Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3919/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 07 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay Quyết định số 3473/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Lưu: VT, VP.UBND, SVHTT.

CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Thơ

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3919 /QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. LĨNH VỰC VĂN HÓA

II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI

STT

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định

Trang

01

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật

Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

 

02

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật

Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

 

03

Cấp Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích

Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

 

04

Cấp lại Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích

Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

 

05

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích

Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

 

06

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích

Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;

 

II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

STT

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

Trang

01

Cấp Giấy phép triển lãm mỹ thuật tại địa phương và đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam

Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ VHTTDL Quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động Mỹ thuật.

 

02

Thông báo sản phẩm quảng cáo trên băng rôn

Nghị quyết số 151/2018/NQ-HĐND của Hội đồng UBND thành phố ngày 12/7/2018 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

 

03

Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng

Nghị quyết số 151/2018/NQ-HĐND của Hội đồng UBND thành phố ngày 12/7/2018 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

 

III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN

STT

Tên thủ tục hành chính

Trang

01

Cấp giấy phép phổ biến phim

 

02

Xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu và danh mục máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng dành cho người nước ngoài và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc nhập khẩu

 

03

 Phê duyệt nội dung sản phẩm nghe nhìn được chứa trong máy móc, thiết bị, linh kiện, phương tiện hoặc sản phẩm nghe nhìn khác ghi trên mọi chất liệu có nội dung vui chơi giải trí, trò chơi điện tử (trừ trò chơi điện tử trực tuyến và trò chơi điện tử quy định tại Điều 10 Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL) và các nội dung văn hóa khác không phải là sản phẩm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL; đồ chơi trẻ em (để kinh doanh)

 

04

Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương

 

05

Cấp giấy phép cho phép tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

 

06

Đề nghị chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu

 

07

Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương

 

08

Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu

 

09

Cấp giấy phép biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

 

10

Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu

 

11

Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh

 

12

Cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm

 

13

Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh

 

14

Phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu (để kinh doanh)

 

15

Cấp giấy phép hoạt động vũ trường

 

16

Thẩm định hồ sơ xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” và “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể

 

17

Đăng ký hoạt động Thư viện tư nhân trên 2000 bản sách

 

18

Thủ tục xác nhận đủ điều kiện và cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập

 

19

Cấp giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

 

20

Cấp Giấy phép tổ chức Trại sáng tác Điêu khắc không có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài

 

21

Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương

 

22

Thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ

 

23

Cấp giấy phép tổ chức lễ hội

 

24

Cấp phép phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu (để kinh doanh)

 

25

Cấp phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu nhập khẩu (để kinh doanh)

 

26

Cấp Giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng

 

27

Cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ

 

28

Tổ chức thi sáng tác tác phẩm Mỹ thuật

 

29

Đăng ký thực hiện tuyên truyền cổ động trực quan

 

30

Thông báo đoàn người thực hiện quảng cáo

 

 

B. LĨNH VỰC THỂ THAO

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

STT

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

Trang

01

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao cho doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao

-Thông tư số 04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Billiards & Snooke;

- Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness;

-Thông tư số 17/2018/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Mô tô nước trên biển;

-Thông tư số 16/2018/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tiêu chuẩn trọng tài, giám sát cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp tổ chức hoạt động đua ngựa để kinh doanh đặt cược;

-Thông tư số 15/2018/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tiêu chuẩn trọng tài, giám sát cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp tổ chức hoạt động đua chó để kinh doanh đặt cược;

-Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí;

-Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 20181 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi, lặn;

-Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể thao;

-Thông tư số 11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lân Sư Rồng;

-Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Judo;

-Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng đá

-Thông tư số 05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng bàn;

-Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu lông;

-Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền và Vovinam;

-Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt;

-Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Patin;

-Thông tư số 08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ;

-Thông tư số 06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay;

-Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quyền anh;

-Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Taekwondo;

-Thông tư số 02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karatedo;

-Thông tư số 13/2013/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý tổ chức hoạt động thi đấu Mô tô thể thao;

-Thông tư số 14/2013/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý tổ chức hoạt động thi đấu Xe đạp thể thao;

-Thông tư số 06/2014/TT-BVHTTDL ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bắn súng thể thao;

-Thông tư số 21/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quy về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lặn biển thể thao giải trí;

 

02

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao cho Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

-Thông tư số 04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Billiards & Snooke;

-Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness;

- Thông tư 17/2018/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Mô tô nước trên biển;

- Thông tư số 16/2018/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tiêu chuẩn trọng tài, giám sát cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp tổ chức hoạt động đua ngựa để kinh doanh đặt cược;

-Thông tư số 15/2018/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tiêu chuẩn trọng tài, giám sát cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp tổ chức hoạt động đua chó để kinh doanh đặt cược;

-Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí;

-Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 20181 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi, lặn;

-Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể thao;

-Thông tư số 11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lân Sư Rồng;

-Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Judo;

-Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng đá

-Thông tư số 05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng bàn;

-Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu lông;

-Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền và Vovinam;

-Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt;

-Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Patin;

-Thông tư số 08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ;

-Thông tư số 06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay;

-Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quyền anh;

-Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Taekwondo;

-Thông tư số 02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karatedo;

-Thông tư số 13/2013/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý tổ chức hoạt động thi đấu Mô tô thể thao;

-Thông tư số 14/2013/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý tổ chức hoạt động thi đấu Xe đạp thể thao;

-Thông tư số 06/2014/TT-BVHTTDL ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bắn súng thể thao;

-Thông tư số 21/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quy về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lặn biển thể thao giải trí;

 

03

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp do bổ sung danh mục hoạt động

-Thông tư số 04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Billiards & Snooke;

- Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness;

-Thông tư số 17/2018/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Mô tô nước trên biển;

-Thông tư số 16/2018/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tiêu chuẩn trọng tài, giám sát cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp tổ chức hoạt động đua ngựa để kinh doanh đặt cược;

-Thông tư số 15/2018/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tiêu chuẩn trọng tài, giám sát cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp tổ chức hoạt động đua chó để kinh doanh đặt cược;

-Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí;

-Thông tư số 03/2011/TT-BVTTDL ngày 19 tháng 01 năm 20181 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi, lặn;

-Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể thao;

-Thông tư số 11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lân Sư Rồng;

-Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Judo;

-Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng đá

-Thông tư số 05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng bàn;

-Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu lông;

-Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền và Vovinam;

-Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt;

-Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Patin;

-Thông tư số 08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ;

-Thông tư số 06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay;

-Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quyền anh;

-Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Taekwondo;

-Thông tư số 02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karatedo;

-Thông tư số 13/2013/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý tổ chức hoạt động thi đấu Mô tô thể thao;

-Thông tư số 14/2013/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung quản lý tổ chức hoạt động thi đấu Xe đạp thể thao;

-Thông tư số 06/2014/TT-BVHTTDL ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bắn súng thể thao;

-Thông tư số 21/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quy về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lặn biển thể thao giải trí.

 

II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN

STT

Tên thủ tục hành chính

Trang

01

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi: tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao, danh mục hoạt động thể thao kinh doanh

 

02

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp do mất hoặc hư hỏng

 

03

Công nhận Ban vận động thành lập Hội (Liên đoàn, Hiệp hội) thể dục thể thao có phạm vi hoạt động trong thành phố

 

04

Đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

 

C. LĨNH VỰC GIA ĐÌNH

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN

STT

Tên thủ tục hành chính

Trang

01

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình

 

02

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình

 

03

Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình

 

04

Cấp mới, cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc/ Thẻ nhân viên tư vấn

 

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3919/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng

  • Số hiệu: 3919/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/09/2018
  • Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Người ký: Huỳnh Đức Thơ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/09/2018
  • Ngày hết hiệu lực: 08/07/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản