- 1Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 3Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 4Nghị định 105/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3969/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2023 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Xét đề nghị của Cục Quản lý xây dựng công trình tại Tờ trình số 462/TTr-XD-VP ngày 05 tháng 4 năm 2023 và văn bản số 1438/XD-VP ngày 11/9/2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cục Quản lý xây dựng công trình là tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, diêm nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
Cục Quản lý xây dựng công trình là cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn trên phạm vi cả nước.
2. Cục Quản lý xây dựng công trình có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở của Cục đặt tại thành phố Hà Nội.
1. Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Các dự thảo: nghị định, nghị quyết của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật khác về quản lý đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm, cơ chế, chính sách và các chương trình, đề án, dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Trình Bộ ban hành quyết định, chỉ thị, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật; tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục và quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành.
3. Ban hành, tham mưu trình Bộ ban hành các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ quản lý đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Cục.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo thực hiện các cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về chuyên ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.
5. Về quản lý giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng công trình:
a) Giai đoạn chủ trương đầu tư:
Phối hợp với Vụ Kế hoạch và các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác chuẩn bị chủ trương đầu tư dự án;
Chủ trì thẩm định về kỹ thuật báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.
b) Giai đoạn nghiên cứu khả thi:
Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về xây dựng và cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư trong việc thẩm định, tham mưu phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quản lý; dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (không bao gồm các dự án Bộ phân công, phân cấp, ủy quyền cho đơn vị khác).
c) Tham gia Hội đồng thẩm định nhà nước đối với các dự án quan trọng Quốc gia theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
6. Về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) đầu tư phát triển:
a) Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị liên quan tham mưu, trình Bộ xây dựng định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng;
b) Thực hiện nhiệm vụ quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan chuyên môn về xây dựng và cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư từ giai đoạn đề xuất chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc nguồn vốn ODA đầu tư phát triển theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
7. Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về xây dựng trong việc thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh thành phố, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
8. Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về xây dựng và cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư trong việc thẩm định, tham mưu phê duyệt, triển khai trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quản lý (không bao gồm các dự án Bộ phân công, phân cấp, ủy quyền cho đơn vị khác):
a) Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình triển khai sau thiết kế cơ sở công trình xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng;
c) Chủ trì thẩm định trình Bộ phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình sử dụng nguồn vốn chi thường xuyên ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác của đơn vị để sửa chữa, bảo dưỡng tài sản công theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng;
d) Chủ trì kiểm tra công tác quản lý thi công, quản lý chất lượng công trình xây dựng, nghiệm thu công trình xây dựng; kiểm tra, đôn đốc công tác bàn giao đưa công trình vào sử dụng của chủ đầu tư đối với các dự án được Bộ giao quản lý theo quy định pháp luật;
đ) Góp ý kiến chuyên môn về xây dựng các chương trình, đề án, dự án chuyên ngành do Bộ trưởng phân công, phân cấp, ủy quyền theo quy định;
e) Trình Bộ có ý kiến đối với thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
9. Thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp Bộ tổng hợp chung về quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quản lý:
a) Hướng dẫn, kiểm tra các chủ đầu tư, các ban quản lý dự án, đơn vị tư vấn, doanh nghiệp xây dựng, nhà thầu và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ giao quản lý theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì đánh giá năng lực chủ đầu tư, năng lực nhà thầu của các dự án được Bộ giao quản lý; tổng hợp kết quả đánh giá năng lực chủ đầu tư, năng lực nhà thầu tham gia các dự án do Bộ quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng công trình ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định; lập và trình Bộ báo cáo tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu báo cáo Bộ công tác xử lý sự cố trong thi công xây dựng và khai thác sử dụng công trình xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ; tổ chức giám định về chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định của pháp luật; kiến nghị xử lý khi phát hiện sai phạm về chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật
đ) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng;
e) Phối hợp hướng dẫn thực hiện bảo trì công trình xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
10. Tham gia Hội đồng nghiệm thu Nhà nước đối với công trình quan trọng Quốc gia theo phân công của Bộ trưởng. Thường trực Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đối với các công trình do Bộ quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu.
11. Tham mưu giúp Bộ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đấu thầu:
a) Quản lý chung (tổng hợp) về hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của Bộ. Chủ trì tổng hợp báo cáo về công tác đấu thầu, tổng hợp danh sách các nhà thầu, các đối tượng có liên quan vi phạm pháp luật về đấu thầu, về hợp đồng trong hoạt động xây dựng các dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
b) Chủ trì thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, theo dõi công tác lựa chọn nhà thầu theo quy định đối với các dự án được Bộ giao Cục quản lý;
c) Theo dõi, kiểm tra và giám sát việc thực hiện hợp đồng các dự án được Bộ giao Cục quản lý.
12. Chỉ đạo, đôn đốc thực hiện công tác phòng, chống thiên tai đối với các công trình xây dựng trong thời gian thi công thuộc phạm vi quản lý của Cục; tham gia công tác phòng, chống thiên tai của Bộ theo phân công của Bộ trưởng.
13. Thực hiện nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định đối với các dự án được Bộ giao Cục quản lý. Tham gia xây dựng kế hoạch vốn đầu tư trung hạn và kế hoạch vốn hàng năm (không bao gồm các dự án Bộ phân công, phân cấp, ủy quyền cho đơn vị khác). Tổng hợp báo cáo định kỳ, báo cáo theo chuyên đề về kết quả thực hiện và giải ngân các dự án đầu tư xây dựng của Bộ.
14. Phối hợp với Vụ Tài chính trong việc thẩm tra trình Bộ trưởng hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án xây dựng công trình hoàn thành các dự án do Bộ giao Cục quản lý theo quy định.
15. Thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý đầu tư xây dựng công trình của Bộ. Hướng dẫn thực hiện việc lập, giao nộp, lưu trữ hồ sơ tài liệu công trình xây dựng theo quy định của nhà nước đối với các dự án được Bộ giao quản lý.
16. Tổ chức, phối hợp thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, thực hiện chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành nông nghiệp phát triển nông thôn theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
17. Tổ chức chỉ đạo công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
18. Thực hiện hợp tác quốc tế, hội nhập kinh tế quốc tế và các chương trình, dự án quốc tế theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng và quy định pháp luật.
19. Chủ trì, phối hợp tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về đầu tư xây dựng cho các tổ chức, cá nhân thuộc Bộ tham gia hoạt động xây dựng công trình chuyên ngành phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
20. Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch, đề án cải cách hành chính của Bộ và quy định của pháp luật.
21. Về quản lý tổ chức, hoạt động dịch vụ công:
a) Trình Bộ cơ chế, chính sách về cung ứng dịch vụ công; thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công; định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chí, tiêu chuẩn, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và các quy định về dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý của Cục;
b) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức thực hiện dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
22. Tham gia hướng dẫn, kiểm tra đối với hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi quản lý của Cục; tham gia ý kiến về công nhận Ban vận động thành lập Hội và Điều lệ Hội theo quy định.
23. Quản lý tổ chức bộ máy, danh mục vị trí việc làm, biên chế, cơ cấu ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ. Thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức thuộc quyền quản lý của Cục theo quy định.
24. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát chuyên ngành theo quy định của pháp luật. Thực hiện tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.
25. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao; tổ chức quản lý việc thu, sử dụng phí, lệ phí thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.
26. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
1. Lãnh đạo Cục: Có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
a) Cục trưởng có trách nhiệm: Trình Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục; ban hành Quy chế làm việc của Cục; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức tham mưu trực thuộc Cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo của các tổ chức trực thuộc Cục theo phân cấp của Bộ trưởng và quy định của pháp luật;
b) Cục trưởng điều hành hoạt động của Cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Cục. Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các tổ chức tham mưu:
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Kế hoạch, Tổng hợp;
c) Phòng Thẩm định và Chuẩn bị đầu tư;
d) Phòng Quản lý thi công và Chất lượng công trình;
đ) Phòng Chế độ, dự toán;
e) Văn phòng đại diện Cục phía Nam, tại thành phố Hồ Chí Minh.
Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình có trách nhiệm sắp xếp, tổ chức lại các phòng, văn phòng theo quy định của pháp luật.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập: được thành lập và tổ chức hoạt động theo quy định pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định 1118/QĐ-BNN-TCCB ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý xây dựng công trình.
Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1118/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 479/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 1588/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 1789/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 4179/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 4188/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 4196/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 3Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 4Nghị định 105/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Quyết định 479/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 1588/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 1789/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 4179/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 4188/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 4196/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 3969/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 3969/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/09/2023
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Lê Minh Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết