- 1Quyết định 5450/QĐ-UBND năm 2021 về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 4136/QĐ-UBND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2023
- 3Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2023 đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3967/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN, ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2024/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của HĐND Thành phố về việc đặt tên, điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2024;
Căn cứ các Quyết định của UBND Thành phố: Số 207/2006/QĐ-UB ngày 27 tháng 11 năm 2006 về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 10/2015/QĐ-UB ngày 27 tháng 4 năm 2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế 207/2006/QĐ-UB ngày 27 tháng 11 năm 2006 của UBND Thành phố;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 518/TTr-SVHTT ngày 17 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 22 tuyến đường, phố mới, điều chỉnh độ dài 03 tuyến phố và đặt tên 02 công trình công cộng mới trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2024 (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Giao nhiệm vụ các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã:
1. Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, UBND các quận, huyện và đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, giới thiệu về việc đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng; ý nghĩa của tên địa danh, danh nhân được đặt cho các đường phố, công trình công cộng mới và đường, phố điều chỉnh độ dài.
2. UBND các quận, huyện, thị xã chủ trì, phối hợp Sở Văn hoá và Thể thao, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng và đơn vị liên quan thực hiện việc phân định ranh giới, gắn biển tên 22 tuyến đường, phố mới đặt tên; 03 tuyến phố điều chỉnh độ dài và 02 công trình công cộng mới trên địa bàn Thành phố.
3. Công an thành phố Hà Nội chỉ đạo Công an các quận, huyện, thị xã có đường, phố và công trình công cộng được đặt tên mới; đường, phố được điều chỉnh độ dài xây dựng kế hoạch phối hợp các đơn vị liên quan tiến hành điều chỉnh hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân và các giấy tờ liên quan đến các hộ dân đang sinh sống tại địa bàn, bảo đảm ổn định tại cơ sở.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Văn hoá và Thể thao, Giao thông vận tải, Xây dựng, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
ĐẶT TÊN, ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2024
(Kèm theo QĐ số ……...……..…/QĐ-UBND ngày ……..…/……..…/2024 của UBND Thành phố)
Điều 1. Đặt tên 22 tuyến đường, phố mới sau đây:
1. Đường Phượng Bãi (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Biên Giang tại số nhà 122 (tổ dân phố Phượng Bài) đến ngã ba giao cắt tại lối vào tổ dân phố Yên Thành, phường Biên Giang, cạnh Công ty TNHH đá Việt Á.
Dài: 880m, rộng: 7-9m;
2. Đường Đồng Dâu (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Biên Giang cạnh cầu Mai Lĩnh đến ngã ba giao cắt tại điểm cuối đường Ninh Kiều, cạnh Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật Hà Nội.
Dài: 1.260m, rộng: 5-7m;
3. Đường Hoàng Trình Thanh (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Văn Khê tại Dự án công viên cây xanh Hà Đông đến ngã ba giao cắt lối vào Khu tập thể công an, Khu đất dịch vụ Hà Trì (thuộc phường Hà Cầu và phường Kiến Hưng).
Dài: 1.090m, rộng: 18,5m (lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên 4m);
4. Phố Nguyễn Văn Luyện (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Nguyễn Thanh Bình tại Khu đô thị mới Dương Nội đến ngã ba giao cắt đường tiếp nối đường Đại Mỗ - Dương Nội (cạnh siêu thị Aeon Mall Hà Đông).
Dài: 2.000m, rộng: 40m (lòng đường 23m, giải phân cách cứng giữa 5m, vỉa hè mỗi bên 6m);
5. Đường Cự Khối (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Bát Khối tại số nhà 565 (tổ dân phố 10+11 phường Cự Khối) đến ngã ba giao cắt đường gom cầu Thanh Trì (tổ dân phố 12 phường Cự Khối).
Dài: 1.250m, rộng: 25m (lòng đường 15m, vỉa hè mỗi bên 5m);
6. Phố Hoa Động (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường dự kiến đặt tên Cự Khối tại tổ dân phố 11 phường Cự Khối đến ngã ba giao cắt đường gom cầu Thanh Trì tại tổ dân phố 5, phường Cự Khối.
Dài: 8.30m, rộng: 13,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 3m);
7. Đường Nguyễn Gia Bồng (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Lý Sơn tại số nhà 21 (tổ dân phố 32 Ngọc Thuỵ) đến ngã ba giao cắt đường Ngọc Thuỵ tại trụ sở UBND phường Ngọc Thuỵ.
Dài: 1.780m, rộng: 40m ((Lòng đường: 22,5m; vỉa hè mỗi bên 7,25m; Dải phân cách giữa 3m);
8. Đường Đồng Thanh (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Mai Chí Thọ tại tổ dân phố 18 phường Giang Biên đến ngã ba giao cắt đường đê hữu Đuống tại Trạm biến áp 220KV Long Biên (thuộc tổ dân phố 8 phường Giang Biên).
Dài: 620m, rộng: 13,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 3m);
9. Phố Quán Tình (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Phạm Khắc Quảng tại Nhà văn hoá tổ dân phố 7 phường Giang Biên đến ngã ba giao cắt đê hữu Đuống tại tổ dân phố 6 phường Giang Biên (cạnh di tích đình, chùa Quán Tình đã được xếp hạng).
Dài: 500m, rộng: 13,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 3m);
10. Phố Vo Trung (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Phúc Lợi tại ngõ 279 (địa phận tổ dân phố 7, 8 phường Phúc Lợi) đến ngã ba giao cắt đê hữu Đuống tại tổ dân phố 7, 8 phường Phúc Lợi (cạnh di tích đình, chùa Vo Trung).
Dài: 500m, rộng: 13,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 3m);
11. Đường Lý Đàm Nghiên (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường dự kiến đặt tên “Triệu Túc” (TL422) tại xóm Đồng Tâm, thôn Lũng Kênh, xã Đức Giang đến ngã ba giao cắt đường vào xóm Hai Hiên, thôn Cao Trung, xã Đức Giang.
Dài: 1.260m; rộng: 9,5-12,5m (lòng đường 7m, vỉa hè khồng đồng nhất);
12. Đường Triệu Túc (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt đường Nguyễn Viết Thứ - Kim Thìa - Sơn Đồng (ngã tư Sơn Đồng) đến ngã tư giao cắt đường tiếp nối đường Vạn Xuân, cạnh trụ sở Toà án nhân dân huyện Hoài Đức.
Dài: 2.000m; rộng: 16,5m (lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên 3m);
13. Đường Phù Lưu Tế (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường tiếp nối phố Tế Tiêu tại thôn 9 xã Phù Lưu Tế đến ngã ba giao cắt tại thôn 1 xã Phù Lưu Tế (cạnh di tích đình Thượng)
Dài: 2.430m; rộng: 6-11m (lòng đường 6-7m);
14. Đường Mỹ Hà (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt Tỉnh lộ 424 tại cầu Quan Sơn, thôn Viêm Khê, xã Hợp Tiến đến ngã ba giao cắt đường liên xã Tế Tiêu - An Phú - Hợp Thanh tại cầu Bãi Giữa xã Hợp Thanh.
Dài: 3.000m; rộng: 6-8m;
15. Đường Sạt Nỏ (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn từ ngã năm giao cắt Đại Nghĩa - Đại Đồng cạnh trụ sở UBND thị trấn Đại Nghĩa đến ngã ba giao cắt đường dự kiến đặt tên “Mỹ Hà” tại Chợ Vài, thôn Vài, xã Hợp Thanh.
Dài: 4.690 m; rộng: 6-8m;
16. Đường Hà Xá (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt điểm cuối đường Đại Nghĩa tại tổ dân phố Thọ Sơn, thị trấn Đại Nghĩa (Km61+700 đường 419) đến ngã ba giao cắt điểm cuối phố Thọ Sơn, tại tổ dân phố Thọ Sơn, thị trấn Đại Nghĩa..
Dài: 430m; rộng: 7-8m (lòng đường 6-7m, vỉa hè mỗi bên 1-2m);
17. Đường Trung Nghĩa (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt điểm cuối phố Thọ Sơn, tại tổ dân phố Thọ Sơn, thị trấn Đại Nghĩa đến ngã tư giao cắt tại thôn Kim Bôi, xã Vạn Kim
Dài: 3.000m; rộng: 7m;
18. Đường Trinh Tiết (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường 419 tại Km63+700 tại cổng làng Trinh Tiết, thôn Trinh Tiết, xã Đại Hưng đến ngã ba giao cắt đường dự kiến đặt tên “Trung Nghĩa” tại ngã ba chợ Sêu.
Dài: 540m; rộng: 7,5-8m (lòng đường 7m; vỉa hè mỗi bên 0,5-1m);
19. Đường Thượng Tiết (huyện Mỹ Đức): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt tỉnh lộ 419 tại Km63+300 thuộc thôn Thượng Tiết, xã Đại Hưng đến ngã ba giao cắt tại đường liên thôn Hưng Nông, xã Hùng Tiến tại đội 11, thôn Thượng Tiết.
Dài: 2.170m; rộng: 7-9m;
20. Đường Trần Thị Bắc (huyện Sóc Sơn): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Ngô Chi Lan đối diện trụ sở Công an huyện Sóc Sơn (tổ dân phố 5 thị trấn Sóc Sơn) đến ngã ba giao cắt tại ngõ 60 đường Núi Đôi (tổ dân phố 2 thị trấn Sóc Sơn).
Dài: 620m; rộng: 10m (lòng đường 7m, vỉa hè mỗi bên 1,5m);
21. Đường Quang Liệt (huyện Thanh Trì): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Thanh Liệt (thuộc thôn Nội xã Thanh Liệt) đến ngã ba giao cắt đường Phạm Tu tại điểm đối diện Nhà máy xử lý nước thải Yên Xá (thuộc thôn Thượng, xã Thanh Liệt).
Dài: 1.140m; rộng: 16m (lòng đường 10m, vỉa hè mỗi bên 3m);
22. Đường Phương Dung (huyện Thanh Trì): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt điểm cuối đường Ngọc Hồi tại cầu Ngọc Hồi và Di tích chiến thắng Ngọc Hồi đến hết địa phận huyện Thanh Trì (Cầu Quán Gánh).
Dài: 2.750m; rộng: 20m;
Điều 2. Điều chỉnh độ dài 03 tuyến phố sau đây:
1. Phố Huỳnh Thúc Kháng (quận Đống Đa): Cho đoạn từ điểm cuối phố Huỳnh Thúc Kháng tại ngã tư giao cắt Nguyễn Chí Thanh - Huỳnh Thúc Kháng đến ngã ba giao cắt phố Cầu Giấy tại tòa nhà Icon4 Tower.
Kéo dài: 1.290m, rộng: 30m (lòng đường 15m, vỉa hè mỗi bên 7,5m);
2. Phố Pháo Đài Láng (quận Đống Đa): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt Nguyễn Chí Thanh - Huỳnh Thúc Kháng đến số 8 Pháo Đài Láng (đối diện Trung tâm Khí tượng Thủy văn của Bộ TN&MT).
Điều chỉnh: 90m; rộng: 30m;
3. Phố Lệ Mật (quận Long Biên): Cho đoạn từ điểm cuối phố Lệ Mật (cạnh đình, chùa Lệ Mật) đến ngã tư giao cắt phố Đào Đình Luyện (cạnh số nhà 15, tổ dân phố 8 phường Việt Hưng).
Kéo dài: 460m, rộng: 13,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 3m).
Điều 3. Đặt tên 02 công trình công cộng sau đây:
1. Công viên Long Biên (quận Long Biên): Cho khu vực đất đã quy hoạch và xây dựng công viên thuộc phường Việt Hưng, quận Long Biên (mặt trước Trụ sở UBND quận Long Biên). Phía tây Bắc giáp Phố Vạn Hạnh, Phía Đông Bắc giáp ô CXCL-09 (hành lang đường ống dẫn dầu), Phía Đông và Đông Nam giáp đường Nguyễn Cao Luyện, Phía Tây và Tây Nam giáp đường Đoàn Khuê.
Diện tích: 157.237m2;
2. Công viên Ngọc Thụy (quận Long Biên): Cho khu vực đất đã quy hoạch và xây dựng công viên thuộc phường Ngọc Thụy và phường Thượng Thanh, quận Long Biên. Phía Tây Bắc giáp đường dự kiến đặt tên Nguyễn Gia Bồng; Phía Nam và Tây Nam tiếp giáp đường 25m; Phía Đông Bắc giáp đường rộng 13.5m.
Diện tích: 68.554m2.
- 1Quyết định 5450/QĐ-UBND năm 2021 về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 4136/QĐ-UBND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2023
- 3Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2023 đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2022
Quyết định 3967/QĐ-UBND đặt tên, điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
- Số hiệu: 3967/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/07/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết