Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3962/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3490/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của Bộ và các nguồn lực tài chính hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3962/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mục tiêu
a) Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Giao thông vận tải về các mục tiêu, nội dung và trách nhiệm của mình, của cơ quan, đơn vị mình trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
b) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; đồng thời, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Giao thông vận tải trong thực thi công vụ, nhiệm vụ; giám sát các hoạt động thực thi công vụ, nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
c) Tăng cường công tác phối hợp, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, đơn vị thực thi các nhiệm vụ cải cách hành chính với các cơ quan báo chí thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải và Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trực thuộc nhằm đảm bảo thông tin về cải cách hành chính được phản ánh đầy đủ, kịp thời.
d) Tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội đối với các nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ Giao thông vận tải, gồm: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính công và hiện đại hóa hành chính.
2. Yêu cầu
a) Phổ biến, tuyên truyền đầy đủ, kịp thời về chương trình, kế hoạch, chỉ đạo điều hành về công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và hàng năm của Chính phủ và của Bộ Giao thông vận tải.
b) Các nội dung tuyên truyền phải gắn với lộ trình thực hiện các chương trình, kế hoạch giai đoạn và hàng năm và gắn với trách nhiệm người đứng đầu trong từng nội dung cải cách hành chính.
c) Lồng ghép công tác thông tin tuyên truyền cải cách hành chính với việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm của Bộ.
II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TUYÊN TRUYỀN
1. Nội dung tuyên truyền
a) Tuyên truyền, phổ biến về tầm quan trọng, ý nghĩa, mục tiêu và tác động của cải cách hành chính đến phát triển ngành Giao thông vận tải nói riêng, góp phần phát triển kinh tế đất nước nói chung.
b) Các quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về cải cách hành chính; các nội dung chỉ đạo điều hành, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ công tác cải cách hành chính của Bộ Giao thông vận tải.
c) Vai trò, trách nhiệm và kết quả công việc của các cấp ủy đảng, của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị đối với việc chỉ đạo điều hành, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
d) Kết quả cải cách hành chính đạt được; những hạn chế và nguyên nhân hạn chế đối với từng nội dung cải cách hành chính của Bộ Giao thông vận tải.
đ) Những điển hình tốt, những “điểm sáng” trong công tác cải cách hành chính (của Trung ương, của các bộ/ngành khác, của các địa phương và của Bộ Giao thông vận tải); những mô hình, cơ chế đang triển khai thí điểm; những bài học, kinh nghiệm trong công tác cải cách hành chính.
e) Quy định của pháp luật về mối quan hệ giữa Nhà nước và nhân dân; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cá nhân, tổ chức trong việc tham gia giám sát tiến trình cải cách hành chính nhà nước nói chung và cải cách hành chính của Bộ Giao thông vận tải nói riêng.
2. Hình thức tuyên truyền
a) Thông qua các loại hình báo chí của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải; Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải và của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ để phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo điều hành về cải cách hành chính; tư vấn, hướng dẫn tìm hiểu về cải cách hành chính; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan; đăng tải đầy đủ, kịp thời văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
b) Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng, các cuộc hội thảo, quán triệt nội dung kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; hoặc cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các lớp do Bộ Nội vụ hoặc các Bộ, Ngành liên quan tổ chức.
c) Lồng ghép các nội dung cải cách hành chính trong các văn bản, tài liệu, hội nghị tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật.
d) Đưa nội dung về tình hình và kết quả thực hiện cải cách hành chính vào nội dung các cuộc họp sơ kết, tổng kết... của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị.
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1. | Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 tại cơ quan, đơn vị mình | Tổng cục, các Cục trực thuộc | Các Vụ: TCCB, PC, VP Bộ, Trung tâm CNTT, Tài chính | Trước 31/12/2016 |
2. | Đăng tải đầy đủ, kịp thời các thông tin về tình hình và kết quả thực hiện cải cách hành chính; các chương trình, kế hoạch và văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính | Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì xây dựng báo cáo cải cách hành chính, chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính | Trung tâm Công nghệ thông tin; Báo Giao thông | Thường xuyên |
3. | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 3059/QĐ-BGTVT ngày 26/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kế hoạch triển khai chỉ thị 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải trong công tác cải cách thủ tục hành chính | Các cơ quan, đơn vị theo phân công tại Quyết định số 3059/QĐ-BGTVT ngày 26/8/2015 | Các cơ quan, đơn vị theo phân công tại Quyết định số 3059/QĐ-BGTVT ngày 26/8/2015 | Thường xuyên |
4. | Tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính | Vụ Pháp chế | Trung tâm CNTT và các cơ quan, đơn vị liên quan đến những ý kiến, kiến nghị của cá nhân, tổ chức (phối hợp với Vụ Pháp chế) | Thường xuyên |
5. | Lồng ghép công tác tuyên truyền cải cách hành chính vào công tác tuyên truyền, phổ biến; giáo dục pháp luật theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật | Vụ Pháp chế | Vụ TCCB và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường Xuyên |
6. | Bố trí công chức theo dõi, hướng dẫn và báo cáo về tình hình thực hiện công tác thông tin tuyên truyền về cải cách hành chính của Bộ | Vụ TCCB | - Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ; - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT và các quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
7. | Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng, các cuộc hội thảo, quán triệt nội dung kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hoặc cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các lớp do Bộ Nội vụ hoặc các Bộ, Ngành liên quan tổ chức. | Vụ TCCB | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
8. | Định kỳ 6 tháng, một năm báo cáo kết quả thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính gửi Bộ Nội vụ theo quy định | Vụ TCCB | - Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ; - Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT và các quan, đơn vị liên quan | Theo chế độ báo cáo |
- 1Quyết định 444/QĐ-BNV về Kế hoạch thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Nội vụ
- 2Quyết định 28/QĐ-TCQLĐĐ Kế hoạch tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2015 của Tổng cục Quản lý đất đai
- 3Quyết định 02/QĐ-TCQLĐĐ Kế hoạch tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2016 của Tổng cục Quản lý đất đai
- 4Quyết định 2693/QĐ-BTC năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài chính năm 2017
- 5Quyết định 1367/QĐ-BXD năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của Bộ Xây dựng
- 6Quyết định 35/QĐ-UBDT Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc năm 2017
- 7Chương trình 376/Ctr-BHXH công tác tuyên truyền năm 2017 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Công văn 4474/BTTTT-CVT năm 2016 về thông tin, tuyên truyền chuyển đổi mã vùng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Kế hoạch 878/KH-BTTTT về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 10Kế hoạch 4866/KH-BHXH năm 2019 về công tác thông tin, truyền thông năm 2020 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Công văn 7771/BGTVT-TCCB năm 2021 về đẩy mạnh cải cách hành chính, chế độ công vụ, công chức, tiết giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp; đổi mới thực hiện cơ chế một cửa xây dựng Chính phủ điện tử phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 4Quyết định 444/QĐ-BNV về Kế hoạch thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Nội vụ
- 5Quyết định 28/QĐ-TCQLĐĐ Kế hoạch tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2015 của Tổng cục Quản lý đất đai
- 6Quyết định 3059/QĐ-BGTVT năm 2015 về kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải trong công tác cải cách thủ tục hành chính
- 7Quyết định 02/QĐ-TCQLĐĐ Kế hoạch tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2016 của Tổng cục Quản lý đất đai
- 8Quyết định 3490/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 2693/QĐ-BTC năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài chính năm 2017
- 10Quyết định 1367/QĐ-BXD năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của Bộ Xây dựng
- 11Quyết định 35/QĐ-UBDT Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc năm 2017
- 12Chương trình 376/Ctr-BHXH công tác tuyên truyền năm 2017 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 13Công văn 4474/BTTTT-CVT năm 2016 về thông tin, tuyên truyền chuyển đổi mã vùng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Kế hoạch 878/KH-BTTTT về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 15Kế hoạch 4866/KH-BHXH năm 2019 về công tác thông tin, truyền thông năm 2020 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 16Công văn 7771/BGTVT-TCCB năm 2021 về đẩy mạnh cải cách hành chính, chế độ công vụ, công chức, tiết giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp; đổi mới thực hiện cơ chế một cửa xây dựng Chính phủ điện tử phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 3962/QĐ-BGTVT năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 3962/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2016
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Trương Quang Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra