giao thông, thời gian thi công.
- Bản cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, kinh phí liên quan.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông Vận tải phải kiểm tra và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 2Quyết định 2124/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 2124/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 40/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lâm Minh Chiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra