- 1Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, phân cấp sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 35/2021/QĐ-UBND quy định một số nội dung về trách nhiệm, phân cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Nghị định 79/2009/NĐ-CP về quản lý chiếu sáng đô thị
- 2Thông tư 13/2010/TT-BXD ban hành mẫu hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2022/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 15 tháng 12 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BXD ngày 20/8/2010 của Bộ Xây dựng về ban hành mẫu hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng đô thị;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 103/TTr-SXD ngày 01/12/2022, Báo cáo thẩm định số 1653/BC-STP ngày 29/11/2022 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trách nhiệm quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/12/2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định; các tổ chức, cá nhân và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số /2022/QĐ-UBND ngày /12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về trách nhiệm quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các Sở, ban, ngành của tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
c) Ủy ban nhân dân thị trấn thuộc các huyện.
d) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng có hạng mục chiếu sáng công cộng đô thị hoặc hệ thống hạ tầng cơ sở khép kín sau khi xây dựng hoàn thành.
đ) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định.
3. Các nội dung khác về quản lý chiếu sáng đô thị không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý chiếu sáng đô thị
1. Hoạt động chiếu sáng công cộng đô thị phải thực hiện theo các quy định, tiêu chuẩn hiện hành của ngành xây dựng, điện lực, giao thông và các ngành khác có liên quan, đảm bảo an toàn, mỹ quan đô thị, bảo vệ môi trường và tiết kiệm điện.
2. Xây dựng, cải tạo và quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với quy hoạch đô thị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và những quy định hiện hành khác.
b) Tuân thủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Khi sửa chữa, thay thế, lắp đặt mới nguồn sáng và các thiết bị chiếu sáng tại các công trình xây dựng và công trình chiếu sáng đô thị có sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước phải sử dụng nguồn sáng, được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng hoặc dán nhãn tiết kiệm năng lượng của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
c) Quản lý, vận hành theo đúng quy định, quy trình kỹ thuật về chiếu sáng đảm bảo an toàn, tiết kiệm điện, phòng chống cháy nổ, bảo vệ hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị và đúng thời gian quy định.
d) Bảo đảm đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với các công trình và khu vực được chiếu sáng.
đ) Đối với công tác xây dựng, cải tạo các công trình chiếu sáng đô thị phải tuân thủ Quy định quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật được quy định tại Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và Quyết định số 06/2018/QĐ- UBND ngày 03/4/2018 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 3. Phân công trách nhiệm trong quản lý chiếu sáng đô thị
1. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý Nhà nước về chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì soạn thảo các văn bản hướng dẫn về quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh; kiểm tra việc triển khai thực hiện các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý chiếu sáng đô thị; tổng hợp và phổ biến các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chiếu sáng đô thị.
c) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá dịch vụ liên quan đến quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh.
d) Thẩm định hồ sơ các dự án khu dân cư, khu đô thị, thẩm định về chiếu sáng đô thị theo phân cấp tại Quyết số 35/2021/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của UBND tỉnh Nam Định về ban hành Quy định một số nội dung về trách nhiệm, phân cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
đ) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm liên quan đến hoạt động chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền và quy định của pháp luật. Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện công tác quản lý của đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị.
e) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động nhân dân sử dụng điện chiếu sáng an toàn, đúng mục đích; sử dụng các sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về chiếu sáng đô thị.
g) Theo dõi, tổng hợp dữ liệu về chiếu sáng đô thị và tình hình hoạt động chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính và cơ quan có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, để phát triển chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh theo quy định; bố trí vốn đầu tư phát triển hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị theo kế hoạch được phê duyệt.
b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan về cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trong hoạt động chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện điểm c, d Khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 3 của Quy định này.
4. Sở Công Thương:
a) Chỉ đạo Công ty điện lực cân đối, bố trí đảm bảo nguồn điện duy trì hoạt động thường xuyên, an toàn, đáp ứng yêu cầu của hệ thống chiếu sáng đô thị đảm bảo cung cấp điện ổn định cho hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, thanh tra việc quản lý, vận hành, bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị và việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong chiếu sáng đô thị.
c) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng điện chiếu sáng tiết kiệm điện, an toàn, đúng mục đích, bảo vệ môi trường và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý chiếu sáng công trình văn hóa, lịch sử, tượng đài, đài tưởng niệm, vườn hoa, công viên, chiếu sáng quảng cáo, trang trí và chiếu sáng khu vực phục vụ lễ hội, đảm bảo an toàn.
6. Sở Giao thông vận tải:
Tổ chức bàn giao hệ thống chiếu sáng đô thị tại các dự án cầu, đường đi qua đô thị do mình quản lý cho Ủy ban nhân dân thành phố Nam Định, Ủy ban nhân dân thị trấn thuộc huyện quản lý.
7. Công an tỉnh:
a) Phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành hệ thống điện chiếu sáng công cộng để điều tra, xử lý theo đúng quy định của pháp luật các hành vi phá hoại, trộm cắp vật tư, trang thiết bị của hệ thống điện chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn.
b) Tăng cường kiểm tra bảo vệ hệ thống điện chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện các hành vi phá hoại, trộm cắp vật tư, trang thiết bị và xử lý nghiêm theo thẩm quyền.
8. Sở Khoa học và Công nghệ:
Cung cấp thông tin công nghệ khoa học mới về quản lý, vận hành chiếu sáng công cộng, hướng dẫn các đơn vị áp dụng khoa học và công nghệ trong quản lý chiếu sáng đô thị.
9. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh:
a) Tổ chức quản lý, khai thác, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng các khu vực thuộc quyền quản lý.
b) Lập kế hoạch đầu tư phát triển chiếu sáng công cộng và kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền xem xét đưa vào chương trình hoặc kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội hằng năm để thực hiện. Xây dựng cơ sở dữ liệu về chiếu sáng trên khu vực được giao để phục vụ quản lý.
c) Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình chiếu sáng công cộng trên khu vực được giao quản lý theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị
1. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân thành phố Nam Định, Ủy ban nhân dân thị trấn thuộc huyện quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn quản lý.
2. Các cơ quan được phân cấp thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức thực hiện quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn quản lý.
b) Chủ trì, phối hợp với đơn vị quản lý, vận hành lập kế hoạch đầu tư phát triển chiếu sáng công cộng đô thị và kinh phí thực hiện theo quy định.
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động nhân dân sử dụng điện chiếu sáng an toàn, đúng mục đích; sử dụng các sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về chiếu sáng đô thị.
d) Kịp thời phát hiện và xử lý vi phạm về quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn theo quy định.
đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu về chiếu sáng đô thị phục vụ công tác quản lý chiếu sáng trên địa bàn.
Điều 5. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng
1. Chủ đầu tư các khu đô thị mới, các dự án có liên quan đến hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh phải tuân thủ các quy định về quản lý, vận hành và xây dựng hệ thống chiếu sáng đô thị. Thiết kế và thi công xây dựng các công trình chiếu sáng đô thị phải gắn kết đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật của các khu vực lân cận theo hướng hiện đại và bảo đảm mỹ quan đô thị.
2. Chủ đầu tư khu đô thị mới, các dự án có hệ thống hạ tầng cơ sở khép kín sau khi xây dựng hoàn thành, có trách nhiệm quản lý đồng bộ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chiếu sáng đô thị hoặc bàn giao cho các cơ quan quản lý theo Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, chiếu sáng đô thị, thoát nước, cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 49/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế kèm theo Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 51/2022/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 10 của Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND
- 1Nghị định 79/2009/NĐ-CP về quản lý chiếu sáng đô thị
- 2Thông tư 13/2010/TT-BXD ban hành mẫu hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, phân cấp sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, chiếu sáng đô thị, thoát nước, cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 35/2021/QĐ-UBND quy định một số nội dung về trách nhiệm, phân cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 49/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế kèm theo Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 51/2022/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 10 của Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND
Quyết định 39/2022/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 39/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Hà Lan Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực