Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH NINH BÌNH
SỞ NỘI VỤ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 396/QĐ-SNV

Ninh Bình, ngày 22 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ THUỘC SỞ NỘI VỤ”

GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2819/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Nội vụ Ninh Bình;
Căn cứ Quyết định số 395/QĐ-SNV ngày 22/12/2006 của Giám đốc Sở Nội vụ Ninh Bình về việc thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Nội vụ Ninh Bình;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản: “Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ Ninh Bình”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng các phòng chuyên môn, công chức của Sở Nội vụ Ninh Bình và các ông, bà làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- UBND tỉnh (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu VT, CCHC&ĐT.

GIÁM ĐỐC




Phạm Quốc Hùng

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ THUỘC SỞ NỘI VỤ NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 396/QĐ-SNV ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Sở Nội vụ)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy chế này được xây dựng trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ và những yêu cầu để thực hiện Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.

Điều 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ có nhiệm vụ tiếp, hướng dẫn tổ chức, công dân đến liên hệ về những công việc thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, nhận hồ sơ đã đủ thủ tục theo quy định, viết giấy nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, công dân.

Điều 3. Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết những công việc thuộc quy định tại Điều 7 Quy chế này chỉ liên hệ với công chức phụ trách lĩnh vực công việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, công dân hoàn chỉnh những hồ sơ thuộc lĩnh vực phụ trách nhưng chưa đầy đủ theo quy định và chỉ tiếp nhận những hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định.

Công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận hồ sơ và tiếp tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết công việc tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ

Điều 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ trực thuộc Văn phòng Sở:

Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu sự quản lý toàn diện và chi phối của Giám đốc Sở.

Điều 5. Nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:

1. Tiếp tổ chức, công dân tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết công việc trong phạm vi thẩm quyền của Sở;

2. Hướng dẫn tổ chức, công dân hoàn tất các thủ tục hành chính, giấy tờ, biểu mẫu theo quy định. Việc hướng dẫn này được thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, theo đúng quy định đã niêm yết công khai;

3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, viết phiếu hẹn trả kết quả vào sổ theo dõi;

Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì hướng dẫn để tổ chức, công dân bổ sung, hoàn chỉnh;

Trường hợp hồ sơ của tổ chức, công dân không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở thì hướng dẫn để tổ chức, công dân đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết;

4. Xử lý hồ sơ của tổ chức, công dân theo phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình;

Trường hợp hồ sơ của tổ chức, công dân có liên quan đến trách nhiệm, quyền hạn của các công chức khác trong Sở, công chức phụ trách hồ sơ chủ động phối hợp với các công chức khác cùng xử lý hồ sơ, sau đó trình lãnh đạo Sở giải quyết;

5. Nhận lại kết quả đã giải quyết, trả lại cho tổ chức, công dân, thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có).

Điều 6. Trách nhiệm của công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các công chức khác thuộc Sở

1. Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm:

- Giúp Giám đốc Sở: Điều hành, điều phối hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; đảm bảo cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 5 Quy chế này.

- Phối hợp cùng các Phòng chuyên môn thuộc Sở triển khai thực hiện Quyết định của Giám đốc Sở về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; quy định về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa”.

- Theo dõi, tổng hợp tình hình tiếp nhận, giải quyết, trả hồ sơ của công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, báo cáo kết quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cuộc họp giao ban hàng tuần.

2. Công chức phụ trách công tác văn thư, lưu trữ có trách nhiệm:

- Căn cứ lịch trực, thông báo cho công chức các phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ ... Điều 7 Quy chế này), vào sổ tiếp nhận hồ sơ khi công chức chuyên môn tiếp nhận hồ sơ.

- Nhận lại hồ sơ kết quả đã giải quyết từ công chức chuyên môn, trả kết quả đã giải quyết cho tổ chức, công dân.

3. Công chức chuyên môn có trách nhiệm:

- Thực hiện các nhiệm vụ thuộc các lĩnh vực chuyên môn theo quy định tại Điều 7 Quy chế này.

- Hướng dẫn, tiếp công dân, tổ chức đến liên hệ với những công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn thuộc thẩm quyền giải quyết.

- Xử lý, trình lãnh đạo Sở giải quyết các hồ sơ thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyển hồ sơ đã giải quyết cho công chức văn thư để trả kết quả cho tổ chức, công dân.

- Phối hợp với các bộ phận chuyên môn, các cơ quan, tổ chức có liên quan để giải quyết các công việc có liên quan đến các bộ phận, cơ quan, đơn vị đó.

4. Công chức khác thuộc Sở có trách nhiệm:

Phối hợp chặt chẽ với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong quá trình xử lý các công việc có liên quan, đảm bảo đúng thời gian quy định.

Chương III

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Công việc thuộc các lĩnh vực sau đây được giải quyết theo cơ chế “một cửa” tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:

1. Lĩnh vực Tổ chức bộ máy:

- Thành lập Hội:

- Nâng bậc lương cho viên chức quản lý Công ty nhà nước, đơn vị sự nghiệp kinh tế;

2. Lĩnh vực Xây dựng chính quyền:

- Hiệp y xếp ngạch, bậc lương cán bộ, công chức cấp xã;

- Thẩm định kết quả tuyển dụng công chức cấp xã;

- Thẩm định, hiệp y số lượng, cơ cấu tuyển dụng công chức cấp xã.

3. Lĩnh vực Quản lý công chức, viên chức:

- Tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức vào các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh;

- Điều động, thuyên chuyển công chức, viên chức đi tỉnh ngoài, chuyển sang cơ quan Đảng, Đoàn thể, cơ quan Trung ương;

- Nâng lương công chức, viên chức (thường xuyên và trước thời hạn).

4. Lĩnh vực Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức:

- Cử cán bộ, công chức, viên chức đi học Đại học va Sau đại học;

- Cấp kinh phí hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức đã hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng;

5. Lĩnh vực Thanh tra:

Giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Điều 8. Lịch làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nhận hồ sơ và giải quyết công việc của tổ chức, công dân quy định tại điều 7 Quy chế này vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ sáng thứ hai và chiều thứ sáu, cụ thể:

- Chiều thứ hai và ngày thứ ba, thứ năm:

+ Lĩnh vực Quản lý công chức, viên chức.

+ Lĩnh vực Xây dựng chính quyền.

- Thứ tư và sáng thứ sáu:

+ Lĩnh vực Tổ chức bộ máy.

+ Lĩnh vực Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức.

- Riêng đối với lĩnh vực Thanh tra (giải quyết khiếu nại, tố cáo) làm việc vào tất cả các ngày trong tuần, trừ sáng thứ hai và chiều thứ sáu.

Chương IV

QUY TRÌNH, THỦ TỤC, HỒ SƠ HÀNH CHÍNH GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”

Điều 9. Các quy định về thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế “một cửa” được niêm yết công khai tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Điều 10. Quy định về việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết và giao trả hồ sơ như sau:

1. Tiếp nhận hồ sơ

Khi tiếp nhận hồ sơ của các tổ chức, công dân, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra kỹ các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ, hướng dẫn cho tổ chức, công dân kê khai, bổ sung (nếu thiếu);

Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ đã đúng nội dung và đủ số lượng các loại giấy tờ theo quy định thì công chức nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.

2. Xử lý, giải quyết hồ sơ

Công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả căn cứ vào lĩnh vực chuyên môn đã được phân công thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trực tiếp xử lý hồ sơ, trình ký và chuyển lại cho công chức văn thư để trả lại cho tổ chức, công dân theo quy định.

- Trường hợp việc giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân liên quan đến trách nhiệm các bộ phận chuyên môn để giải quyết và hoàn thành các thủ tục cần thiết theo đúng thời gian quy định.

- Trường hợp việc giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân không thuộc các quy định tại Điều 7 Quy chế này, công chức hướng dẫn tổ chức, công dân liên hệ với công chức, bộ phận chuyên môn có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

3. Thẩm quyền ký giải quyết hồ sơ

- Đối với những loại hồ sơ theo Quy chế làm việc quy định thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc, thì Giám đốc giải quyết, sau đó chuyển lại cho công chức phụ trách hồ sơ.

- Đối với những loại hồ sơ theo Quy chế làm việc của Sở quy định thuộc thẩm quyền giải quyết của Phó Giám đốc Sở thì Phó Giám đốc giải quyết, sau đó chuyển lại cho công chức phụ trách hồ sơ.

4. Trả hồ sơ

Khi nhận hồ sơ đã được Lãnh đạo Sở giải quyết, công chức chuyên môn phụ trách hồ sơ chuyển hồ sơ cho công chức văn thư để đóng dấu, vào sổ theo dõi, sau đó trả kết quả hoặc thông báo kết quả đã giải quyết cho tổ chức, công dân theo phiếu hẹn.

Điều 11. Trường hợp không thể giải quyết hồ sơ theo đúng thời gian quy định như đã hẹn, thì công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giải thích cho tổ chức, công dân biết lý do và phải viết phiếu hẹn lần 2 trong phiếu ghi rõ lý do viết phiếu và thời gian trả kết quả.

(Lưu ý: thực hiện nguyên tắc 1 lần, trường hợp không đúng hẹn lần đầu thì chỉ diễn ra 1 lần tiếp theo).

Chương V

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 12. Trong khi thi hành nhiệm vụ, nếu công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các công chức khác thuộc Sở làm trái quy định của pháp luật và Quy chế này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Tổ chức, công dân trong quá trình yêu cầu giải quyết công việc phải chấp hành các quy định của cơ quan hành chính nhà nước về việc bảo đảm trật tự, an ninh, thực hiện theo đúng quy định của Quy chế này và các văn bản pháp luật khác. Nếu phát hiện thấy những dấu hiệu tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, công dân của công chức của Sở, cần thông báo ngay với Giám đốc Sở hoặc cấp có thẩm quyền để có hình thức xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức thuộc Sở tổ chức thực hiện Quy chế này.

Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc hoặc cần góp ý bổ sung, điều chỉnh thì báo cáo Giám đốc Sở xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

 

QUY ĐỊNH

VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 396/QĐ-SNV ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Sở Nội vụ)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Sở Nội vụ được quy định như sau:

1. Tổ chức, công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ nhận giải quyết hồ sơ thuộc 05 lĩnh vực: Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Quản lý công chức, viên chức; Tổ chức bộ máy; Xây dựng chính quyền; Thanh tra.

3. Những hồ sơ không thuộc các lĩnh vực được quy định tại Chương II Quy định này mà thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thì tổ chức, công dân liên hệ trực tiếp với công chức, bộ phận chuyên môn có liên quan thuộc Sở Nội vụ để giải quyết.

4. Những hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để tổ chức, công dân biết liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Điều 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cho tổ chức, công dân thực hiện đúng các quy định về hồ sơ liên quan đến thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.

Chương II

CÁC LĨNH VỰC THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”

Điều 3. Lĩnh vực Tổ chức bộ máy

1. Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ xin thành lập Hội

1.1. Thủ tục đề nghị thành lập Hội

- Danh sách trích ngang những cán bộ chuyên trách được đề nghị xếp bậc lương (theo mẫu quy định đính kèm).

- Tờ trình đề nghị xếp lương của UBND cấp xã nơi có cán bộ được đề nghị xếp lương.

b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

1.2. Đối với công chức chuyên môn cấp xã.

a. Hồ sơ gồm:

- Tờ trình đề nghị hiệp y xếp ngạch, bậc lương của UBND huyện, thị xã.

- Quyết định công nhận xếp chức danh công chức chuyên môn, quyết định xếp ngạch, bậc lương (gần nhất) của cơ quan có thẩm quyền quyết định.

- Tờ trình đề nghị xếp lương của UBND cấp xã nơi có cán bộ được đề nghị xếp ngạch, bậc lương.

- Danh sách trích ngang những công chức được đề nghị xếp ngạch, bậc lương (theo mẫu quy định đính kèm).

- Bản photo công chứng Bằng chuyên môn phù hợp với chức danh công chức đang đảm nhiệm (có xác nhận đã kiểm tra với bản chính của cán bộ phòng LĐTBXH huyện, thị xã).

- Bản tự kiểm điểm quá trình công tác của từng công chức có tên trong danh sách đề nghị xếp ngạch, bậc lương.

b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

2. Thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị thẩm định kết quả tuyển dụng công chức cấp xã

2.1. Thủ tục đề nghị thẩm định kết quả xét tuyển công chức cấp xã

2.1.1. Thẩm định kết quả xét tuyển công chức cấp xã

a. Hồ sơ gồm:

Tờ trình xin thẩm định kết quả tuyển dụng công chức theo chính sách thu hút những người có trình độ cao đẳng về công tác tại cấp xã của UBND huyện, thị xã.

(Ghi rõ số lượng tuyển dụng, số công chức tuyển cho từng chức danh, tuyển dụng bố trí tại xã, phường, thị trấn nào).

b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

2.1.2. Thủ tục đề nghị công nhận kết quả xét tuyển công chức cấp xã.

a. Hồ sơ gồm:

- Tờ trình của UBND huyện, thị xã đề nghị thẩm định kết quả xét tuyển công chức cấp xã (nêu rõ số công chức được tuyển dụng, chỉ tiêu so với chỉ tiêu hiệp y, thiếu chức danh nào, lý do?...)

- Biên bản xét tuyển của Hội đồng xét tuyển công chức cấp xã: báo cáo kết quả xét tuyển công chức cấp xã theo chính sách thu hút của Hội đồng xét tuyển công chức cấp xã (kèm theo danh sách, bảng điểm của những người tham gia xét tuyển).

- Danh sách những công chức trúng tuyển (theo mẫu quy định của Sở Nội vụ).

- Hồ sơ xét tuyển của những công chức có tên trong danh sách đề nghị thẩm định, hồ sơ gồm:

+ Đơn xin xét tuyển ghi rõ nguyện vọng đơn vị công tác.

+ Sơ yếu lý lịch tự thuật, giấy khai sinh; bản photo công chứng Sổ hộ khẩu; giấy chứng nhận sức khỏe; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận đối tượng được hưởng ưu tiên (nếu có); Bảng điểm; 02 ảnh 04x6. Các giấy tờ trên phải có dấu xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

2.2. Thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị thẩm định kết quả thi tuyển công chức cấp xã.

2.2.1. Thẩm định kết quả thi tuyển công chức cấp xã

a. Hồ sơ gồm:

Tờ trình đề nghị UBND tỉnh cho tuyển dụng công chức theo hình thức thi tuyển (Ghi rõ số lượng tuyển dụng, số công chức tuyển cho từng chức danh, tuyển dụng bố trí tại xã, phường, thị trấn nào).

b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

2.2.2. Thủ tục công nhận kết quả thi tuyển công chức cấp xã.

a. Hồ sơ gồm:

- Tờ trình của UBND huyện, thị xã đề nghị thẩm định kết quả thi tuyển công chức cấp xã, (ghi rõ số công chức trúng tuyển, số công chức và chức danh còn thiếu, lý do?.).

- Danh sách những công chức trúng tuyển (theo mẫu quy định của Sở Nội vụ đính kèm).

- Bảng điểm ghi kết quả kỳ thi tuyển công chức cấp xã của những người dự thi; báo cáo kết quả thi tuyển công chức cấp xã theo hình thức thi tuyển của Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã.

- Hồ sơ thi tuyển của những công chức có tên trong danh sách đề nghị UBND tỉnh phê duyệt kết quả thi tuyển, hồ sơ gồm:

+ Đơn xin xét tuyển ghi rõ nguyện vọng đơn vị công tác.

+ Sơ yếu lý lịch tự thuật, giấy khai sinh; bản photo công chứng Sổ hộ khẩu; giấy chứng nhận sức khỏe; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận đối tượng được hưởng ưu tiên (nếu có); bảng điểm; 02 ảnh 04x6. Mọi giấy tờ trên phải có dấu xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

b. Thời gian giải quyết: 10 ngày, đối với đề nghị UBND tỉnh cho tuyển dụng theo hình thức thi tuyển; 15 ngày đối với việ đề nghị phê chuẩn kết quả thi tuyển công chức cấp xã kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

3. Thẩm định, hiệp y về số lượng, cơ cấu tuyển dụng công chức cấp xã

a. Hồ sơ gồm:

Công c\văn (hoặc tờ trình) đề nghị của UBND huyện, thị xã đề nghị Thẩm định, hiệp y về số lượng, cơ cấu tuyển dụng công chức cấp xã.

b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Điều 4. Lĩnh vực Quản lý công chức, viên chức

1. Thủ tục tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức vào cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh:

1.1. Tiếp nhận công chức làm việc trong các cơ quan Nhà nước ở Trung ương, tỉnh ngoài, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (theo quy định tại điểm b, c, e khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh cán bộ, công chức) vào các cơ quan Nhà nước của tỉnh:

a. Hồ sơ gồm:

- Đơn xin chuyển công tác có ý kiến đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan đang sử dụng công chức, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có).

- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý cán bộ, công chức.

- Bản kiểm điểm quá trình công tác (có ý kiến nhận xét của Thủ trưởng cơ quan sử dụng công chức).

- Sơ yếu lý lịch có ý kiến xác nhận của Thủ trưởng cơ quan quản lý hồ sơ công chức.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hợp pháp đã khai trong sơ yếu lý lịch kèm theo bản chính đề người nhận hồ sơ đối chiếu kiểm tra.

- Phiếu khám sức khỏe của Trung tâm y tế huyện, thị xã trở lên, chứng nhận đủ sức khỏe để công tác.

- Bản sao Quyết định lương đang hưởng (có xác nhận của cơ quan Công chứng Nhà nước).

- Công văn đề nghị tiếp nhận của cơ quan tiếp nhận công chức ghi rõ tiếp nhận về bố trí làm việc gì, xếp vào ngạch nào, làm ở bộ phận nào của cơ quan.

Nếu chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc có sự thay đổi ngạch công chức đang giữ phải có thêm:

- Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra sát hạch.

- Biên bản của Hội đồng kiểm tra sát hạch.

b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

1.2. Tiếp nhận những người đang là cán bộ, công chức quy định tại điểm a, điểm g, khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh cán bộ, công chức và những người đang là cán bộ quản lý, lãnh đạo, viên chức ở đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, Công ty Nhà nước về các cơ quan, đơn vị Nhà nước:

a. Hồ sơ gồm:

- Đơn xin chuyển công tác có ý kiến đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan đang sử dụng viên chức, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có).

- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý cán bộ, viên chức.

- Bản sao Quyết định lương đang hưởng (có xác nhận của cơ quan Công chứng Nhà nước).

- Công văn đề nghị tiếp nhận của cơ quan tiếp nhận công chức ghi rõ tiếp nhận về bố trí làm công việc gì, xếp vào ngạch nào, làm ở bộ phận nào của cơ quan.

Nếu chưa được bổ nhiệm vào ngạch viên chức hoặc có sự thay đổi ngạch viên chức đang giữ phải có thêm:

- Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra sát hạch.

- Biên bản của Hội đồng kiểm tra sát hạch.

b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

1.3.2. Thủ tục tiếp nhận những người quy định tại điểm b, c, e, khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh cán bộ, công chức, làm việc trong các cơ quan Nhà nước ở Trung ương, tỉnh ngoài, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội vào các đơn vị sự nghiệp của tỉnh.

a. Hồ sơ gồm:

- Đơn xin chuyển công tác có ý kiến đồng ý cho chyển công tác của cơ quan đang sử dụng công chức, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có).

- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý cán bộ, công chức.

- Bản kiểm điểm quá trình công tác (có ý kiến nhận xét của Thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức).

- Sơ yếu lý lịch có ý kiến xác nhận của Thủ trưởng cơ quan quản lý hồ sơ công chức.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hợp pháp đã khai trong sơ yếu lý lịch kèm theo bản chính để người nhận hồ sơ đối chiếu kiểm tra.

- Phiếu khám sức khỏe của Trung tâm y tế huyện, thị xã trở lên, chứng nhận đủ sức khỏe để công tác.

- Bản sao Quyết định lương đang hưởng, bản sao Sổ bảo hiểm (có xác nhận của cơ quan Công chứng Nhà nước).

- Công văn đề nghị tiếp nhận của cơ quan tiếp nhận công chức ghi rõ tiếp nhận về bố trí làm công việc gì, xếp vào ngạch nào, làm ở bộ phận nào của cơ quan.

Nếu chưa được bổ nhiệm vào ngạch viên chức hoặc có sự thay đổi ngạch viên chức đang giữ phải có thêm:

- Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra sát hạch.

- Biên bản của Hội kiểm tra sát hạch.

b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

1.3.3. Đối với những người là cán bộ quản lý, cán bộ chủ chốt cấp xã, những người đang công tác tại Công ty Nhà nước hoặc lực lượng vũ trang chuyển về các đơn vị sự nghiệp trong tỉnh.

a. Hồ sơ gồm:

- Đơn xin chuyển công tác có ý kiến đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan đang sử dụng, công chức, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có).

- Văn bản đồng ý cho chuển công tác của cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý cán bộ, công chức.

- Bản kiểm điểm quá trình công tác (có ý kiến nhận xét của Thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức).

- Sơ yếu lý lịch có ý kiến xác nhận của Thủ trưởng cơ quan quản lý hồ sơ công chức.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hợp pháp đã khai trong sơ yếu lý lịch kèm theo bản chính để người nhận hồ sơ đối chiếu kiểm tra.

- Phiếu khám sức khỏe của Trung tâm y tế huyện, thị xã trở lên, chứng nhận đủ sức khỏe để công tác.

- Bản sao Quyết định lương đang hưởng (có xác nhận của cơ quan Công chứng Nhà nước).

- Công văn đề nghị tiếp nhận của cơ quan tiếp nhận công chức ghi rõ tiếp nhận về bố trí làm công việc gì, xếp vào ngạch nào, làm ở bộ phận nào của cơ quan.

Nếu chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc có sự thay đổi ngạch công chức đang giữ phải có thêm:

- Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra sát hạch.

- Biên bản của Hội đồng kiểm tra sát hạch.

b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

2. Điều động, thuyên chuyển công chức, viên chức đi tỉnh ngoài, chuyển sang cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ quan Trung ương.

a. Hồ sơ gồm:

- Đơn xin chuyển công tác, có ý liến đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan, đơn vị đang sử dụng công chức, viên chức, cơ quan chủ quản của cơ quan, đơn vị đang sử dụng công chức, viên chức (nếu có).

- Bản kiêm điểm quá trình công tác (có ý kiến nhận xét của Thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức, viên chức).

- Sơ yếu lý lịch có ý kiến xác nhận của Thủ trưởng cơ quan quản lý hồ sơ công chức.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hợp pháp đã khai trong sơ yếu lý lịch (có xác nhận của Công chứng Nhà nước).

- Bản sao Công chức nhà nước Quyết định lương đang hưởng (có xác nhận của cơ quan công chứng Nhà nước)

Hồ sơ làm thành 02 bộ (một bộ giao cho công chức, viên chức đi liên hệ chuyển công tác, một bộ Sở Nội vụ lưu giữ).

b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

3. Thủ tục nâng bậc lương, phụ cấp thâm niên vượt khung cho công chức, viên chức (thường xuyên và trước thời hạn)

a. Hồ sơ gồm:

- Công văn đề nghị của cơ quan, đơn vị;

- Danh sách cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị đề nghị quyết định, hiệp y nâng bậc lương; phụ cấp thâm niên vượt khung (đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc phải có sự xét duyệt của cơ quan, đơn vị chủ quản);

(các đối tượng thuộc diện quản lý khác nhau được lập thành mẫu riêng)

- Danh sách cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị đến thời hạn nâng bậc lương nhưng không đề nghị quyết định, hiệp y nâng bậc lương; phụ cấp thâm niên vượt khung do kỷ luật bị kéo dài thời gian xét (nếu có)

- Biểu tổng hợp quỹ tiền lương tăng thêm hàng năm (1lần/năm và nộp cùng Quý IV);

- Một số giấy tờ có liên quan:

+ Quyết định bổ nhiệm vào ngạch (quyết định hết tập sự), Quyết định chuyển xếp lại ngạch, nâng ngạch, hạ ngạch...

+ Quyết định điều động, tiếp nhận và Quyết định nâng bậc lương, nâng % phụ cấp thâm niên vượt khung gần nhất đối với cán bộ, công chức, viên chức từ nơi khác chuyển về;

+ Thông báo đối với cán bộ, công chức, viên chức đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn để nghỉ hưởng BHXH;

+ Bản sao hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền về khen thưởng (cao nhất) trong suốt thời gian giữ bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn do hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và Biên bản họp xét nâng bậc lương trước thời hạn do tập thể bình chọn;

Hồ sơ lập thành 04 bộ.

b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Điều 5. Lĩnh vực Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức

1. Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức đi học Đại học và Sau Đại học:

1.1. Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức đi dự tuyển Đại học, Sau Đại học tại:

a. Hồ sơ gồm:

- Đơn xin dự tuyển (có ý kiến nhất trí của cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức)

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.

- Bản sao Thông báo tuyển sinh của cơ sở đào tạo.

- Bản sao (công chứng) các loại văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu về trình độ Phổ thông, trình độ chuyên môn quy định trong Thông báo tuyển sinh; Nếu thông báo tuyển sinh không yêu cầu về trình độ Phổ thông, trình độ chuyên môn thì đối tượng nộp bản sao Văn bằng chuyên môn cao nhất.

- Công văn đề nghị cử đối tượng đi dự tuyển của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

- Bản sao Quyết định tuyển dụng. Đối với đối tượng mới được tuyển dụng trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đăng ký dự tuyển ngoài Bản sao Quyết định tuyển dụng còn phải nộp bản sao Quyết định công nhận hết tập sự hoặc quyết định bổ nhiệm ngạch (nếu đã hết thời gian tập sự, thử việc hoặc dự bị).

b. Thời gian giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

1.2. Thủ tục cử cán bọ, công chức đi học Đại học, Sau Đại học:

a. Hồ sơ gồm:

- Công văn đề nghị cử đối tượng đi học của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

- Bản sao (công chứng), Thông báo trúng tuyển hoặc quyết định triệu tập đối tượng đi học của cơ sở đào tạo.

- Bản sao Công văn hiệp y của Sở Nội vụ về việc nhất trí cử đối tượng đi dự tuyển.

b. Thời gian giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

2. Thủ tục cấp kinh phí hỗ trợ đào tạo cho đối tượng đã hoàn thành chương trình đào tạo Đại học, sau Đại học:

a. Hồ sơ gồm:

- Công văn đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

- Bản sao (công chứng) Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời của cơ sở đào tạo.

- Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc cử đối tượng đi học.

b. Thời gian giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Điều 6. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân:

1. Thủ tục tiếp nhận đơn thư.

Bộ phận “một cửa” có nhiệm vụ tiếp nhận đơn thư, chuyển về Thanh tra Sở để vào sổ theo dõi. Thanh tra Sở có trách nhiệm xem xét, báo cáo, đề xuất với lãnh đạo Sở về quy trình và hướng giải quyết.

- Trường hợp tổ chức, công dân đến phản ánh trực tiếp.

Bộ phận “một cửa” có trách nhiệm hướng dẫn công dân, tổ chức làm việc trực tiếp với Thanh tra Sở.

2. Về thời gian giải quyết đơn thư.

Thanh tra Sở có trách nhiệm phân loại đối với từng đơn thư, xem xét giải quyết kịp thời, đúng thời hạn quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. Cụ thể:

- Đối với đơn khiếu nại:

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, Thanh tra Sở tiến hành thụ lý để giải quyết khiếu nại và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, công dân (sau đây gọi là người khiếu nại) biết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.

Thời hạn giải quyết lần đầu không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phúc tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý.

Đối với các khiếu nại đã được các cấp có thẩm quyền giải quyết, nhưng người khiếu nại không nhất trí tiếp tục khiếu nại thì thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

+ Đối với các khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết:

Trong thời hạn 10 ngày, Thanh tra Sở chuyển đơn đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét, giải quyết, đồng thời thông báo và chỉ dẫn cho người khiếu nại biết để liên hệ giải quyết.

+ Đối với các khiếu nại đã hết thời hiệu giải quyết, việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết cuối cùng, đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có bản án, quyết định của Tòa án, Thanh ta Sở không xem xét, giải quyết nhưng phải thông báo cho người khiếu nại biết về lý do không giải quyết.

- Đối với đơn tố cáo:

Trong thời hạn 10 ngày kể ngày nhận được đơn tố cáo, Thanh tra Sở tiến hành thụ lý để giải quyết;

Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.

Trường hợp đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì làm thủ tục chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo nếu có yêu cầu.

Chương III

TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC

Tổ chức, công dân trực tiếp liên hệ với công chức, bộ phận chuyên môn có liên quan để được hướng dẫn giải quyết./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 396/QĐ-SNV năm 2006 về “Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ Ninh Bình do Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình ban hành

  • Số hiệu: 396/QĐ-SNV
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/12/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Phạm Quốc Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản