Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2012/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 21 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2013

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐCP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 27/2012/NQ-HĐND ngày 17/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2013

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 563/TTr-STNMT ngày 20/12/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2013.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013 và thay thế Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2012.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban , ngành thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Lợi

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Bảng giá các loại đất theo quy định này làm căn cứ để:

1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại các Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;

1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

1.5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và 40 của Luật Đất đai 2003;

1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quyết định theo Quy định này;

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Phân vùng đất tại nông thôn là việc phân định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều kiện đất đai, thổ nhưỡng, khí hậu tương đồng. Trên cơ sở đó phân ra các loại đất tại vùng: Đồng bằng, trung du, miền núi để định giá.

2. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị; xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị; xã, phường, thị trấn.

4. Đất liền kề là khu đất liền nhau, tiếp nối nhau với khu đất đã được xác định.

Điều 3. Phân vùng đất ở nông thôn, đất nông nghiệp

Tỉnh Bình Phước là tỉnh miền núi, do đó đất tại nông thôn được phân thành hai vùng trung du và miền núi. Trong đó: Xã trung du là xã thuộc vùng đất có độ cao vừa phải (Thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi. Mật độ dân số thấp hơn đồng bằng và cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.

Phân vùng các xã ở nông thôn trong tỉnh quy định cụ thể tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Phân khu vực vị trí đất nông nghiệp

1. Xác định giá đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp liền thửa nằm trên nhiều vị trí thì toàn bộ diện tích đất nông nghiệp đó được tính theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất đó.

2. Phân loại khu vực đất:

Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực tế giá sang nhượng cao nhất, khu vực 2 và khu vực 3 có điều kiện giao thông, giá sang nhượng thấp hơn.

a) Khu vực 1: Bao gồm đất nông nghiệp trong địa giới các phường thuộc thị xã, trong các khu phố thuộc thị trấn; đất ven các trục đường giao thông do Trung ương, tỉnh, huyện, thị quản lý, các trục đường giao thông liên xã; đất ven các trung tâm thương mại, khu công nghiệp hoặc khu dân cư mới được quy hoạch xây dựng;

b) Khu vực 2: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục đường giao thông liên thôn, liên ấp; đất nông nghiệp thuộc thị trấn ngoài khu vực trung tâm thị trấn. Ngoài ra, đất thuộc khu vực 1 nhưng có địa hình bất lợi, độ phì đất kém phù hợp hơn cho trồng trọt thì xếp vào khu vực 2;

c) Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa điểm còn lại trên địa bàn xã.

3. Xác định vị trí đất:

- Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ (HLBVĐB) vào sâu 100 mét, trường hợp đất nằm trong phạm vi 100 mét nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất áp dụng bằng 80% mức giá vị trí 1;

- Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 100m đến 300m, thì đơn giá đất áp dụng bằng 80% mức giá vị trí 1;

- Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 300m đến 500m, thì đơn giá đất áp dụng bằng 70% mức giá vị trí 1;

- Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 500m đến 1.000m thì đơn giá đất áp dụng bằng 60% mức giá vị trí 1;

- Vị trí 5: Cách HLBVĐB từ trên 1.000m thì đơn giá đất áp dụng bằng 50% mức giá vị trí 1.

Điều 5. Xác định khu vực, vị trí đất ở khu vực nông thôn

1. Xác định giá đất ở khu vực nông thôn: Đất ở khu vực nông thôn nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó.

2. Phân loại khu vực đất:

- Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

- Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn trong mỗi xã được chia theo 03 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã, như sau:

a) Khu vực 1: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục đường giao thông do huyện, thị xã quản lý, đường liên xã, trung tâm cụm xã, khu dịch vụ thương mại thuộc xã (Không bao gồm các trục đường quy định ở Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này).

b) Khu vực 2: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục đường giao thông liên thôn, liên ấp tiếp giáp với các điểm tập trung dân cư;

c) Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa điểm còn lại trên địa bàn xã.

3. Xác định vị trí đất:

- Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30m (Chỉ tính đất liền thửa), trường hợp đất nằm trong phạm vi 30 mét nhưng không tiếp giáp đường thì áp dụng bằng 75% đơn giá vị trí 1;

- Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30m đến 100m. Đơn giá đất vị trí 2 tính bằng 75% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực;

- Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 100m đến 200m. Đơn giá đất vị trí 3 tính bằng 65% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực;

- Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 200m đến 300m. Đơn giá đất vị trí 4 tính bằng 50% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực;

- Vị trí 5: Cách HLBVĐB từ trên 300m. Đơn giá đất vị trí 5 tính bằng 45% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

Điều 6. Xác định khu vực, vị trí đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ

1. Xác định giá đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ: Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó.

2. Phân loại khu vực đất:

- Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

- Phân loại khu vực đất ở khu vực ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh bao gồm 03 khu vực đất tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, các trục đường liên xã có mức sinh lợi cao hoặc tiếp giáp với nội ô thị xã, thị trấn, chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ.

Chi tiết các trục đường và khu vực đất quy định cụ thể tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.

3. Xác định vị trí đất:

- Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30m (chỉ tính đất liền thửa), trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 30m nhưng không tiếp giáp đường thì áp dụng bằng 65% đơn giá vị trí 1.

a) Đối với các thị xã:

- Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30m đến 60m. Đơn giá đất vị trí 2 tính bằng 40% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực;

- Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 60m đến 120m. Đơn giá đất vị trí 3 tính bằng 30% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực;

- Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 120m đến 360m. Đơn giá đất vị trí 4 tính bằng 25% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

b) Đối với các huyện:

- Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30m đến 60m. Đơn giá đất vị trí 2 tính bằng 50% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực;

- Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 60m đến 120m. Đơn giá đất vị trí 3 tính bằng 40% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực;

- Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 120m đến 360m. Đơn giá đất vị trí 4 tính bằng 35% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.

- Các vị trí cách HLBVĐB từ trên 360m:

+ Vị trí đất theo Khoản 3, Điều 5, Quy định này;

+ Đơn giá từng vị trí đất xác định theo bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực 1; trường hợp đơn giá vị trí 1 đất ở nông thôn cao hơn đơn giá vị trí 4 đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ thì tính bằng vị trí 4 đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ và lấy đơn giá đất vị trí 4 làm chuẩn để tính giá cho các vị trí đất tiếp theo đã xác định theo Khoản 3, Điều 5, Quy định này.

Điều 7. Xác định loại đường phố, vị trí đất ở trong khu vực nội ô thị xã và thị trấn

1. Xác định giá đất ở khu vực đô thị: Đất ở khu vực đô thị nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó.

2. Loại đường phố:

- Loại đường phố trong nội ô thị xã, thị trấn để xác định giá đất, được căn cứ chủ yếu vào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện kết cấu hạ tầng, cảnh quan môi trường, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh, cụ thể:

+ Đường phố loại I: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, buôn bán, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng đồng bộ; có giá đất thực tế cao nhất;

+ Đường phố loại II: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng tương đối đồng bộ; có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại I;

+ Đường phố loại III: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng chủ yếu đồng bộ: Cấp điện, cấp nước và thoát nước, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II;

+ Đường phố loại IV: Là nơi có điều kiện chưa được thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng chủ yếu chưa đồng bộ: Cấp điện, cấp nước và thoát nước, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại III.

- Trên một con đường có thể phân thành nhiều loại đường phố, tương ứng với nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, giá đất, kết cấu hạ tầng có hiện trạng khác nhau.

Chi tiết các đường phố quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.

3. Xác định vị trí đất:

- Việc xác định vị trí đất trong từng đường phố căn cứ vào điều kiện sinh lợi và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đường phố, cụ thể như sau:

+ Vị trí I: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền cạnh đường phố (Có ít nhất một mặt tiếp giáp đường phố), đất tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB (Sau khi đã trừ HLBVĐB) vào sâu 25m.

Trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 25m nhưng không tiếp giáp đường thì áp dụng bằng 65% đơn giá vị trí I (Nếu sau khi tính toán, đơn giá đất nhỏ hơn vị trí II thì xác định bằng vị trí II);

+ Vị trí II: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt, kinh doanh sản xuất thuận lợi, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 25m đến 50m, liền kề đất có vị trí I (Xe ô tô hoặc xe ba bánh vào tận nơi);

+ Vị trí III: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm của đường phố, có các điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh kém hơn đất vị trí II, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 50m đến 100m, có một mặt tiếp giáp đất vị trí II (xe ô tô hoặc xe ba bánh vào tận nơi);

+ Vị trí IV: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm của đường phố, liền kề vị trí III, có các điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh kém hơn vị trí III và cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 100m đến 200m.

Ngoài ra, các thửa (Lô) đất trong ngõ, trong hẻm của đường phố, liền kề vị trí IV, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 200m, đơn giá đất ở được xác định bằng 70% đơn giá đất vị trí IV cùng loại đường phố.

Điều 8. Giá các thửa đất tiếp giáp nhiều loại đường phố, nhiều khu vực khác nhau

1. Thửa đất có 02 mặt tiền trở lên (Tiếp giáp với 02 trục đường khác nhau trở lên) thì giá trị của thửa đất xác định theo cách mà tổng giá trị của thửa đất là lớn nhất.

2. Thửa đất tiếp giáp hai phía điểm chuyển tiếp giá trên cùng một trục đường thì giá của thửa đất đó xác định theo từng phân đoạn khu vực, đường phố tương ứng.

Ghi chú: Điểm chuyển tiếp giá là điểm mà tại đó phân chia trục đường thành 02 đoạn có khu vực, đường phố khác nhau (Điểm chuyển tiếp giá có thể là trụ điện, cột km...)

3. Cách xác định quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều này chỉ áp dụng cho đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất phi nông nghiệp khác.

Điều 9. Giá đất khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị, xã

1. Đối với giá các loại đất khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau.

2. Trường hợp khác xử lý như sau:

2.1. Đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã trong tỉnh: Khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã vào sâu địa phận mỗi huyện 500m, đơn giá đất bên huyện có giá thấp hơn được xác định là trung bình cộng của đơn giá khu vực giáp ranh của 2 huyện, thị xã.

2.2. Đất giáp ranh giữa các xã trong cùng huyện, thị xã: Khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các xã vào sâu địa phận mỗi xã 200m, đơn giá đất bên xã có giá thấp hơn được xác định là trung bình cộng của đơn giá khu vực giáp ranh của 2 xã.

2.3. Trong từng trường hợp cụ thể do UBND tỉnh quyết định.

2.4. Cách xác định quy định tại Điểm 2.1 và 2.2, Khoản 2 Điều này chỉ áp dụng làm cơ sở để xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Điều 10. Xác định đơn giá 01m2 đất

1. Đơn giá 01m2 đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản; đất ở khu vực nông thôn được xác định theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo Quyết định này. Trường hợp đất rừng sản xuất dùng để trồng cây cao su thì tính giá đất trồng cây lâu năm.

2. Đơn giá 01m2 đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm liền kề cùng khu vực, cùng đường phố, cùng vị trí.

3. Đơn giá 01m2 đất ở khu vực đô thị; đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ: Được xác định theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo Quyết định này nhân hệ số điều chỉnh (Hệ số điều chỉnh chỉ áp dụng đối với đất vị trí 1, từ vị trí 2 trở đi thì áp dụng hệ số điều chỉnh đối với những đoạn đường có hệ số điều chỉnh <1).

Hệ số điều chỉnh được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.

4. Đối với đất ở: Các thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 đường giao thông trở lên thì đơn giá đất bằng 1,2 lần giá thửa đất tiếp giáp 1 đường giao thông. Trong trường hợp này chỉ tính từ 2 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường liên xã; đường do huyện, tỉnh, trung ương quản lý; đường phố tại đô thị, đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.

5. Đơn giá 01m2 đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng đơn giá đất ở liền kề cùng khu vực, cùng đường phố, cùng vị trí và nhân với hệ số 0,5.

Điều 11. Điều chỉnh giá các loại đất

UBND tỉnh điều chỉnh giá các loại đất trong các trường hợp sau:

1. Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất thì UBND tỉnh căn cứ vào các quy định hiện hành để điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi cho phù hợp.

2. Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp không bị giới hạn bởi khung giá đất kèm theo Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

3. Mọi trường hợp điều chỉnh giá đất thuộc thẩm quyền tại một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất trong năm, UBND tỉnh xây dựng phương án trình xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Chương II

ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 12. Đơn giá đất trồng cây hàng năm

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (1.000đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

I. Thị xã Đồng Xoài

1

Phường: Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Đồng

50

 

 

2

Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành

38

30

18

II. Thị xã Bình Long

1

Phường An Lộc

30

 

 

2

Phường: Phú Thịnh, Phú Đức, Hưng Chiến

27

 

 

3

Xã Thanh Lương

20.9

15.4

11

4

Xã Thanh Phú

19

14

10

III. Thị xã Phước Long

1

Phường: Long Thủy, Long Phước, Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ

26

 

 

2

Xã: Long Giang, Phước Tín

18

13.5

9.5

IV. Huyện Chơn Thành

1

Thị trấn Chơn Thành

45

40

30

2

Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành

35

30

25

3

Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long

30

25

20

4

Xã Quang Minh

25

20

15

V. Huyện Đồng Phú

1

Thị trấn Tân Phú

26

24

16

2

Xã: Đồng Tiến, Tân Lợi, Tân Hưng, Tân Phước, Thuận Lợi, Thuận Phú, Tân Lập, Tân Tiến

20

18

14

3

Xã: Đồng Tâm, Tân Hòa

18

14

12

VI. Huyện Hớn Quản

1

Xã Tân Khai

27

23

20

2

Xã: Tân Quan, Thanh Bình

20

17

15

3

Xã: Minh Đức, Minh Tâm, Đồng Nơ, Tân Hiệp

18

15

13

4

Xã: An Phú, Tân Lợi

20

17

15

5

Xã Phước An

19

16

14

6

Xã Tân Hưng

18

15

13

7

Xã: An Khương, Thanh An

18

13

11

VII. Huyện Lộc Ninh

1

Thị trấn Lộc Ninh

22

17

14

2

Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh

19

15

11

3

Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú

16

13

9

VIII. Huyện Bù Gia Mập

1

Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung

17

14

12

2

Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh

15

12

10

IX. Huyện Bù Đăng

1

Thị trấn Đức Phong

20.5

17

12

2

Xã: Đoàn Kết, Minh Hưng, Đức Liễu, Đồng Nai, Bom Bo, Thống Nhất, Thọ Sơn, Nghĩa Trung, Phú Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình

16.5

13

12

3

Xã: Đường 10, Đăk Nhau, Đăng Hà, Phước Sơn

13

10

7

X. Huyện Bù Đốp

1

Thị trấn Thanh Bình

26

21

 

2

Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành

16

13

11

 

Điều 13. Đơn giá đất trồng cây lâu năm

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (1.000đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

I. Thị xã Đồng Xoài

1

Phường: Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Đồng

55

 

 

2

Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành

42

38

20

II. Thị xã Bình Long

1

Phường An Lộc

47

 

 

2

Phường: Phú Thịnh, Phú Đức, Hưng Chiến

45

 

 

3

Xã Thanh Lương

27.5

22

17.6

4

Xã Thanh Phú

25

20

16

III. Thị xã Phước Long

1

Phường: Long Thủy, Long Phước, Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ

38

 

 

2

Xã: Long Giang, Phước Tín

28

21

15

IV. Huyện Chơn Thành

1

Thị trấn Chơn Thành

55

50

45

2

Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành

50

40

35

3

Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long

45

35

30

4

Xã Quang Minh

30

25

20

V. Huyện Đồng Phú

1

Thị trấn Tân Phú

36

32

24

2

Xã: Đồng Tiến, Tân Lợi, Tân Hưng, Tân Phước, Thuận Lợi, Thuận Phú, Tân Lập, Tân Tiến

30

25

21

3

Xã: Đồng Tâm, Tân Hòa

26

20

17

VI. Huyện Hớn Quản

1

Xã Tân Khai

34

29

25

2

Xã: Minh Tâm, Đồng Nơ, Tân Hiệp

28

24

20

3

Xã Minh Đức

27

21

19

4

Xã Thanh Bình

26

23

19

5

Xã Tân Quan

24

20

19

6

Xã An Phú

28

24

20

7

Xã: Phước An, Tân Lợi, Tân Hưng

24

20

19

8

Xã: An Khương, Thanh An

23

20

18

VII. Huyện Lộc Ninh

1

Thị trấn Lộc Ninh

30

24

19

2

Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh

23

21

17

3

Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú

20

17

13

VIII. Huyện Bù Gia Mập

1

Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung

22

20

16

2

Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh

18

15

13

IX. Huyện Bù Đăng

1

Thị trấn Đức Phong

35

29

24

2

Xã: Đoàn Kết, Đức Liễu, Thọ Sơn

25

23

19

3

Xã: Nghĩa Bình, Nghĩa Trung

23

21

18

4

Xã: Thống Nhất, Bình Minh

23

21

17

5

Xã: Minh Hưng, Bom Bo

22

20

16

6

Xã: Phú Sơn, Đồng Nai

21

19

15

7

Xã: Đăk Nhau, Phước Sơn

20

17

15

8

Xã Đường 10

19

16

14

9

Xã Đăng Hà

18

15

13

X. Huyện Bù Đốp

1

Thị trấn Thanh Bình

32

28

 

2

Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành

18

16

12

 

Điều 14. Đơn giá đất rừng sản xuất

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (1.000đ/m2)

Không phân biệt khu vực, vị trí

I. Thị xã Đồng Xoài

1

Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành

16

II. Thị xã Phước Long

1

Xã: Long Giang, Phước Tín

15

III. Huyện Đồng Phú

1

Xã: Tân Hưng, Tân Phước, Tân Lợi, Đồng Tiến

17

2

Xã: Đồng Tâm, Tân Hòa

14

IV. Huyện Hớn Quản

1

Xã Tân Hiệp

18

2

Xã: Tân Khai, Minh Đức, Minh Tâm, Thanh Bình, Đồng Nơ, Tân Quan

15

3

Xã: An Khương, Phước An, An Phú, Tân Lợi, Tân Hưng

12

V. Huyện Lộc Ninh

1

Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh

12

2

Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú

10

VI. Huyện Bù Gia Mập

1

Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn

10

VII. Huyện Bù Đăng

1

Xã: Đoàn Kết, Minh Hưng, Đức Liễu, Đồng Nai, Bom Bo, Thống Nhất, Thọ Sơn, Nghĩa Trung, Phú Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình

11

2

Xã: Đường 10, Đăk Nhau, Đăng Hà, Phước Sơn

8

VIII. Huyện Bù Đốp

1

Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành

12

 

Điều 15. Đơn giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (1.000đ/m2)

Không phân biệt khu vực, vị trí

I. Huyện Hớn Quản

1

Xã Tân Hiệp

18

2

Xã: Tân Khai, Minh Đức, Minh Tâm, Thanh Bình, Đồng Nơ, Tân Quan

15

3

Xã: An Khương, Phước An, An Phú, Tân Lợi, Tân Hưng

12

II. Huyện Bù Đăng

1

Xã: Đoàn Kết, Minh Hưng, Đức Liễu, Đồng Nai, Bom Bo, Thống Nhất, Thọ Sơn, Nghĩa Trung, Phú Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình

10

2

Xã: Đường 10, Đăk Nhau, Đăng Hà, Phước Sơn

8

III. Huyện Bù Đốp

1

Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành

9

 

Điều 16. Đơn giá đất nuôi trồng thủy sản

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (1.000đ/m2)

Không phân biệt khu vực, vị trí

I. Thị xã Đồng Xoài

1

Phường: Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Đồng

15

2

Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành

13

II. Thị xã Bình Long

1

Phường: An Lộc, Phú Thịnh, Phú Đức, Hưng Chiến

14

2

Xã Thanh Lương

13

3

Xã Thanh Phú

12

III. Thị xã Phước Long

1

Phường: Long Thủy, Long Phước, Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ

14

2

Xã: Long Giang, Phước Tín

12

IV. Huyện Chơn Thành

1

Thị trấn Chơn Thành

20

2

Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành

15

3

Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long

12

4

Xã Quang Minh

11

V. Huyện Đồng Phú

1

Thị trấn Tân Phú

17

2

Xã: Thuận Phú, Thuận Lợi, Tân Hưng, Tân Phước, Tân Lợi, Tân Tiến, Tân Lập, Đồng Tiến

15

3

Xã: Đồng Tâm, Tân Hòa

13

VI. Huyện Hớn Quản

1

Xã: Tân Quan, Minh Tâm

15

2

Xã: Tân Khai, Tân Hiệp, Minh Đức, Thanh Bình, Đồng Nơ

13

3

Xã: An Khương, Phước An, An Phú, Tân Lợi, Tân Hưng

11

VII. Huyện Lộc Ninh

1

Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh

13

2

Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú

11

VIII. Huyện Bù Gia Mập

1

Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung

11

2

Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh

9

IX. Huyện Bù Đăng

1

Xã: Đoàn Kết, Minh Hưng, Đức Liễu, Đồng Nai, Bom Bo, Thống Nhất, Thọ Sơn, Nghĩa Trung, Phú Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình

11

2

Xã: Đường 10, Đăk Nhau, Đăng Hà, Phước Sơn

8

X. Huyện Bù Đốp

1

Thị trấn Thanh Bình

13

2

Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành

9

 

Điều 17. Đơn giá đất ở khu vực nông thôn

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (1.000đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

I. Thị xã Đồng Xoài

1

Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành

150

120

90

II. Thị xã Bình Long

1

Xã Thanh Lương

156

120

96

2

Xã Thanh Phú

130

100

80

III. Thị xã Phước Long

1

Xã: Long Giang, Phước Tín

130

100

80

IV. Huyện Chơn Thành

1

Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành

170

120

100

2

Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long

160

110

85

3

Xã Quang Minh

120

80

60

V. Huyện Đồng Phú

1

Xã: Tân Lập, Tân Tiến, Thuận Phú, Thuận Lợi, Tân Hưng, Tân Phước, Tân Lợi, Đồng Tiến

130

110

90

2

Xã: Đồng Tâm, Tân Hòa

95

75

60

VI. Huyện Hớn Quản

1

Xã Tân Khai

200

140

120

2

Xã: Tân Hiệp, Minh Đức, Minh Tâm, Thanh Bình, Đồng Nơ, Tân Quan

150

100

90

3

Xã: An Phú, Phước An

150

100

90

4

Xã: Tân Lợi, Tân Hưng

130

100

85

5

Xã: An Khương, Thanh An

120

95

80

VII. Huyện Lộc Ninh

1

Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh

100

75

60

2

Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú

94

65

52

VIII. Huyện Bù Gia Mập

1

Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung

95

70

55

2

Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh

80

60

45

IX. Huyện Bù Đăng

1

Xã Đoàn Kết

110

98

77

2

Xã Bom Bo

102

75

54

3

Xã Đăk Nhau

100

80

64

4

Xã: Bình Minh, Thọ Sơn, Đức Liễu, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung

100

73

52

5

Xã: Minh Hưng, Thống Nhất, Phú Sơn, Đồng Nai

95

68

47

6

Xã Phước Sơn

74

53

37

7

Xã Đường 10

73

52

36

8

Xã Đăng Hà

70

50

34

X. Huyện Bù Đốp

1

Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành

100

80

55

 

Điều 18. Đơn giá đất ở khu vực ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ

STT

Tên đơn vị hành chính

Giá đất (1.000đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

I. Thị xã Đồng Xoài

1

Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành

1,200

700

450

II. Thị xã Bình Long

1

Xã Thanh Lương

1,080

720

540

2

Xã Thanh Phú

900

600

450

III. Thị xã Phước Long

1

Xã: Long Giang, Phước Tín

800

600

350

IV. Huyện Chơn Thành

1

Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành

1,250

750

500

2

Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long

1,200

700

450

V. Huyện Đồng Phú

1

Xã Đồng Tâm

 

530

360

2

Xã Tân Hòa

 

 

360

3

Xã Thuận Phú

900

570

440

4

Xã: Tân Lập, Tân Tiến

900

570

 

5

Xã: Tân Phước, Thuận Lợi

 

570

440

6

Xã Đồng Tiến

900

570

440

7

Xã Tân Lợi

 

 

440

VI. Huyện Hớn Quản

1

Xã Tân Khai

1,200

1,000

630

2

Xã Tân Quan

330

270

220

3

Xã Tân Hiệp

280

250

220

4

Xã Thanh Bình

820

650

 

5

Xã Đồng Nơ

320

260

230

6

Xã Minh Tâm

 

610

500

7

Xã Tân Hưng

800

610

450

8

Xã Tân Lợi

850

610

450

9

Xã An Khương

 

430

365

10

Xã Thanh An

 

500

370

VII. Huyện Lộc Ninh

1

Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh

755

622

415

2

Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú

730

600

400

VIII. Huyện Bù Gia Mập

1

Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh

500

450

350

2

Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung

600

500

350

IX. Huyện Bù Đăng

1

Xã Nghĩa Trung

710

540

390

2

Xã Đoàn Kết

 

540

380

3

Xã Thọ Sơn

 

540

380

4

Xã Đức Liễu

700

530

380

5

Xã Bom Bo

700

530

380

6

Xã Nghĩa Bình

 

520

360

7

Xã Minh Hưng

690

520

360

8

Xã Thống Nhất

 

510

360

9

Xã Bình Minh

 

500

350

10

Xã Phú Sơn

 

500

350

11

Xã Đồng Nai

 

500

350

12

Xã Đăk Nhau

 

350

250

13

Xã Phước Sơn

 

350

250

14

Xã Đường 10

 

350

250

15

Xã Đăng Hà

 

350

250

X. Huyện Bù Đốp

1

Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa,
 Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành

700

500

350

 

Điều 19. Đơn giá đất ở khu vực đô thị

1. Thị xã Đồng Xoài

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

IV

Loại I

5,000

1,200

1,000

500

Loại II

2,000

800

500

300

Loại III

1,000

600

300

200

Loại IV

580

300

200

160

2. Thị xã Bình Long

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

IV

Loại I

4,500

1,310

690

590

Loại II

2,250

1,000

480

300

Loại III

1,200

560

310

250

Loại IV

630

350

230

150

3. Thị xã Phước Long

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

IV

Loại I

2,700

1,200

550

330

Loại II

1,850

700

320

210

Loại III

900

500

200

140

Loại IV

550

280

160

110

4. Huyện Chơn Thành (Thị trấn Chơn Thành)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

V

Loại I

3,500

1,200

600

400

Loại II

1,900

900

450

300

Loại III

1,600

600

400

250

Loại IV

750

400

300

200

5. Huyện Đồng Phú (Thị trấn Tân Phú)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

V

Loại I

1,750

530

320

190

Loại II

1,030

405

250

130

Loại III

520

260

160

110

Loại IV

300

170

100

90

Ghi chú: Đơn giá đất ở của ấp Dên Dên, thị trấn Tân Phú là 100.000 đồng/m2 (không phân biệt khu vực, vị trí)

6. Huyện Bù Đăng (Thị trấn Đức Phong)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

V

Loại I

2,100

1,050

525

260

Loại II

1,320

630

315

140

Loại III

1,050

440

220

130

Loại IV

700

300

150

100

7. Huyện Lộc Ninh (Thị trấn Lộc Ninh)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

V

Loại I

3,500

1,900

730

385

Loại II

2,000

1,350

615

350

Loại III

1,500

750

570

320

Loại IV

750

540

320

170

8. Huyện Bù Đốp (Thị trấn Thanh Bình)

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2)

Vị trí I

Vị trí II

Vị trí III

Vị trí IV

V

Loại I

1,000

660

400

250

Loại II

650

400

300

180

Loại III

400

250

180

120

Loại IV

250

180

80

60

Chương III.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Điều khoản thi hành

Sở Tài nguyên & Môi trường chủ trì và phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quy định này./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2013

  • Số hiệu: 39/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/12/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Người ký: Nguyễn Văn Lợi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản