Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3877/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2030”;
Căn cứ Quyết định số 878/QĐ-BNV ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3877/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định Chỉ số cải cách hành chính (Chỉ số CCHC) năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường dựa trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của Bộ và theo quy định của Bộ Nội vụ.
b) Hoàn thành việc tự đánh giá, chấm điểm theo yêu cầu, kế hoạch của Bộ Nội vụ.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm bảo đảm thực chất, khách quan đúng thời gian, tiến độ theo quy định tại các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2030”; số 878/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Nâng cao ý thức trách nhiệm của lãnh đạo, công chức, viên chức và người lao động các đơn vị trực thuộc Bộ và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với công tác CCHC nói chung và đánh giá kết quả CCHC hằng năm của Bộ nói riêng.
II. NỘI DUNG
TT | Nội dung | Thời gian | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Họp Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ | Trước Ngày 20/12/2023 | Vụ Tổ chức cán bộ | - Các Vụ trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ; Thanh tra Bộ. - Tổng cục KTTV, các Cục trực thuộc Bộ |
2 | Tổ chức đánh giá và tự đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Hoàn thành trước ngày 27/12/2023 | Vụ Tổ chức cán bộ | - Các Vụ trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ; Thanh tra Bộ. - Tổng cục KTTV, các Cục trực thuộc Bộ |
3 | Rà soát, tổng hợp và xử lý số liệu điểm tự chấm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần | Trước ngày 05/01/2024 | Vụ Tổ chức cán bộ | - Các Vụ trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ; Thanh tra Bộ. - Tổng cục KTTV, các Cục trực thuộc Bộ |
4 | Họp Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2023 của Bộ | Trước ngày 12/01/2024 | Hội đồng thẩm định | - Các Vụ trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ; Thanh tra Bộ. - Tổng cục KTTV, các Cục trực thuộc Bộ |
5 | Trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2023 của Bộ | Trước ngày 23/01/2024 | Vụ Tổ chức cán bộ | - Các Vụ trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ; Thanh tra Bộ. - Tổng cục KTTV, các Cục trực thuộc Bộ |
6 | Triển khai thực hiện điều tra xã hội học năm 2023 của Bộ theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Trước ngày 10/01/2024 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ |
III. TRÁCH NHIỆM
1. Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của Bộ
Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC năm 2023 của Bộ; báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt.
2. Vụ Tổ chức cán bộ
a) Theo dõi, đôn đốc Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ (sau đây gọi tắt là Tổ công tác) và các đơn vị trực thuộc Bộ triển khai kế hoạch xác định Chỉ số CCHC năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Phối hợp với Bộ Nội vụ, các đơn vị trực thuộc Bộ lập danh sách điều tra xã hội học, hướng dẫn và đôn đốc cán bộ tham gia điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC năm 2023 của Bộ thực hiện việc điều tra đảm bảo chất lượng, khách quan và tiến độ theo quy định.
c) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác và các đơn vị có liên quan thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với các nội dung: công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ.
d) Xác nhận, cập nhật trên phần mềm chấm điểm kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với các nội dung: công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ.
đ) Đề xuất tổ chức các cuộc họp của Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của Bộ theo yêu cầu công tác.
e) Báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2023 của Bộ gửi Bộ Nội vụ.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác và các đơn vị có liên quan thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với nội dung cải cách tài chính công.
b) Xác nhận, cập nhật trên phần mềm chấm điểm về kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với nội dung cải cách tài chính công.
4. Vụ Pháp chế
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác và các đơn vị có liên quan thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với các nội dung: Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo chương trình văn bản quy phạm pháp luật đã được phê duyệt ; Thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật; Rà soát văn bản quy phạm pháp luật; Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; Trả lời kiến nghị của cá nhân tổ chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến thể chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; Thực hiện phân cấp quản lý.
b) Xác nhận, cập nhật trên phần mềm chấm điểm kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với các nội dung được phân công chủ trì nêu trên.
5. Thanh tra Bộ
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác và các đơn vị có liên quan thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin , số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với nội dung: thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ đã phân cấp, phân quyền cho địa phương; xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra.
b) Xác nhận, cập nhật trên phần mềm chấm điểm kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với nội dung được phân công chủ trì nêu trên.
6. Văn phòng Bộ
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác và các đơn vị có liên quan thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với các nội dung: công tác tuyên truyền CCHC; kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; kiểm soát quy định thủ tục hành chính; công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; xây dựng, vận hành hệ thống báo cáo của bộ; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ.
b) Xác nhận, cập nhật trên phần mềm chấm điểm kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với các nội dung được phân công chủ trì nêu trên.
7. Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường
a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác và các đơn vị có liên quan thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành phần đối với các nội dung xây dựng và phát triển chính phủ điện tử, chính phủ số.
b) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và Bộ Nội vụ nhập dữ liệu danh sách cán bộ tham gia điều tra, xử lý các lỗi kỹ thuật phát sinh trong quá trình gửi, nhận và trả lời phiếu khảo sát thông qua hệ thống công vụ của Bộ trong quá trình triển khai công tác điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC năm 202 3 của các bộ, cơ quan ngang bộ.
c) Xác nhận, cập nhật trên phần mềm chấm điểm kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với các nội dung xây dựng và phát triển chính phủ điện tử, chính phủ số.
8. Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ
Chủ trì tổ chức thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; xây dựng báo cáo về kết quả thực hiện tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2023 của Bộ.
9. Các đơn vị trực thuộc Bộ
a) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các thành viên Tổ công tác trong việc cung cấp các tài liệu có liên quan phục vụ tổ chức đánh giá và tự đánh giá Chỉ số CCHC năm 2023 của Bộ.
b) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện việc cử cán bộ tham gia điều tra xã hội học; chịu trách nhiệm triển khai kế hoạch điều tra xã hội học tại đơn vị theo đúng số lượng, đối tượng, bảo đảm chất lượng điều tra và đảm bảo tiến độ./.
- 1Công văn 6203/BNV-CCHC năm 2022 hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 2537/QĐ-BNN-TCCB về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2023
- 3Quyết định 757/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Công văn 7156/BNV-CCHC triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 4236/QÐ-BVHTTDL năm 2023 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 6Quyết định 4260/QĐ-BTNMT năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 1Nghị định 68/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 878/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Công văn 6203/BNV-CCHC năm 2022 hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 2537/QĐ-BNN-TCCB về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2023
- 6Quyết định 757/QĐ-BNV về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Công văn 7156/BNV-CCHC triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 4236/QÐ-BVHTTDL năm 2023 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 9Quyết định 4260/QĐ-BTNMT năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quyết định 3877/QĐ-BTNMT về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Số hiệu: 3877/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra