- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 cho cơ quan tỉnh, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 1Quyết định 60/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2010/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 21 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Thực hiện Nghị quyết số 33/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 20 về việc quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 cho các cơ quan tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 cho các cơ quan thuộc tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường thị trấn với các nội dung như sau:
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC CƠ QUAN THUỘC TỈNH:
Định mức chi thường xuyên thuộc các lĩnh vực của các cơ quan thuộc tỉnh quy định sau đây, ngoài lương và các khoản có tính chất lương chưa thực hiện trừ 10% tiết kiệm, cụ thể:
1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể.
Định mức chi dưới đây không bao gồm chi lương và các khoản có tính chất lương.
- Định mức chi hoạt động bình quân: 13 triệu đồng/biên chế/năm.
Riêng Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân, các ban đảng định mức: 19,5 triệu đồng/biên chế/năm cộng thêm nhiệm vụ chi đặc thù.
- Đối với các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh: Ngoài định mức đảm bảo hoạt động tối thiểu nêu trên, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và khả năng ngân sách để cộng thêm nhiệm vụ chi đặc thù.
Định mức trên đã bao gồm tất cả các hoạt động thường xuyên của đơn vị như thanh toán dịch vụ công cộng, hội nghị sơ, tổng kết của cơ quan, kỷ niệm ngày thành lập ngành, văn phòng phẩm, mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản. Không bao gồm: Hội nghị khu vực, đại hội theo nhiệm kỳ, mua sắm, sửa chữa lớn một số tài sản mua sắm ô tô, mua sắm tài sản cố định khác mang tính đồng bộ, sửa chữa đại tu ô tô, sửa chữa lớn nhà cửa, vật kiến trúc...
2. Định mức phân bổ cho các sự nghiệp văn hóa, thể thao, phát thanh, truyền hình, đảm bảo xã hội, sự nghiệp kinh tế.
- Chi cho bộ máy: Đối với đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, tính theo biên chế được duyệt, ngoài chi lương và các khoản có tính chất lương, định mức chi hoạt động thường xuyên 10 triệu đồng một biên chế/năm. Đối với đơn vị sự nghiệp có thu căn cứ số thu của đơn vị để quyết định mức hỗ trợ tiền lương và chi hoạt động thường xuyên.
- Chi cho hoạt động sự nghiệp: Căn cứ vào nhiệm vụ cần thực hiện và khả năng ngân sách để phân bổ.
3. Định mức phân bổ sự nghiệp y tế:
Định mức chi phòng bệnh, chữa bệnh đã bao gồm tiền lương, phụ cấp lương theo mức lương tối thiểu 730 ngàn.
3.1. Sự nghiệp phòng bệnh: định mức 25.589 đồng/người dân.
3.2. Sự nghiệp chữa bệnh:
- Bệnh viện đa khoa tỉnh: 52 triệu đồng trên giường bệnh/năm.
- Bệnh viện chuyên khoa: 44 triệu đồng trên giường bệnh/năm, Trong đó bệnh viện Phong tính theo hướng đảm bảo chi bộ máy hoạt động của bệnh viện và hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân, các bệnh viện chuyên khoa không có nguồn thu viện phí được tính thêm nhiệm vụ đặc thù.
- Bệnh viện tuyến huyện: 47 triệu đồng trên giường bệnh/năm.
3.3. Kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em từ 1 đến 6 tuổi, khám chữa bệnh cho người nghèo, bảo hiểm y tế cựu chiến binh, bảo hiểm y tế thanh niên xung phong tính theo số liệu điều tra hàng năm, mức chi theo quy định của Luật bảo hiểm.
4. Định mức phân bổ sự nghiệp giáo dục:
- Chi lương và các khoản có tính chất lương chiếm tỷ lệ 80% trên tổng chi
(Chi lương và các khoản có tính chất lương tính theo chỉ tiêu biên chế được duyệt, mức lương tối thiểu: 730 ngàn đồng, các khoản đóng góp 21%).
- Chi khác 20 % trên tổng chi bao gồm chi nhiệm vụ chuyên môn chung, bổ sung tăng cường cơ sở vật chất và chi hoạt động của từng đơn vị.
- Đối với trường phổ thông trung học chuyên Hà Nam được tính thêm khoản chi khác tăng thêm hàng năm ngoài định mức được phân bổ 400 triệu đồng.
5. Định mức phân bổ sự nghiệp đào tạo:
- Chi đào tạo cao đẳng gồm hai phần:
+ Chi lương và các khoản có tính chất lương theo biên chế được giao.
+ Chi khác: Bình quân 3,025 triệu đồng trên học sinh/năm (Số học sinh đào tạo công lập được cấp có thẩm quyền giao).
- Chi đào tạo trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề:
+ Chi lương và các khoản có tính chất lương theo biên chế được giao.
+ Chi khác: Bình quân 2,057 triệu đồng trên học sinh/năm (Số học sinh đào tạo công lập được cấp có thẩm quyền giao).
- Chi đào tạo sơ cấp: Chi khác bình quân: 1,030 triệu đồng trên học sinh/năm.
6. Chi an ninh, Chi quốc phòng: Căn cứ nhiệm vụ cần triển khai và khả năng ngân sách để phân bổ.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ.
Định mức phân bổ chi thường xuyên thuộc các lĩnh vực của cơ quan thuộc huyện, thành phố quy định sau đây, ngoài lương và các khoản có tính chất lương chưa trừ 10% tiết kiệm, cụ thể:
1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể:
Định mức chi dưới đây không bao gồm chi lương và các khoản có tính chất lương.
- Các phòng, ban chuyên môn, đoàn thể được giao chỉ tiêu biên chế mức chi hoạt động bình quân 11 triệu đồng/biên chế/năm.
Riêng Văn phòng Huyện ủy, Thành ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân, các Ban đảng định mức: 16,5 triệu đồng/biên chế/năm cộng thêm nhiệm vụ chi đặc thù.
- Các phòng, ban chuyên môn, đoàn thể ngoài định mức đảm bảo hoạt động tối thiểu trên, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và khả năng ngân sách để bố trí thêm hoạt động chuyên môn, nhiệm vụ đặc thù.
Định mức trên đã bao gồm tất cả các hoạt động thường xuyên của đơn vị như thanh toán dịch vụ công cộng, hội nghị sơ, tổng kết của cơ quan, kỷ niệm ngày thành lập ngành, đơn vị, văn phòng phẩm, mua sắm sửa chữa thường xuyên tài sản... Không bao gồm mua sắm, sửa chữa lớn một số tài sản: Mua sắm ô tô, mua sắm tài sản cố định khác mang tính đồng bộ có giá trị lớn, sửa chữa đại tu ô tô, sửa chữa vừa và sửa chữa lớn nhà cửa, vật kiến trúc...
2. Định mức phân bổ chi cho lĩnh vực sự nghiệp kinh tế,đảm bảo xã hội:
- Chi cho bộ máy: Tính theo biên chế được duyệt, ngoài chi lương và các khoản có tính chất lương. Định mức chi hoạt động thường xuyên bình quân 8 triệu đồng trên biên chế/năm.
- Chi cho hoạt động sự nghiệp: Căn cứ vào nhiệm vụ cần thực hiện và khả năng ngân sách để phân bổ.
3. Định mức phân bổ chi cho lĩnh vực sự nghiệp y tế: Chi tiền bảo hiểm y tế cho đối tượng cựu chiến binh, bảo hiểm y tế thanh niên xung phong tính theo số liệu điều tra hàng năm, mức chi theo quy định của Luật bảo hiểm.
4. Định mức phân bổ chi cho các lĩnh vực sự nghiệp văn hóa, thể thao phát thanh, truyền thanh.
- Sự nghiệp văn hóa thông tin: Đồng bằng và vùng núi thấp: Định mức chi 4.650 đồng trên người dân, thành phố Phủ Lý dân số thấp, thực hiện nhiệm vụ văn hóa của tỉnh ủy quyền: Định mức 8.500 đồng trên người dân.
- Sự nghiệp thể thao: Đồng bằng và vùng núi thấp: Định mức chi 2.540 đồng trên người dân, thành phố Phủ Lý 4.150 đồng người dân.
- Sự nghiệp phát thanh, truyền thanh: Đồng bằng và vùng núi thấp: Định mức chi 4.320 đồng trên người dân, thành phố Phủ Lý 6.750 đồng trên người dân.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
5.1. Khối tiểu học và mầm non: Chi lương và các khoản có tính chất lương chiếm tỷ lệ 80,2% trên tổng chi (Chi lương và các khoản có tính chất lương tính theo chỉ tiêu biên chế được duyệt, mức lương tối thiểu: 730 ngàn đồng, các khoản đóng góp 21%).
Chi hoạt động bằng 19,8 % trên tổng chi.
5.2. Khối Trung học cơ sở: Chi lương và các khoản có tính chất lương chiếm tỷ lệ 80,5% trên tổng chi (Chi lương và các khoản có tính chất lương tính theo chỉ tiêu biên chế được duyệt, mức lương tối thiểu: 730 ngàn đồng, các khoản đóng góp 21%).
Chi hoạt động: 19,5 % trên tổng chi.
5.3. Để đảm bảo hoạt động của từng đơn vị, trong quá trình phân bổ cụ thể phải xem xét yếu tố: số lượng giáo viên của từng trường, đơn vị có thu sự nghiệp và đơn vị không có thu sự nghiệp.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ: Định mức 1 triệu đồng trên biên chế chi quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường: Dân số vùng đồng bằng và miền núi thấp bình quân 4.200 đồng trên người dân, dân số vùng thị trấn: 9.500 đồng trên người dân.
Thành phố Phủ Lý đô thị loại 3: Dân số thuộc địa bàn phường: 313.500 đồng trên người dân, dân số thuộc vùng đồng bằng 4.200 đồng trên người dân.
Huyện có địa bàn sản xuất công nghiệp vật liệu xây dựng, ô nhiễm, độc hại có nguồn thu phí bảo vệ môi trường cộng thêm 600 triệu đồng.
8. Định mức phân bổ chi an ninh: Vùng đồng bằng và núi thấp định mức 1.020 đồng trên người dân, thành phố Phủ Lý: 1.800 đồng trên một người dân.
9. Định mức phân bổ chi quốc phòng: Vùng đồng bằng và núi thấp: Định mức 2.300 đồng trên người dân, thành phố Phủ Lý: 3.600 đồng trên người dân.
III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN:
Định mức chi thường xuyên của xã phường, thị trấn quy định sau đây, ngoài lương và các khoản có tính chất lương chưa thực hiện trừ 10% tiết kiệm.
Phần 1: Chi lương, phụ cấp và các khoản đóng góp cho cán bộ, công chức và phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
- Tính đủ các khoản lương, phụ cấp và các chế độ khác theo mức lương tối thiểu 730 ngàn đồng đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ và một số Nghị định khác có hiệu lực thi hành.
- Phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị quyết HĐND tỉnh.
Phần 2: Chi hoạt động.
1. Chi hoạt động quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể: Định mức chi 6,5 triệu đồng trên cán bộ (cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ).
Ngoài các quy định trên bổ sung nhiệm vụ cho hoạt động quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể.
2. Chi sự nghiệp và chi an ninh quốc phòng: Tính theo dân số.
- Chi an ninh: 1.400 đồng/người dân.
- Chi Quốc phòng: 2.950 đồng/người dân.
- Chi văn hóa thông tin: 700 đồng/người dân.
- Chi sự nghiệp phát thanh, truyền thanh: 1.400 đồng/người dân.
- Chi sự nghiệp thể thao: 1.400 đồng/người dân.
- Chi đảm bảo xã hội: 1.030 đồng/người dân.
- Chi sự nghiệp giáo dục: 1.000 đồng/người dân.
- Sự nghiệp kinh tế: 5.050 đồng/người dân.
Xã, phường, thị trấn có từ 7.000 người dân trở lên phân bổ theo định mức dân số nêu trên.
Xã, phường, thị trấn từ 5.000 đến dưới 7.000 người dân phân bổ thêm 5% số chi tính theo định mức dân số nêu trên.
Xã, phường, thị trấn dưới 5.000 người dân phân bổ thêm 10% số chi tính theo định mức dân số nêu trên.
Điều 2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị tổ chức thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 87/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 60/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 3203/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 60/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 cho cơ quan tỉnh, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Quyết định 87/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Quyết định 3203/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 39/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực