- 1Quyết định 3756/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá nước và giá bán nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh sản xuất tại Khu kinh tế Nghi Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 2839/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Phương án giá bán nước thô trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 4Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 590/QĐ-BXD năm 2014 công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3953/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 18 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 3756/QĐ-UBND NGÀY 28/9/2016 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ NƯỚC VÀ GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH DO CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG BÌNH MINH SẢN XUẤT TẠI KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 2839/QĐ-UBND NGÀY 04/8/2017 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ NƯỚC THÔ TRÊN ĐỊA BÀN KHU KINH TẾ NGHI SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2011 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc Công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước;
Căn cứ Quyết định số 3756/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án giá nước và giá bán nước sạch do Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh sản xuất tại Khu kinh tế Nghi Sơn;
Quyết định số 2839/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án giá nước thô trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3667/TTr-STC-TCDN ngày 30/8/2017 về việc đề nghị phê duyệt điều chỉnh giá bán nước sạch do Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh sản xuất tại Khu kinh tế Nghi Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều tại Quyết định số 3756/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án giá nước và giá bán nước sạch do Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh sản xuất tại Khu kinh tế Nghi Sơn và Quyết định số 2839/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án giá nước thô trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi điểm a, Khoản 4, Điều 1 Quyết định số 3756/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh:
"a) Giá bán nước bình quân (làm tròn): 16.020 đồng/m3
Mức giá trên chưa bao gồm thuế VAT và được giao tại đồng hồ đo đếm của khách hàng tiêu thụ nước"
(Có phương án điều chỉnh kèm theo)
2. Sửa đổi Điều 3 Quyết định số 2839/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh:
"Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2017".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; Chủ tịch UBND huyện Tĩnh Gia; Giám đốc Công ty TNHH MTV Sông Chu; Giám đốc Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh; Thủ trưởng các ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHƯƠNG ÁN
ĐIỀU CHỈNH GIÁ NƯỚC VÀ GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH DO CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG BÌNH MINH SẢN XUẤT TẠI KHU KINH TẾ NGHI SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3953/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
A) CĂN CỨ, NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG ĐIỀU ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NƯỚC SẠCH NĂM 2017:
I. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2011 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn.
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ các định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước (Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng) và điều kiện thực tế sản xuất của doanh nghiệp để xây dựng phương án;
Căn cứ Quyết định số 2839/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án giá nước thô trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn.
II. Nguyên tắc điều chỉnh
Nguyên tắc tính giá nước: Thực hiện đúng nguyên tắc tính giá được quy định tại Điều 51 Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất cung cấp và tiêu thụ nước sạch, được sửa đổi tại Nghị định số 124/2011/NĐ- CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ.
III. Nội dung điều chỉnh
1. Lý do điều chỉnh:
Do giá nước thô điều chỉnh tăng từ 1.100 đồng/m3 lên 4.474 đồng/m3 theo Quyết định số 2839/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh, dẫn đến giá bán nước sạch do Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh sản xuất tăng.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chỉnh giá nước:
2.1. Chi phí trực tiếp: tăng 1.854 đồng/m3 (từ 10.354 đồng/m3 lên 12.208 đồng/m3).
Cụ thể như sau:
a) Các khoản chi phí điều chỉnh tăng: 3.374 đồng/m3
- Chi phí nước thô: tăng 3.374 đồng/m3 (từ 1.100 đồng/m3 lên 4.474 đồng/m3).
b) Các khoản chi phí điều chỉnh giảm: 1.520 đồng/m3.
- Chi phí khấu hao đường ống từ hồ Yên Mỹ về nhà máy do nguồn vốn ngân sách tỉnh đầu tư: 1.500 đồng/m3 nước tiêu thụ
- Thuế tài nguyên: 20 đồng/m3.
Lý do: Hai khoản chi phí này đã được tính trong giá bán nước thô theo Quyết định số 2839/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh.
c) Các khoản chi phí còn lại giữ nguyên Quyết định số 3756/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án giá nước và giá bán nước sạch do Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh sản xuất tại Khu kinh tế Nghi Sơn.
2.2. Chi phí sản xuất, kinh doanh (bao gồm cả hao hụt 20%): tăng 2.317 đồng/m3 (= 1.854 đồng/m3/80%), (từ 12.943 đồng/m3 lên 15.260 đồng/m3),
2.3. Lợi nhuận định mức: tăng 116 đồng/m3 (= 2.317 đồng/m3*5%) (từ 647 đồng/m3 lên 763 đồng/m3).
Như vậy giá nước: tăng thêm 2.433 đồng/m3 (= 2.317 đồng/m3 + 116 đồng/m3) (từ 13.590 đồng/m3 lên 16.023 đồng/m3).
B) TỔNG HỢP GIÁ THÀNH, DỰ KIẾN ĐIỀU CHỈNH MỨC GIÁ BÁN NƯỚC:
1. Sản lượng nước sản xuất năm 2016: 8.212.500 m3/năm
2. Tỷ lệ hao hụt bình quân: 20%
3. Sản lượng nước hàng hóa: 6.570.000 m3/năm
4. Phê duyệt giá bán nước sạch cho các đối tượng như sau:
a) Giá bán nước bình quân (làm tròn): 16.020 đ/m3.
b) Giá bán cụ thể cho các đối tượng sử dụng nước:
Căn cứ điểm c Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN PTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển thông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn và phương án giá nước sạch nêu trên được UBND tỉnh phê duyệt; giao Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh căn cứ hệ số tính giá tối đa quy định tại điểm a, Khoản 2, Điều 7 Thông tư này để xác định giá bán cho từng đối tượng cụ thể theo quy định.
5. Chất lượng nước sạch: Theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nước hiện hành
6. Tổ chức thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 11 năm 2017.
- Mức giá này thay thế cho mức giá đã được phê duyệt tại Quyết định số 3756/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án giá nước và giá bán nước sạch do Công ty TNHH Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh sản xuất tại Khu kinh tế Nghi Sơn./.
- 1Quyết định 207/QĐ-UB năm 1992 về giá bán muối I ốt trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá bán nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn nước sạch Đồng Tâm trên địa bàn thị trấn Kép, huyện Lạng Giang, do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2016 về giá bán nước sạch tại thành phố Bắc Giang và vùng lân cận sử dụng nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Bắc Giang
- 4Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về đơn giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt giá bán nước sạch của Công ty cổ phần cấp thoát nước Bắc Kạn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, bao gồm: Thành phố Bắc Kạn; Thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể; Thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn; Thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì
- 6Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về giá bán nước bình quân và định mức nước sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự khai thác sử dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Quyết định 3756/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá nước và giá bán nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh sản xuất tại Khu kinh tế Nghi Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 2839/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Phương án giá bán nước thô trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 4Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 207/QĐ-UB năm 1992 về giá bán muối I ốt trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 590/QĐ-BXD năm 2014 công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá bán nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn nước sạch Đồng Tâm trên địa bàn thị trấn Kép, huyện Lạng Giang, do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 10Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2016 về giá bán nước sạch tại thành phố Bắc Giang và vùng lân cận sử dụng nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Bắc Giang
- 11Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về đơn giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt giá bán nước sạch của Công ty cổ phần cấp thoát nước Bắc Kạn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, bao gồm: Thành phố Bắc Kạn; Thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể; Thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn; Thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì
- 13Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về giá bán nước bình quân và định mức nước sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự khai thác sử dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 3953/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định số 3756/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước và giá bán nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và Sản xuất vật liệu xây dựng Bình Minh sản xuất tại Khu kinh tế Nghi Sơn và Quyết định 2839/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước thô trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 3953/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực