- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026
- 8Quyết định 2546/QĐ-BTP năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
- 9Quyết định 57/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 3821/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án tái cấu trúc quy trình thực hiện 3 thủ tục hành chính về “Giao dịch bảo đảm” phục vụ nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần do tỉnh Bình Định ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3900/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 23 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2546/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh”;
Căn cứ Quyết định số 3821/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tái cấu trúc quy trình thực hiện 3 thủ tục hành chính về “Giao dịch bảo đảm” phục vụ nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 107/TTr-STP ngày 20 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 149/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự thảo để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính thuộc phạm vi trách nhiệm thực hiện của đơn vị được công b ố tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 10 “Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh” ban hành kèm theo Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3900/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên TTHC/Mã số TTHC | Thời gian giải quyết | Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC | Cơ quan thực hiện | Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI | Mức độ DVC trực tuyến | Phí, lệ phí (nếu có) | Nội dung sửa đổi, bổ sung | Căn cứ pháp lý | TTHC liên thông |
Thủ tục hành chính công bố theo Quyết định số 2546/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | ||||||||||
1 | Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất 1.011441.000.00.00.H08 | - Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: 06 (sáu) giờ làm việc. | Văn phòng Đăng ký đất đai (Tổ chức); Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai(đối với hộ gia đình, cá nhân) | Văn phòng Đăng ký đất đai (Tổ chức); Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai(đối với hộ gia đình, cá nhân) | Không | Một phần | Phí: 80.000 đồng/hồ sơ (Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả) | Thẩm quyền giải quyết; địa điểm tiếp nhận hồ sơ; Thời hạn giải quyết, căn cứ pháp lý | - Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của CP; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh; - Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh; - Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh; - Quyết định số 3821/QĐ- UBND ngày 18/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh. |
|
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan đăng ký thực hiện giải quyết trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ. Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm: + Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. + Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn (đối với tổ chức); Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân) | |||||||||
2 | Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất 1.011442.000.00.00.H08 | - Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: 06 (sáu) giờ làm việc. | Văn phòng Đăng ký đất đai (Tổ chức); Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai(đối với hộ gia đình, cá nhân) | Văn phòng Đăng ký đất đai (Tổ chức); Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai(đối với hộ gia đình, cá nhân) | Không | Một phần (Nộp hồ sơ trực tuyến, trả kết quả trực tuyến) | Phí: 50.000 đồng/hồ sơ (Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả) | Thẩm quyền giải quyết; địa điểm tiếp nhận hồ sơ; Thời hạn giải quyết, căn cứ pháp lý | - Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của CP; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh; - Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh; - Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh; - Quyết định số 3821/QĐ- UBND ngày 18/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh. |
|
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan đăng ký thực hiện giải quyết hồ sơ trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ. Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm: + Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn (đối với tổ chức); Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân) | |||||||||
|
| hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. + Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất 1.011443.000.00.00.H08 | - Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: 06 (sáu) giờ làm việc. - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan đăng ký thực hiện giải quyết hồ sơ trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ. Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm: + Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. + Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. | Văn phòng Đăng ký đất đai (Tổ chức); Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai(đối với hộ gia đình, cá nhân) Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn (đối với tổ chức); Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân) | Văn phòng Đăng ký đất đai (Tổ chức); Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân) | Không | Một phần | Phí: 20.000 đồng/hồ sơ (Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả) | Thẩm quyền giải quyết; địa điểm tiếp nhận hồ sơ; Thời hạn giải quyết, căn cứ pháp lý | - Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của CP; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh; - Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh; - Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh; - Quyết định số 3821/QĐ- UBND ngày 18/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh. |
|
4 | Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất 1.011444.000.00.00.H08 | Cơ quan đăng ký thực hiện giải quyết hồ sơ trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ. Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm: + Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. + Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn (đối với tổ chức); Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân) | Văn phòng Đăng ký đất đai (Tổ chức); Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai(đối với hộ gia đình, cá nhân) | Không | Một phần | Phí: 60.000 đồng/hồ sơ (Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả) | Thẩm quyền giải quyết; địa điểm tiếp nhận hồ sơ; căn cứ pháp lý | - Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của CP; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh; - Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh; - Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh; |
|
5 | Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất 1.011445.000.00.00.H08 | Cơ quan đăng ký thực hiện giải quyết hồ sơ trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ. Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm: + Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. + Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn (đối với tổ chức); Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân) | Văn phòng Đăng ký đất đai (Tổ chức); Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai(đối với hộ gia đình, cá nhân) | Không | Một phần (Thanh toán trực tuyến) | Phí: 80.000 đồng/hồ sơ (Thời điểm thực hiện nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả) | Thẩm quyền giải quyết; địa điểm tiếp nhận hồ sơ; căn cứ pháp lý | - Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của CP; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh; - Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh; - Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh; |
|
Tổng cộng: 05 TTHC |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 5562/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 2151/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Đăng ký biện pháp bảo đảm; Hộ tịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 2929/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường và áp dụng tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 5394/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp đảm bảo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 3784/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 4306/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 154/QĐ-UBND 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm, Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức liên quan trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 5562/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 2151/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực: Đăng ký biện pháp bảo đảm; Hộ tịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026
- 11Quyết định 2546/QĐ-BTP năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
- 12Quyết định 2929/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường và áp dụng tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 13Quyết định 57/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 3821/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án tái cấu trúc quy trình thực hiện 3 thủ tục hành chính về “Giao dịch bảo đảm” phục vụ nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần do tỉnh Bình Định ban hành
- 15Quyết định 5394/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp đảm bảo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 3784/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 18Quyết định 4306/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh
- 19Quyết định 154/QĐ-UBND 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm, Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức liên quan trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 20Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
Quyết định 3900/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 3900/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực