Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 389/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 06 tháng 02 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 09 tháng 12 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khoá IX, Kỳ họp thứ 3 về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2017;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 83/TTr-TNMT ngày 24/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2017 trên địa bàn tỉnh tại Điều 1 Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định Luật Đất đai năm 2013, trong đó:
ĐVT: ha
TT | Đơn vị hành chính | Tổng diện tích dự án | Tổng diện tích đất lúa, RPH, RĐĐ | Trong đó sử dụng | |||
Đất chuyên trồng lúa nước | Đất trồng lúa nước còn lại | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | ||||
| TỔNG CỘNG | 1.068,31 | 342,05 | 163,60 | 57,74 | 104,61 | 16,10 |
1 | THÀNH PHỐ TAM KỲ (13) | 46,07 | 14,96 | 14,73 | 0,22 | 0,01 | - |
2 | THÀNH PHỐ HỘI AN (9) | 21,26 | 3,96 | 2,96 | - | 1,00 | - |
3 | HUYỆN NÚI THÀNH (41) | 96,93 | 24,73 | 4,83 | 19,90 | - | - |
4 | HUYỆN PHÚ NINH (14) | 40,60 | 27,38 | 7,88 | - | 19,50 | - |
5 | HUYỆN THĂNG BÌNH (31) | 101,51 | 22,59 | 17,04 | 5,55 | - | - |
6 | HUYỆN QUẾ SƠN (67) | 242,16 | 33,92 | 31,66 | 2,26 | - | - |
7 | HUYỆN DUY XUYÊN (48) | 40,79 | 22,24 | 13,68 | 8,06 | 0,50 | - |
8 | THỊ XÃ ĐIỆN BÀN (28) | 40,24 | 25,02 | 25,02 | - | - | - |
9 | HUYỆN ĐẠI LỘC (29) | 64,62 | 27,40 | 21,52 | 5,88 | - | - |
10 | HUYỆN NÔNG SƠN (18) | 64,51 | 34,70 | 0,54 | 6,61 | 13,55 | 14,00 |
11 | HUYỆN HIỆP ĐỨC (21) | 82,34 | 12,32 | 7,71 | 1,61 | 3,00 | - |
12 | HUYỆN ĐÔNG GIANG (5) | 12,40 | 3,31 | 0,10 | 1,21 | 2,00 | - |
13 | HUYỆN TÂY GIANG (10) | 75,23 | 46,11 | 0,61 | - | 45,50 | - |
14 | HUYỆN NAM GIANG (1) | 15,00 | 15,00 | - | - | 15,00 | - |
15 | HUYỆN PHƯỚC SƠN (9) | 10,26 | 1,66 | 1,66 | - | - | - |
16 | HUYỆN TIÊN PHƯỚC (27) | 40,76 | 16,11 | 12,33 | 3,78 | - | - |
17 | HUYỆN BẮC TRÀ MY (8) | 37,58 | 3,24 | 1,24 | 2,00 | - | - |
18 | HUYỆN NAM TRÀ MY (10) | 36,05 | 7,40 | 0,09 | 0.66 | 4,55 | 2,10 |
ĐVT: ha
TT | Tên đơn vị hành chính | Tổng diện tích dự án | Tổng diện tích đất lúa, RPH, RĐĐ | Trong đó sử dụng | |||
Đất chuyên trồng lúa nước | Đất trồng lúa nước còn lại | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | ||||
| TỔNG CỘNG (283 dự án) | 536,68 | 154,62 | 117,29 | 30,33 | 7,00 | - |
1 | THÀNH PHỐ TAM KỲ (3) | 23,78 | 5,23 | 4,09 | 1,14 | - | - |
2 | THÀNH PHỐ HỘI AN (4) | 5,19 | 1,72 | 1,72 | - | - | - |
3 | HUYỆN NÚI THÀNH (38) | 47,93 | 11,58 | 3,99 | 7,59 | - | - |
4 | HUYỆN PHÚ NINH (1) | 1,50 | 1,20 | 1,20 | - | - | - |
5 | HUYỆN THĂNG BÌNH (15) | 27,62 | 9,66 | 9,66 | - | - | - |
6 | HUYỆN QUẾ SƠN (60) | 116,17 | 27,01 | 25,01 | 2,00 | - | - |
7 | HUYỆN DUY XUYÊN (47) | 40,60 | 22,10 | 14,39 | 7,71 | - | - |
8 | THỊ XÃ ĐIỆN BÀN (22) | 33,51 | 18,56 | 17,46 | 1,10 | - | - |
9 | HUYỆN ĐẠI LỘC (21) | 55,09 | 17,68 | 15,65 | 2,03 | - | - |
10 | HUYỆN NÔNG SƠN (3) | 12,44 | 1,50 | - | 1,50 | - | - |
11 | HUYỆN HIỆP ĐỨC (21) | 85,54 | 11,02 | 9,41 | 1,61 | - | - |
12 | HUYỆN ĐÔNG GIANG (4) | 9,90 | 1,81 | 0,10 | 1,21 | 0,50 | - |
13 | HUYỆN TÂY GIANG (4) | 19,57 | 6,53 | 0,53 | - | 6,00 | - |
14 | HUYỆN NAM GIANG (0) | - | - | - | - | - | - |
15 | HUYỆN PHƯỚC SƠN (9) | 10,26 | 1,66 | 1,66 | - | - | - |
16 | HUYỆN TIÊN PHƯỚC (27) | 40,76 | 16,11 | 12,33 | 3,78 | - | - |
17 | HUYỆN BẮC TRÀ MY (0) | - | - | - | - | - | - |
18 | HUYỆN NAM TRÀ MY (4) | 6,82 | 1,25 | 0,09 | 0,66 | 0,50 | - |
ĐVT: ha
TT | Tên đơn vị hành chính | Tổng diện tích dự án | Trong đó sử dụng | |
Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | |||
| TỔNG CỘNG (1.386 dự án) | 3.665,26 | 3,59 | 9,60 |
1 | THÀNH PHỐ TAM KỲ (17) | 27,82 | - | - |
2 | THÀNH PHỐ HỘI AN (76) | 119,29 | - | - |
3 | HUYỆN NÚI THÀNH (136) | 161,85 | - | - |
4 | HUYỆN PHÚ NINH (5) | 24,78 | - | - |
5 | HUYỆN THĂNG BÌNH (192) | 490,67 | - | - |
6 | HUYỆN QUẾ SƠN (134) | 83,49 | - | - |
7 | HUYỆN DUY XUYÊN (152) | 510,69 | - | - |
8 | THỊ XÃ ĐIỆN BÀN (139) | 643,62 | - | - |
9 | HUYỆN ĐẠI LỘC (41) | 460,17 | - | - |
10 | HUYỆN NÔNG SƠN (14) | 12,05 | - | - |
11 | HUYỆN HIỆP ĐỨC (127) | 31,68 | - | - |
12 | HUYỆN ĐÔNG GIANG (40) | 124,09 | 1,50 | - |
13 | HUYỆN TÂY GIANG (32) | 73,51 | - | - |
14 | HUYỆN NAM GIANG (58) | 120,10 | - | - |
15 | HUYỆN PHƯỚC SƠN (52) | 269,00 | 2,04 | - |
16 | HUYỆN TIÊN PHƯỚC (68) | 63,92 | - | - |
17 | HUYỆN BẮC TRÀ MY (2) | 0,21 | - | - |
18 | HUYỆN NAM TRÀ MY (101) | 448,32 | 0,05 | 9,60 |
(Chi tiết tại Phụ lục số 01, 02, 03 kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh )
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương căn cứ danh mục, diện tích tại Điều 1, hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2017 trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định Luật Đất đai năm 2013; phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa phương kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Đối với danh mục dự án tại Điều 1 chưa rõ thông tin về chủ trương đầu tư, nguồn vốn đầu tư; giao Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát tổng hợp trên cơ sở đề xuất từ UBND các huyện, thị xã, thành phố để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 02 năm 2017.
- Đối với danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất chuyển tiếp từ năm 2016 sang năm 2017 ở các địa phương có tính khả thi và danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ phi nông nghiệp, đất ở; giao Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát chặt chẽ trên cơ sở đề xuất của UBND huyện, thị xã, thành phố từng dự án cụ thể, tham mưu UBND tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thống nhất trước khi thực hiện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ 05.
- Đối với danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách, phải thẩm định nhu cầu sử dụng đất chặt chẽ, nhất là năng lực nhà đầu tư và ký cam kết để đảm bảo tính khả thi của dự án.
- Theo dõi, báo cáo kết quả thực hiện việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét bổ sung danh mục thu hồi đất đối với các dự án trọng điểm, cấp bách nhưng chưa thuộc danh mục đã được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng ở các địa phương.
3. Các Sở, Ban, ngành có liên quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường có kế hoạch triển khai thực hiện các danh mục dự án đã được phê duyệt của ngành, đơn vị mình; theo dõi, giám sát việc thực hiện các danh mục chung đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ vào danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2017 và kết quả thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của địa phương trình UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện việc công bố, công khai và triển khai thực hiện các thủ tục đất đai, đầu tư theo quy định pháp luật.
- Đối với danh mục dự án tại Điều 1 chưa rõ thông tin về chủ trương đầu tư, nguồn vốn đầu tư; thì địa phương có trách nhiệm bổ sung gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/02/2017 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Đối với danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ phi nông nghiệp, đất ở chưa được HĐND tỉnh thông qua, UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm rà soát chặt chẽ từng dự án cụ thể báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét trước khi thực hiện thủ tục đất đai.
- Quán triệt nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả. Không sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất cao, sản xuất hiệu quả, ổn định để khai thác quỹ đất, sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Đối với các danh mục dự án đã phê duyệt tại Quyết định này nhưng chưa được thể hiện trong quy hoạch sử dụng đất của địa phương được UBND tỉnh phê duyệt thì phải rà soát, bổ sung vào kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của cấp huyện.
- Trường hợp phát sinh yêu cầu sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án quan trọng, cấp bách vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng nhưng chưa có trong danh mục được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố rà soát trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thống nhất chủ trương, hoàn chỉnh thủ tục để triển khai thực hiện; đồng thời có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kỳ họp gần nhất.
- Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính khả thi khi đề xuất các dự án cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đất ở có sử dụng đất trồng lúa nước ở địa phương mình.
- Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm và các danh mục dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc đăng ký đối với những danh mục dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, đưa vào kế hoạch sử dụng đất liên tiếp 02 năm mà không triển khai thực hiện và có hướng xử lý cụ thể.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình UBND tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2019 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế-xã hội cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 3Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2016 về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2017 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2019 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế-xã hội cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 7Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 389/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 46/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2017 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 389/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Huỳnh Khánh Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra