Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3954/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 05 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 62/TTr-STP ngày 25/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3954/QĐ-UBND ngày 05/12/ 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Mục đích
- Tăng cường trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, đưa công tác kiểm soát thủ tục hành chính trở thành hoạt động thường xuyên và đi vào nề nếp; đồng thời tiếp tục triển khai nghiêm túc, có hiệu quả các phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính đã được thông qua;
- Đảm bảo hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính và hệ thống thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh được ban hành đúng quy định, đảm bảo chất lượng, hướng tới mục tiêu cải cách hành chính và xây dựng nền hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp;
- Thực hiện công khai, minh bạch các thông tin về thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện các thủ tục hành chính; đảm bảo sự tham gia ý kiến, phản ánh của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính hiện hành.
2. Yêu cầu
- Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được thực hiện công khai, minh bạch, theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , Nghị định số 20/2008/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã chủ động thực hiện nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật, theo những nhiệm vụ cụ thể tại kế hoạch này và đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp.
TT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến sản phẩm |
1 | Xây dựng các Kế hoạch công tác |
|
|
|
|
1.1 | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2016 | Quyết định ban hành Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh |
1.2 | Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2017 trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2017 | Quyết định ban hành Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh |
1.3 | Kế hoạch kiểm tra, khảo sát việc thực hiện thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các cơ quan, đơn vị thực hiện TTHC trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2017 | Quyết định ban hành Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh |
1.4 | Kế hoạch truyền thông hỗ trợ nhiệm vụ kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2017 | Quyết định ban hành Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh |
1.5 | Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2017 | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Tháng 01/2017 | Kế hoạch nhiệm vụ kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị |
2 | Nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ Kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
2.1 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2017 | - Tổ chức các lớp tập huấn - Biên soạn bộ tài liệu nghiệp vụ |
2.2 | Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ nghiệp vụ về kiểm soát TTHC để nâng cao kỹ năng cho cán bộ, công chức các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên năm 2017 | - Các kế hoạch thực hiện nhiệm vụ - Văn bản chỉ đạo về hoạt động kiểm soát TTHC |
2.3 | Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên năm 2017 | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã |
3 | Công bố, công khai, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính | ||||
3.1 | Thống kê, rà soát, xây dựng hồ sơ dự thảo Quyết định công bố TTHC để trình Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Thường xuyên năm 2017 | - Hồ sơ TTHC gửi Sở Tư pháp tham gia ý kiến - Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
3.2 | Tham gia ý kiến, kiểm soát chất lượng đối với hồ sơ dự thảo Quyết định công bố TTHC của các Sở, ban, ngành trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên năm 2017 | Văn bản tham gia ý kiến và kiểm soát chất lượng |
3.3 | Thực hiện công khai, niêm yết TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính | Các cơ quan đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC | Sở Tư pháp | Thường xuyên năm 2017 | TTHC được công khai theo đúng quy định |
3.4 | Thực hiện đăng nhập TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; Đăng tải TTHC trên trang Thông tin- giao tiếp điện tử tỉnh | Sở Tư pháp, Sở Thông tin truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên năm 2017 | TTHC được công khai trên Cơ sở DLQG về TTHC, Cổng TTGTĐT tỉnh |
4 | Triển khai Quyết định 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ | ||||
4.1 | Tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; các đơn vị thực hiện thủ tục hành chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên năm 2017 | Kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức |
4.2 | Khảo sát, tham mưu triển khai có hiệu quả các thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông; quy trình thực hiện các TTHC được ứng dụng công nghệ thông tin | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên năm 2017 | - Báo cáo - Quy trình kết hợp, liên thông - Các sản phẩm công nghệ thông tin được ứng dụng. |
5 | Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính | ||||
5.1 | Đôn đốc, theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh và tham mưu cho UBND tỉnh để triển khai kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các cấp | Tháng 1-9/năm 2017 | - Kế hoạch rà soát của các cơ quan, đơn vị, các văn bản đôn đốc, văn bản hướng dẫn, tổ chức các cuộc họp... |
5.2 | Thực hiện rà soát, đánh giá quy định TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Tháng 1-9/2017 | - Báo cáo kết quả rà soát, phương án đơn giản hóa TTHC gửi UBND tỉnh và Sở Tư pháp |
5.3 | Xây dựng Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính và phương án đơn giản hóa TTHC của tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 10/2017 | - Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính - Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính |
5.4 | Phối hợp với các cơ quan, đơn vị nghiên cứu, đề xuất sáng kiến, mô hình cải cách thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2017 | Đề án, phương án về sáng kiến cải cách thủ tục hành chính được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thông qua |
5.5 | Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các phương án đơn giản hóa sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh thông qua | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2017 | - Các cuộc kiểm tra định kỳ và đột xuất |
6 | Triển khai Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cấp chính quyền | ||||
6.1 | Điều tra, khảo sát về tình hình ứng dụng CNTT hỗ trợ hoạt động tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính của tỉnh | Sở Tư pháp | Sở thông tin truyền thông và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2017 | Báo cáo về thực trạng ứng dụng CNTT hỗ trợ hoạt động tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính của tỉnh |
6.2 | Điều tra, khảo sát về tình hình ứng dụng CNTT hỗ trợ hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính (tại Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả hiện đại hoặc bộ phận giải quyết TTHC) của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh | Sở Tư pháp | Sở thông tin truyền thông và sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2017 | Báo cáo về thực trạng ứng dụng CNTT hỗ trợ hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh |
6.3 | Phối hợp với Bộ Tư pháp triển khai cài đặt và kết nối phần mềm Hệ thống thông tin với các hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh | Sở Tư pháp | Bộ Tư pháp, Sở thông tin truyền thông và sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan | Năm 2017 | Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh được kết nối với hệ thống của Bộ Tư pháp và mạng thông tin hành chính điện tử của Chính phủ |
6.4 | Công khai thông tin về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên năm 2017 | - Niêm yết TTHC bằng các hình thức phù hợp tại cơ quan, đơn vị - Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị - Báo cáo kết quả kiểm tra, phương án xử lý, giải quyết PAKN |
7 | Truyền thông cải cách thủ tục hành chính, kiểm tra kiểm soát TTHC, chế độ thông tin báo cáo | ||||
7.1 | Triển khai kế hoạch truyền thông nhằm nâng cao ý thức của cán bộ, công chức, viên chức; vận động sự ủng hộ và tham gia của tổ chức, cá nhân đối với công tác kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các cấp; các cơ quan thông tấn, báo chí | Quý I/2017 Trong năm 2017 | - Kế hoạch truyền thông của UBND tỉnh - Các hình thức thông tin, truyền thông thích hợp |
7.2 | Triển khai kế hoạch kiểm tra, khảo sát việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; Các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đột xuất và theo định kỳ trong năm 2017 | - Thành lập Đoàn kiểm tra của tỉnh - Tổ chức kiểm tra - Báo cáo kết quả kiểm tra |
7.3 | Xây dựng báo cáo tổng hợp về tình hình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | - Định kỳ 6 tháng, 01 năm - Đột xuất | Báo cáo của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
7.4 | Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Theo quy định | Báo cáo của UBND tỉnh gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp |
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và những nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Chủ động thực hiện kế hoạch này và xây dựng kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 ở cơ quan, đơn vị mình, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp) trước ngày 10/01/2017; tổ chức thực hiện theo đúng tiến độ, yêu cầu đã được xác định trong Kế hoạch này.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và những nội dung công việc được xác định tại Kế hoạch này, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Ngân sách tỉnh bảo đảm cho việc thực hiện Kế hoạch này theo quy định. Các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các nội dung của Kế hoạch này phối hợp với Sở Tài chính căn cứ vào Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định hiện hành. Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm bố trí, đảm bảo kinh phí cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính ở cấp mình.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc hoặc những vấn đề chưa thống nhất, các Sở, Ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 2320/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi và công chứng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 2517/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực quy hoạch và xây dựng, môi trường, lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của ban quản lý khu kinh tế tỉnh do trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 2320/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi và công chứng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 2517/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực quy hoạch và xây dựng, môi trường, lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của ban quản lý khu kinh tế tỉnh do trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả
Quyết định 3954/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 3954/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra