Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2016/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 13 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC CUNG CẤP VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐỂ CẬP NHẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 907/TTr-STP ngày 28 tháng 6 năm 2016 và Báo cáo thẩm định số 828/BC-STP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, gồm 03 Chương, 10 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG VIỆC CUNG CẤP VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐỂ CẬP NHẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc, trách nhiệm phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
2. Đối tượng áp dụng
a) Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan.
b) Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật gồm Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và các cơ quan có liên quan chủ động cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác, đúng thời gian quy định đối với các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan mình chủ trì soạn thảo hoặc bản chính các văn bản quy phạm pháp luật đã được ký ban hành để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Điều 3. Nội dung phối hợp
Các sở, ban, ngành chủ trì soạn thảo văn bản và các cơ quan có liên quan cung cấp văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để Sở Tư pháp kịp thời thực hiện việc cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Thời hạn cung cấp văn bản
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành hoặc công bố, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản đã được ký ban hành bằng bản giấy (bản chính) đến Sở Tư pháp.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành hoặc công bố, cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản phải gửi bản điện tử đến Sở Tư pháp để thực hiện việc cập nhật văn bản.
3. Những văn bản quy phạm pháp luật dưới đây phải được Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi ngay đến Sở Tư pháp bằng bản giấy và bản điện tử để thực hiện việc cập nhật văn bản trong ngày ký ban hành:
a) Văn bản quy định các biện pháp thi hành trong tình trạng khẩn cấp, văn bản được ban hành để kịp thời đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai, dịch bệnh theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
b) Văn bản có hiệu lực kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành.
Điều 5. Thời hạn đăng tải văn bản
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản quy phạm pháp luật được công bố hoặc đã ký ban hành, Sở Tư pháp phải đăng tải văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản quy định tại
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảo đảm tính chính xác về nội dung và các thông tin có liên quan đến văn bản.
2. Cập nhật đầy đủ các thông tin của văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; thực hiện theo quy trình và kiểm tra, rà soát kết quả cập nhật, các thông tin văn bản đã cập nhật theo quy định tại khoản 2 Điều 3, Điều 14 và Điều 15 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
3. Bảo đảm an toàn tài khoản quản trị Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
4. Sử dụng chữ ký điện tử để xác thực nội dung của văn bản khi cập nhật văn bản (bản pdf) trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
5. Định kỳ hàng tháng, có trách nhiệm kiểm tra văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật nhằm phát hiện và kịp thời khắc phục những sai sót của văn bản so với bản chính văn bản. Khi nhận được thông báo về sai sót văn bản của các sở, ban, ngành phải tiến hành hiệu đính văn bản và thông báo công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
6. Định kỳ tháng 12 hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo về tình hình cập nhật, khai thác và sử dụng văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật gửi Bộ Tư pháp.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tư pháp trong việc bảo đảm an toàn, chia sẻ, kết nối, tích hợp và trích xuất dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
2. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thành việc trích xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật về Trang hoặc Mục văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh trước ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Điều 8. Trách nhiệm của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
1. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác văn bản giấy và văn bản điện tử (bao gồm cả định dạng word và pdf) cho Sở Tư pháp (văn bản điện tử gửi qua địa chỉ email: xdktvbninhthuan@gmail.com) để thực hiện cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
2. Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp cung cấp bản giấy văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành cho Sở Tư pháp để kiểm tra, đối chiếu; đồng thời, phối hợp cung cấp văn bản điện tử cho các cơ quan chủ trì soạn thảo để kịp thời cung cấp cho Sở Tư pháp thực hiện việc cập nhật văn bản.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cung cấp bản giấy văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; đồng thời, phối hợp cung cấp văn bản điện tử cho các cơ quan chủ trì soạn thảo để đối chiếu với bản chính, điều chỉnh và kịp thời cung cấp cho Sở Tư pháp thực hiện việc cập nhật văn bản. Trường hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì phải gửi văn bản giấy và văn bản điện tử cho Sở Tư pháp để thực hiện việc cập nhật văn bản. Trường hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành thì phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh cung cấp văn bản điện tử để đối chiếu, điều chỉnh và gửi đến Sở Tư pháp thực hiện việc cập nhật văn bản.
4. Các sở, ban, ngành chủ trì, phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để cập nhật, kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh và gửi văn bản điện tử đến Sở Tư pháp thực hiện việc cập nhật văn bản. Trong quá trình khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, nếu phát hiện có sai sót của văn bản được đăng tải so với bản chính của văn bản thì kịp thời thông báo cho Sở Tư pháp bằng văn bản qua địa chỉ email: xdktvbninhthuan@gmail.com hoặc số điện thoại 068.3825149 để thực hiện việc hiệu đính văn bản.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Kinh phí thực hiện việc quản lý, duy trì, cập nhật văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
1. Kinh phí thực hiện việc quản lý, duy trì, cập nhật văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật cho các cơ quan, đơn vị Nhà nước ở địa phương do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo phân cấp.
2. Kinh phí cập nhật văn bản được thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, đôn đốc, theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện Quy chế phối hợp này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả các nội dung Quy chế phối hợp này tại cơ quan, đơn vị mình.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, thủ trưởng các sở, ban, ngành phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 557/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 143/QĐ-UBDT năm 2016 Kế hoạch cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 5Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong việc cung cấp văn bản để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 6Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp, cập nhật, khai thác và sử dụng văn bản quy phạm pháp luật cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 557/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 143/QĐ-UBDT năm 2016 Kế hoạch cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 9Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong việc cung cấp văn bản để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 10Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp, cập nhật, khai thác và sử dụng văn bản quy phạm pháp luật cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 39/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra