- 1Quyết định 3789/QĐ-BKHCN năm 2011 về Quy chế kiểm soát thủ tục hành chính tại Bộ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3951/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3951/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mục tiêu
a) Kiểm soát chặt chẽ các thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ, bảo đảm nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì các TTHC thực sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và có chi phí tuân thủ thấp nhất.
b) Tiếp nhận, xử lý đầy đủ và kịp thời các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về các quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
c) Gắn kết công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC với triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ Khoa học và Công nghệ; tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu trong việc triển khai nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
d) Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm soát TTHC của Bộ.
2. Yêu cầu
a) Xác định rõ công tác kiểm soát TTHC là việc làm thường xuyên, liên tục của các đơn vị thuộc Bộ.
b) Phân công cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các đơn vị thuộc Bộ, kịp thời tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
c) Tổ chức triển khai có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ về kiểm soát TTHC theo Kế hoạch và các nhiệm vụ phát sinh theo yêu cầu của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.
d) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trong năm và xây dựng kế hoạch cho năm kế tiếp.
1. Công tác kiểm soát TTHC trong văn bản quy phạm pháp luật.
2. Công tác công bố, công khai TTHC.
3. Công tác rà soát, đánh giá TTHC.
4. Công tác xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
5. Công tác triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
7. Công tác tập huấn, phổ biến quy định về kiểm soát TTHC.
8. Chế độ báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
1. Phân công trách nhiệm
a) Các đơn vị thuộc Bộ, trong phạm vi lĩnh vực được phân công phụ trách, có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này, bảo đảm đúng tiến độ, hiệu quả và đạt chất lượng. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ (qua Văn phòng Bộ) cho ý kiến chỉ đạo.
b) Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
c) Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí kiểm soát TTHC bảo đảm thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tiễn.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí hoạt động kiểm soát TTHC được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC./.
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 3951/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
I | XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, HÀNH VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng ban hành Quy chế kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ (thay thế Quyết định số 3789/QĐ-BKHCN ngày 09/12/2011). | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan | Quý I- Quý II/2019 | Dự thảo Quyết định trình Bộ trưởng |
2 | Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan | Trước ngày 31/01/2019 | Dự thảo Quyết định trình Bộ trưởng |
3 | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính. | Văn phòng Bộ | Vụ Pháp chế, Vụ TCCB, Vụ KH-TC, Trung tâm CNTT | Quý I- Quý IV/2019 | Công văn đôn đốc; Báo cáo kết quả kiểm tra trình Bộ trưởng |
II | CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) | ||||
1.1 | Đánh giá tác động của thủ tục hành chính | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL | Các đơn vị có liên quan | Khi gửi cơ quan thẩm định VBQPPL | Báo cáo đánh giá tác động của TTHC |
1.2 | Thẩm định thủ tục hành chính (đối với VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng). | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan | Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định | Báo cáo thẩm định |
1.3 | Thẩm tra thủ tục hành chính | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan | Chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm tra | Văn bản thẩm tra |
2 | Công tác công bố, công khai thủ tục hành chính | ||||
2.1 | Xây dựng Quyết định công bố thủ tục hành chính mới được ban hành/được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị bãi bỏ hoặc thủ tục hành chính đã công bố nhưng chưa chính xác. | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan | - Chậm nhất trước 20 ngày tính đến ngày VBQPPL có hiệu lực thi hành; - Chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành VBQPPL (đối với VB có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành) | Dự thảo Quyết định trình Bộ trưởng |
2.2 | Niêm yết công khai thủ tục hành chính tại trụ sở Bộ phận Một cửa của Bộ/Tổng cục/Cục hoặc tương đương. | Các đơn vị có Bộ phận Một cửa |
| Khi Bộ phận Một cửa được thành lập và bố trí trụ sở | Danh mục TTHC được niêm yết |
2.3 | Nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng thông tin điện tử của Bộ. | Văn phòng Bộ | Trung tâm CNTT | Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ký Quyết định công bố TTHC | Dữ liệu TTHC được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng thông tin điện tử của Bộ |
3 | Công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | ||||
3.1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hoặc nhóm thủ tục hành chính theo Kế hoạch đã được Bộ trưởng phê duyệt; Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính. | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL | Các đơn vị có liên quan | Quý I- Quý III/2019 | - Báo cáo kết quả rà soát; - Dự thảo Quyết định trình Bộ trưởng phê duyệt |
3.2 | Tổng hợp phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Bộ trưởng phê duyệt để sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền theo quy định. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan | Trước ngày 05/10/2019 | Báo cáo tổng hợp trình Bộ trưởng |
3.3 | Tổng hợp phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan của Bộ Khoa học và Công nghệ thuộc phạm vi thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan | Trước ngày 05/10/2019 | Dự thảo Công văn trình Lãnh đạo Bộ gửi Văn phòng Chính phủ |
4 | Công tác xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 | ||||
4.1 | Rà soát, đánh giá tình hình triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tại các đơn vị thuộc Bộ theo Danh mục đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Văn phòng Bộ | Vụ Pháp chế, Vụ TCCB, Vụ KH-TC, Trung tâm CNTT và các đơn vị có liên quan | Quý I/2019 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá, trình Lãnh đạo Bộ |
4.2 | Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Văn phòng Bộ | Trung tâm CNTT và các đơn vị có liên quan | Quý I/2019 | Dự thảo Quyết định trình Bộ trưởng |
5 | Công tác triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích | ||||
5.1 | Rà soát, đánh giá tình hình triển khai việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 1799/QĐ-BKHCN ngày 06/7/2017 của Bộ trưởng. | Văn phòng Bộ | Vụ Pháp chế, Vụ TCCB và các đơn vị có liên quan | Quý I - Quý II/2019 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá, trình Lãnh đạo Bộ |
5.2 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng dưới nhiều hình thức về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích để tổ chức, cá nhân hiểu rõ và sử dụng dịch vụ. | Trung tâm nghiên cứu và phát triển truyền thông KH&CN | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan | Quý I - Quý IV/2019 | Các tin bài, phóng sự |
5.3 | Tổ chức tập huấn cho nhân viên bưu điện về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm bảo đảm an ninh, an toàn, hiệu quả, thuận tiện và phục vụ tốt nhất theo nhu cầu của cá nhân, tổ chức. | Các đơn vị có Bộ phận Một cửa | Văn phòng Bộ | Quý I - Quý IV/2019 | Các lớp tập huấn |
6 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị | ||||
6.1 | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Văn phòng Bộ |
| Quý I - Quý IV/2019 | Các kiến nghị, phản ánh được tiếp nhận, phân loại, chuyển xử lý |
6.2 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo thẩm quyền. | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định TTHC | Văn phòng Bộ | Quý I - Quý IV/2019 | Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị |
6.3 | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL quy định TTHC | Trung tâm CNTT, Văn phòng Bộ | Quý I - Quý IV/2019 | Kết quả xử lý kiến nghị, phản ánh được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ |
7 | Công tác tập huấn, tuyên truyền, phổ biến về kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
7.1 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan | Quý I - Quý IV/2019 | Lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch. |
7.2 | Thường xuyên viết bài, cập nhật, đăng tải lên báo hoặc cổng thông tin điện tử của đơn vị các tin tức về cải cách thủ tục hành chính; tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức về công tác kiểm soát thủ tục hành chính. | Trung tâm nghiên cứu và phát triển truyền thông KH&CN | Các đơn vị có liên quan | Quý I - Quý IV/2019 | Các bài viết, phóng sự |
8 | Chế độ báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
8.1 | Báo cáo định kỳ về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của các đơn vị (báo cáo quý, báo cáo năm). | Các đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định TTHC; các đơn vị trực tiếp thực hiện TTHC | Văn phòng Bộ | - Trước ngày 20 của tháng cuối quý (đối với báo quý); - Trước ngày 20/12/2019 (đối với báo cáo năm) | Báo cáo của các đơn vị gửi Văn phòng Bộ |
8.2 | Báo cáo định kỳ về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ (báo cáo quý, báo cáo năm). | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan | - Trước ngày 25 của tháng cuối quý (đối với báo cáo quý); - Trước ngày 25/12/2019 (đối với báo cáo năm) | Báo cáo của Bộ trình Bộ trưởng gửi Văn phòng Chính phủ |
- 1Quyết định 2732/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
- 2Quyết định 790/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Ủy ban Dân tộc
- 3Quyết định 2239/QĐ-BTTTT năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2019
- 4Công văn 232/BVHTTDL-VP năm 2019 về tăng cường công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 2031/QĐ-BKHĐT năm 2018 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 6Quyết định 43/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử của Văn phòng Chính phủ năm 2019
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 3789/QĐ-BKHCN năm 2011 về Quy chế kiểm soát thủ tục hành chính tại Bộ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2732/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
- 10Quyết định 790/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Ủy ban Dân tộc
- 11Quyết định 2239/QĐ-BTTTT năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2019
- 12Công văn 232/BVHTTDL-VP năm 2019 về tăng cường công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 13Quyết định 2031/QĐ-BKHĐT năm 2018 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 14Quyết định 43/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử của Văn phòng Chính phủ năm 2019
Quyết định 3951/QĐ-BKHCN năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Số hiệu: 3951/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2018
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Bùi Thế Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết