- 1Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3924/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 31 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY CẤP NƯỚC SÔNG HỎA, XÃ BÔNG TRANG, HUYỆN XUYÊN MỘC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn tại Tờ trình số 481/TTr-TTN ngày 24 tháng 10 năm 2008 và đề nghị của Sở Kế hoạch - Đầu tư tại Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình số 3082/SKHĐT-TH ngày 28 tháng 10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy cấp nước Sông Hỏa, xã Bông Trang, huyện Xuyên Mộc với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án đầu tư xây dựng công trình: nhà máy cấp nước Sông Hóa, xã Bông Trang, huyện Xuyên Mộc.
2. Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án và thiết kế cơ sở: Công ti cổ phần Công nghệ Môi trường Nam Bộ.
4. Chủ nhiệm lập dự án: Kỹ sư Phạm Bá Nhiên, chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình cấp thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng cấp ngày 04 tháng 6 năm 2007.
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: cung cấp đủ nguồn nước đạt tiêu chuẩn quốc gia cho dân cư sống trong khu vực Bông Trang, Bưng Riềng và các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch ven biển xã Phước Thuận.
6. Nội dung và quy mô đầu tư:
6.1. Quy mô đầu tư xây dựng: xây dựng trạm xử lý nước mặt có công suất 5.400m3/ngày-đêm và tuyến ống chuyển tải nước sạch dài 17.00m (9.900m ống PVC DN350 và 7.100m ống PVC DN200).
6.2. Khối lượng đầu tư chủ yếu:
6.2.1. Trạm bơm cấp 1:
Xây dựng tại vị trí thấp nhất của hồ Sông Hỏa có cao độ đáy hồ 15,21m, cách cửa tràn xả lũ 350m; sát bờ đập và cách mép đỉnh đập 15,5m. Bao gồm các công trình:
a) Công trình thu gồm:
- Ngăn thu: kích thước 4m x 10,7m x 13,8m; cao trình đáy 13,5m. Cửa thu bố trí song chắn rác kích thước 1m x 0,6m.
- Ngăn hút: kích thước 5,2m x 10,7m x 13,8m; cao trình đáy 13,5m. Cửa thu nước từ ngăn thu sang ngăn hút bố trí dưới chắn rác kích thước 1m x 1,6m.
- Kết cấu:
+ Thành bể làm bằng bê tông cốt thép đá 1 x 2 M250 dày 0,4m.
+ Đáy ngăn thu và ngăn hút bằng bê tông cốt thép đá 1 x2 M250 dày 0,5m; bên trong láng vữa xi măng đánh dốc M100 dày 20mm.
b) Nhà trạm bơm: kích thước 5,3m x 10,7m x 5,5m.
- Kết cấu:
Tường xây gạch ống vữa xi măng M75 dày 0,1m; mái bằng bê tông cốt thép đá 1 x 2 M250 dày 80mm, quét Flicole 3 nước phòng thấm. Trần trát vữa xi măng M75 dày 10mm.
c) Thiết bị gồm:
- 03 bơm chìm Q = 135m3/h, H = 40m đặt dưới đáy ngăn hút.
- Ống thép DN250 trên đường ống đẩy mỗi bơm.
- Ống thép DN350: ống đẩy chung về trạm xử lý nước.
- 01 tủ điện điều khiển bơm.
- 01 monoray dừng để cẩu lắp bơm trong quá trình vận hành, sửa chữa.
d) Tuyến ống nước thô: ống thép DN350 L = 865m.
6.2.2. Khu xử lý: diện tích 1,43 ha; gồm các hạng mục:
a) Cụm xử lý gồm:
- 01 bể trộn đứng, kích thước 1,7m x 1,7m x 4,2m.
- 01 bể phản ứng xoáy hình phễu, kích thước 2m x 7,5m x 4,2m.
- 02 bể lắng lanel, kích thước 3,6m x 5,1m x 5,6m.
- 04 bể lọc aquazuar, kích thước 3,6m x 3,6m x 5m.
- Nhà điều hành quản lý hệ thống công nghệ giữa bể lắng và bể lọc.
b) Bể chứa nước sạch: gồm 02 bể, dung tích mỗi bể khoảng 1.000 m3; kích thước 14,7m x 14,7m x 4,3m.
- Kết cấu:
+ Thành và đáy bể bằng bê tông cốt thép đá 1 x2 M250 dày 200. Sàn bể bằng bê tông cốt thép đá 1 x 2 M250 dày 100; trên mặt sàn đổ đất dày để bảo ôn và trồng cỏ.
c) Hồ lắng bùn: kích thước 38m x 16m x 2,5m, gồm 02 ngăn. Thành hồ nghiêng góc 450 từ cao độ -2,5m đến cao độ +0,1m bằng đá học; từ cao độ +0,1m xây gạch thẻ dày 300, cao 700 làm tường bảo vệ. Đáy hồ là mặt đất tự nhiên.
d) Bể thu hồi nước rửa lọc: kích thước 10m x 16m. Móng bể ở độ sau -2,7m so với mặt đất tự nhiên; thành và đáy bể bằng bê tông cốt thép đá 1x2 M200 dày 200.
e) Trạm bơm 2: kích thước 11,6m x 28,2m; gồm: gian đặt bơm, gian điều khiển, gian sửa chữa với các thiết bị sau:
- Bơm cấp 2: bơm trục đứng Q = 135m3/h, H=50m. Gồm: 03 bơm làm việc và 01 dự phòng.
- Bơm rửa lọc: bơm trục đứng Q = 420m3/h, H=10m. Gồm 01 bơm làm việc và 01 bơm dự phòng.
- Máy thổi khí: thông số kỹ thuật Q= 0,1875m3/s. Gồm 01 máy hoạt động và 01 máy dự phòng.
- Bơm rò rỉ: 01 bơm với thông số kỹ thuật Q=2m3/h, H=5m. Dùng hút nước trong quá trình vận hành, bảo dưỡng và vệ sinh thiết bị ra khỏi gian đặt bơm.
- Dầm cầu trục: chạy giữa gian đặt bơm và gian sửa chữa.
- Tủ điện bơm rửa lọc thiết kế liên động với hệ thống van của bể lọc.
- Các van điện 2 chiều có thể sử dụng bằng tay khi có sự cố.
- Kết cấu:
+ Cấu tạo khung chịu lực, tường xây gạch ống. Cột bằng bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200. Sàn mái bằng bê tông cốt thép đá 1 x 2 M250, lót gạch tàu (300 x 300 x 20) mm chống nóng. Trần thạch cao trắng.
f) Nhà hóa chất: kích thước 8,2m x 24,2m. Gồm: gian để bình clo; gian để thiết bị định lượng clo; gian chứa xút; gian chứa phèn và gian định lượng hóa chất.
- Kết cấu:
+ Móng nông trên nền đất thiên nhiên bằng bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200. Nền bằng bê tông cốt thép đá 4 x 6 M100 dày 100, lát gạch ceramic. Tường xây gạch ống. Cột bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200. Sàn mái đổ bê tông cốt thép đá 1 x 2 M250, quét Flicole 3 lớp chống thấm, một lớp gạch tàu (300 x 300 x 20)mm chống nóng. Trần thạch cao màu trắng.
g) Nhà quản lý: diện tích 22,2m x 15,8m. Gồm: 03 phòng làm việc, 01 phòng họp, 01 phòng quản đốc, 01 phòng thí nghiệm, 01 khu vệ sinh.
- Kết cấu:
+ Móng nông tự nhiên bằng bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200. cột bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200. Nền bê tông cốt thép đá 4 x 4 M100 dày 100, lát gạch ceramic. Tường xây gạch ống. Sàn mái đổ bê tông cốt thép đá 1 x 2 M250, quét Flicole 3 lớp chống thấm, một lớp gạch tàu (300 x 300 x 20)mm chống nóng. Trần lamri nhựa.
h) Nhà để xe: diện tích 4,5m x 10,5m.
i) Nhà bảo vệ: diện tích 3,7m x 3,7m.
k) Nhà máy phát điện: diện tích 4,2m x 8,4m.
l) San nền, cổng tường rào:
- Diện tích san nền khoảng 14.300m2.
- Tường xung quanh công trình xây bằng gạch cao 1,9m, phía trên bố trí khung thép làm từ thép hình L50 x 50 giằng lưới B40.
- Cổng rào: cột cổng ốp bằng đá granite màu.
m) Thoát nước, đường nội bộ:
- Thoát nước: hệ thống thoát nước bằng ống HDPE DN100-300 và các hố ga xây bằng gạch.
- Đường nội bộ: kết cấu bằng bê tông cốt thép.
6.2.3. Hệ thống điện:
- Điện nguồn: gồm trạm biến áp 3 pha 560 kVA và đường xây nguồn cung cấp điện cho khu xử lý và trạm bơm cấp 1; 01 trạm phát điện dự phòng.
- Điện động lực và điều khiển: thiết kế tự động và bán tự động; gồm các hệ thống liên động với nhau như sau:
+ Trạm bơm cấp 1 và nhà hóa chất.
+ Bơm rửa lọc và hệ thống van rửa lọc bể chứa.
+ Bơm cấp 2 và bể lọc.
- Điện chiếu sáng: lắp đặt các trụ điện cao áp chiếu sáng trong khu vực và trạm bơm cấp 1.
6.2.4. Tuyến ống nước sạch gồm:
- Tuyến ống từ nhà máy đi Hồ Cốc : DN350 L=9.900m.
- Tuyến ống từ Bưng Riềng đi Bình Châu : DN200 L=7.100m.
- Lặp đặt các van xả cặn tại vị trí ống qua vùng đất trũng và ở cuối tuyến ống; van xả khí tại vị trí ống qua vùng đất cao; van giảm áp trên tuyến ống để hạ áp cho tuyến ống dọc theo biển có áp lực khoảng 4-5kg/cm2.
- Dọc tuyến ống xây dựng các trụ bê tông 100 x 100mm, cao 800mm, chôn sâu 500mm để phục vụ định vị cho công tác sửa chữa, vận hành và quản lý.
7. Địa điểm xây dựng: thuộc địa phận xã Bông Trang, huyện Xuyên Mộc; khu đất được giới hạn như sau:
- Phía Bắc: giáp đất của Công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Phía Nam: giáp đất của Công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Phía Đông: giáp đất của Công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Phía Tây: giáp đường vào hồ Sông Hỏa
8. Diện tích sử dụng đất: khoảng 15.000m2.
9. Phương án xây dựng: phương án thiết kế cơ sở kèm theo thuyết minh dự án đầu tư phù hợp với phương án thiết kế đã được Sở Xây dựng xem xét lựa chọn thẩm định; thiết kế cơ sở phù hợp với quy hoạch xây dựng.
10. Loại, cấp công trình: công trình hạ tầng kỹ thuật; cấp IV.
11. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: tổng diện tích đất cần giải tỏa theo Văn bản thỏa thuận địa điểm của Ủy ban nhân dân tỉnh tạm tính khoảng 15.000 m2. Mặt bằng xây dựng khu xử lý có hiện trạng là đất trồng cây lâu năm của Công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Chi phí đền bù khoảng 94.000.000 đồng. Diện tích và chi phí đền bù chỉ được tạm tính, diện tích đất thực tế sẽ được chuẩn xác khi cấp có thẩm quyền có quyết định thu hồi.
12. Tổng mức đầu tư của dự án: 47.512.529.000 đồng. Trong đó:
- Chi phí xây lắp, thiết bị : 40.049.917.000 đồng.
- Chi phí khác : 3.049.291.000 đồng.
- Chi phí đền bù : 94.000.000 đồng.
- Chi phí dự phòng : 4.319.321.000 đồng.
13. Nguồn vốn đầu tư: ngân sách tỉnh và vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Hà Lan (theo Thông báo số 251/UBND-TB ngày 17 tháng 10 năm 2008 về kết luận của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại buổi làm việc với Tập đoàn tư vấn kỹ thuật DHV Group - Hà Lan).
14. Hình thức quản lý dự án: chủ đầu tư trực tiếp quản lý.
15. Thời gian thực hiện dự án: 06 tháng.
16. Những nội dung giao chủ đầu tư thực hiện ở các bước tiếp theo:
- Trong quá trình thi công công trình phải lưu ý đến các công trình ngầm tại các khu vực, giải pháp thi công công trình phải đảm bảo vệ sinh môi trường, tránh gây ảnh hưởng đến các công trình lân cận.
- Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về sự chính xác trong khảo sát, tính toán thiết kế công trình và lập các khối lượng xây dựng trong dự án.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm liên hệ với các cơ quan có liên quan thực hiện vận động nguồn vốn ORET - Hà Lan để triển khai dự án.
Điều 2. Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn là chủ đầu tư, có trách nhiệm hoàn chỉnh các thủ tục xây dựng tiếp theo để tổ chức thực hiện dự án theo các nội dung tại Điều 1; chịu trách nhiệm theo quy định tại Luật Xây dựng; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trong các giai đoạn sau theo đúng quy định tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Giám đốc Trung tâm nước và Vệ sinh môi trường nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình nước sạch nông thôn do tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 1070/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình: cải tạo, mở rộng Bệnh viện huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2014 về kế hoạch đấu thầu phần thực hiện của dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường và kênh thoát nước tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư giai đoạn năm 2013 - 2017 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cấp điện nông thôn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020
- 1Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 3Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật xây dựng 2003
- 6Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Quyết định 1070/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình: cải tạo, mở rộng Bệnh viện huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2014 về kế hoạch đấu thầu phần thực hiện của dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường và kênh thoát nước tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư giai đoạn năm 2013 - 2017 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cấp điện nông thôn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020
Quyết định 3924/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà máy cấp nước Sông Hỏa, xã Bông Trang, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 3924/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Ngọc Thới
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2008
- Ngày hết hiệu lực: 08/04/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực