- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Nghị định 69/2006/NĐ-CP sửa đổi nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- 4Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7Nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND7 về mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 1Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về phí, lệ phí
- 2Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2016
- 3Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2008/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 15 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP; Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND7 ngày 22/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 341/TTr-STP ngy 05/8/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
STT | CÔNG VIỆC THỰC HIỆN | Mức thu cho mỗi trường hợp |
1 | Đăng ký nhận nuôi con nuôi ( gồm cả đăng ký lần đầu và đăng ký lại) | 20.000 đồng |
2 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con | 10.000 đồng |
3 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 2.000 đồng/1 bản |
4 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 3.000 đồng |
5 | Các việc đăng ký hộ tịch khác | 5.000 đồng |
2. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
STT | CÔNG VIỆC THỰC HIỆN | Mức thu cho mỗi trường hợp |
1 | Cấp lại bản chính Giấy khai sinh | 10.000 đồng |
2 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 2.000 đồng/1 bản |
3 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính | 25.000 đồng |
3. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp:
STT | CÔNG VIỆC THỰC HIỆN | Mức thu cho mỗi trường hợp |
1 | Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (bao gồm đăng ký lần đầu, đăng lý lại ) | 1.000.000 đồng |
2 | Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (bao gồm cả đăng ký lần đầu và đăng ký lại) | 2.000.000 đồng |
3 | Đăng ký nhận cha mẹ con có yếu tố nước ngoài | 1.000.000 đồng |
4 | Cấp lại bản chính Giấy khai sinh | 50.000 đồng |
5 | Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc | 5.000 đồng /1 bản |
6 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 10.000 đồng |
7 | Các việc đăng ký hộ tịch khác | 50.000 đồng |
Điều 2.
1. Đối tượng nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định ny là những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Miễn thu toàn bộ lệ phí đăng ký hộ tịch theo quy định tại điểm b, khoản 6 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ và Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 Thủ Tướng Chính phủ đối với các trường hợp sau:
a) Đăng ký khai sinh, bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn; đăng ký khai sinh quá hạn; đăng ký lại việc sinh;
b) Đăng ký kết hôn, bao gồm: đăng ký kết hôn; đăng ký lại việc kết hôn trừ việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp;
c) Đăng ký khai tử, bao gồm: đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký khai tử quá hạn; đăng ký lại việc khai tử;
d) Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch;
e) Đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa của tỉnh.
Điều 3.
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hộ tịch, đồng thời thực hiện tổ chức thu lệ phí hộ tịch, bao gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương.
2. Đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, giao Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí, trả hồ sơ và thực hiện việc miễn lệ phí hộ tịch theo quy định.
Điều 4. Ủy ban nhân dân cấp xã được giữ lại 90% lệ phí thu được; Ủy ban nhân dân cấp huyện được giữ lại 70% lệ phí thu được, Sở Tư pháp được giữ lại 40% lệ phí thu được để chi cho công tác trực tiếp đăng ký hộ tịch, tổ chức quản lý thu theo khoản 5, Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ; số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước. Số lệ phí được để lại, đơn vị phải tổng hợp vào nguồn thu tài chính của đơn vị theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân liên quan chụi trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Nghị quyết 138/2009/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 3Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về phí, lệ phí
- 4Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2016
- 5Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2015 Bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ năm 1997 đến năm 2013 không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 47/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về phí, lệ phí
- 3Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2016
- 4Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 3Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 4Nghị định 69/2006/NĐ-CP sửa đổi nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- 5Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 7Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 8Nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- 9Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND7 về mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 12Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 13Nghị quyết 138/2009/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 39/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực