- 1Thông tư 08/2017/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 197/QĐ-NHNN năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2017
- 3Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 398/1999/QĐ-NHNN3 | Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ GIÁM SÁT TỪ XA ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ , quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 91/1999/NĐ-CP ngày 04/9/1999 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngân hàng;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 - Ban hành kèm theo quyết định này "Quy chế giám sát từ xa đối với các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam ".
Điều 2 - Quyết định này thay thế Quyết định số 137/QĐ-NH3 ngày 24/5/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành " Quy chế giám sát từ xa đối với các Ngân hàng và tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam" và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3 - Chánh văn phòng, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
QUY CHẾ
GIÁM SÁT TỪ XA ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
( Ban hành kèm theo Quyết định số 398 /1999/QĐ-NHNN3 ngày 9/11/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước )
I- NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1 - Giám sát từ xa là việc gián tiếp kiểm tra thông qua tổng hợp và phân tích các báo cáo để đánh giá các nội dung sau đây của các tổ chức tín dụng (viết tắt là TCTD ) :
a- Diễn biến về cơ cấu tài sản Nợ và tài sản Có ;
b- Chất lượng tài sản Có ;
c- Vốn tự có ;
d- Tình hình thu nhập , chi phí và kết quả kinh doanh ;
e- Việc thực hiện quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD và các quy định khác của pháp luật ;
f- Các vấn đề liên quan khác .
Điều 2 - Đối tượng giám sát từ xa gồm các loại hình TCTD sau đây :
a- Tổ chức tín dụng Nhà nước ;
b- Tổ chức tín dụng cổ phần của Nhà nước và Nhân dân ;
c- Tổ chức tín dụng liên doanh ;
d- Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng 100 % vốn nước ngoài;
e- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài ;
f- Tổ chức tín dụng hợp tác .
II - NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3 - Phương pháp giám sát từ xa đối với hoạt động của các tổ chức tín dụng : Căn cứ vào các báo cáo cân đối tài khoản kế toán , các chỉ tiêu báo cáo thống kê ngoài cân đối và các loại báo cáo khác do tổ chức tín dụng gửi đến theo chế độ báo cáo thống kê đối với các tổ chức tín dụng , Thanh tra Ngân hàng xử lý số liệu , tổng hợp và phân tích tình hình hoạt động đối với từng tổ chức tín dụng và toàn hệ thống ngân hàng theo các nội dung tại điều 1 Quy chế này .
Điều 4 - Hàng tháng,Thanh tra Ngân hàng thông báo kết quả giám sát từ xa , kèm theo lời nhận xét và kiến nghị những vấn đề phải chấn chỉnh đến tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh của tổ chức tín dụng . Nếu phát hiện những vi phạm pháp luật, tùy theo mức độ,Thanh tra Ngân hàng cử cán bộ đến kiểm tra trực tiếp tại TCTD và áp dụng các biện pháp chấn chỉnh hoặc xử lý vi phạm hành chính (nếu có ) .
- Kết quả giám sát từ xa là căn cứ để xếp loại các tổ chức tín dụng .
Điều 5 - Phân công trách nhiệm giám sát từ xa trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam như sau :
1. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước thực hiện giám sát toàn hệ thống đối với :
a- Tổ chức tín dụng Nhà nước ;
b- Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài ;
c- Tổ chức tín dụng liên doanh ;
d- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100 % vốn nước ngoài ;
e- Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương .
2- Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh , thành phố giám sát đối với :
a- Tổ chức tín dụng cổ phần của Nhà nước và nhân dân ;
b- Các Chi nhánh của tổ chức tín dụng;
c- Chi nhánh của Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
e- Quỹ tín dụng nhân dân Khu vực
f- Quỹ tín dụng nhân dân Cơ sở .
Điều 6 - Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được phân công giám sát theo điều 5 trên đây phải tổ chức tốt việc tiếp nhận báo cáo kế toán và thống kê từ các TCTD , tiến hành giám sát thường xuyên, phát hiện kịp thời các vi phạm , thông báo yêu cầu các TCTD khắc phục ngay và có biện pháp xử lý kịp thời nghiêm túc các vi phạm theo quy định của pháp luật .
III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7 - Chủ tịch Hội đồng quản trị , Tổng giám đốc ( Giám đốc ) tổ chức tín dụng có trách nhiệm :
1 - Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc việc gửi đúng kỳ hạn và đầy đủ các báo cáo kế toán và thống kê ngân hàng theo chế độ báo cáo thống kê đối với các tổ chức tín dụng ;
2 - Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc kịp thời khắc phục các vi phạm qua giám sát từ xa do Thanh tra Ngân hàng kết luận và kiến nghị trong thông báo kết quả giám sát từ xa định kỳ . Chậm nhất 30 ngày , kể từ ngày nhận được bản thông báo , tổ chức tín dụng phải có báo cáo kết quả khắc phục , sửa chữa và xử lý các vi phạm gửi về Thanh tra Ngân hàng Nhà nước hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh , thành phố theo sự phân công giám sát từ xa quy định tại điều 5 của Quy chế này .
Điều 8 - Tổ chức tín dụng vi phạm điều 7 Quy chế này , tùy theo mức độ vi phạm , sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật .
Điều 9 - Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Quy chế này .
Điều 10 - Việc sửa đổi , bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định ./.
- 1Quyết định 137/1997/QĐ-NH3 về Quy chế giám sát từ xa đối với các ngân hàng và tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Thông tư 04/2000/TT-NHNN3 hướng dẫn Nghị định 91/1999/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 1675/2004/QĐ-NHNN ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Thông tư 08/2017/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 197/QĐ-NHNN năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2017
- 6Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 137/1997/QĐ-NH3 về Quy chế giám sát từ xa đối với các ngân hàng và tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Thông tư 08/2017/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 197/QĐ-NHNN năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2017
- 4Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 2Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 3Nghị định 91/1999/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngân hàng
- 4Thông tư 04/2000/TT-NHNN3 hướng dẫn Nghị định 91/1999/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 1675/2004/QĐ-NHNN ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 398/1999/QĐ-NHNN3 về Quy chế giám sát từ xa đối với các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 398/1999/QĐ-NHNN3
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/1999
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Trần Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/1999
- Ngày hết hiệu lực: 01/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực