Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2019/QĐ-UBND

Long An, ngày 17 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THUỘC ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM TỈNH, BAN TƯ VẤN THUỘC ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Thông tư số 35/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung chi, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2721/TTr-STC ngày 19/8/2019; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 2341/STP-XDKTVB ngày 19/8/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định nội dung chi, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định nội dung chi, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.

2. Đối tượng áp dụng

a) Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.

b) Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An (viết tắt là Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện).

3. Nguồn kinh phí

Nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành, cụ thể:

a) Kinh phí bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.

b) Kinh phí bảo đảm hoạt động của Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện.

4. Nội dung chi

a) Chi hỗ trợ hoạt động hàng tháng cho Lãnh đạo Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Lãnh đạo Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, bao gồm:

- Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.

- Trưởng ban và Phó Trưởng ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện.

b) Chi hội nghị, hội thảo.

c) Chi công tác phí.

d) Chi mua tài liệu, văn phòng phẩm.

đ) Chi viết báo cáo và góp ý bằng văn bản.

e) Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động tư vấn (nếu có).

5. Mức chi

a) Mức chi hỗ trợ hoạt động hàng tháng cho Lãnh đạo Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Lãnh đạo Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện:

- Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh:

+ Chủ nhiệm Hội đồng tư vấn: Bằng 1,0 lần mức lương cơ sở.

+ Phó Chủ nhiệm Hội đồng tư vấn: Bằng 0,8 lần mức lương cơ sở.

- Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện:

+ Trưởng Ban tư vấn: Bằng 0,15 lần mức lương cơ sở.

+ Phó Trưởng Ban tư vấn: Bằng 0,1 lần mức lương cơ sở.

b) Mức chi hội nghị, hội thảo, công tác phí: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An.

c) Mức chi viết báo cáo và góp ý bằng văn bản

- Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh : 500.000 đồng/văn bản hoặc báo cáo.

- Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện: 400.000 đồng/văn bản hoặc báo cáo.

d) Chi mua tài liệu, văn phòng phẩm, chi khác: Thanh toán theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, trong phạm vi kinh phí đã được giao.

Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An triển khai thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/9/2019. Các chế độ chi theo quy định tại Quyết định này được áp dụng thực hiện từ ngày 01/8/2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra VBPPL-Bộ Tư pháp;
- TT. TU; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP (Mai);
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công (Công báo tỉnh);
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, Mai.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Trần Văn Cần

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An

  • Số hiệu: 39/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/09/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Long An
  • Người ký: Trần Văn Cần
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/09/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản