- 1Luật Đầu tư 2014
- 2Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Luật Đầu tư 2020
- 5Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 387/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 597/BKHĐT- QLKKT ngày 02 tháng 02 năm 2021 về hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô I, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô I, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nhà đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Phát triển hạ tầng Sông Lô.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô I, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng, kinh doanh đất có hạ tầng và kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 177,36 ha.
5. Địa điểm thực hiện dự án: xã Tứ Yên, xã Đồng Thịnh và xã Đức Bác huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: 1.253,716 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Nhà đầu tư là 188,0574 tỷ đồng.
7. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc hướng dẫn Nhà đầu tư cập nhật và cụ thể tiến độ thực hiện Dự án theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014, trong đó lưu ý tiến độ góp vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư để thực hiện Dự án phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai.
8. Thời hạn thực hiện dự án: 50 năm kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư.
9. Ưu đãi đầu tư: thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
10. Điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện Dự án: Nhà đầu tư chỉ được thực hiện Dự án sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc:
1. Đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, các nội dung tiếp thu, giải trình và thẩm định theo quy định của pháp luật; đảm bảo việc triển khai Dự án phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo việc đầu tư xây dựng khu công nghiệp Sông Lô I tuân thủ quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và không chồng lấn với các quy hoạch ngành, lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, đất đai, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan.
4. Tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành.
5. Hướng dẫn Nhà đầu tư thực hiện trình tự, thủ tục và trình Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng tại khu vực dự kiến thực hiện Dự án theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Lâm nghiệp và các Nghị định hướng dẫn có liên quan.
Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc yêu cầu Nhà đầu tư thực hiện trồng rừng thay thế hoặc hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang mục đích khác theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật Lâm nghiệp.
6. Tổ chức thực hiện thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện Dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về quy mô, địa điểm và tiến độ sử dụng đất thực hiện Dự án, diện tích rừng chuyển sang sử dụng vào mục đích khác, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh Vĩnh Phúc và huyện Sông Lô được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai, lâm nghiệp.
Đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm thực hiện Dự án. Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
7. Có kế hoạch bổ sung diện tích đất trồng lúa hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần đất trồng lúa bị chuyển đổi theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai năm 2013; yêu cầu Nhà đầu tư khi được thuê đất thực hiện Dự án phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật.
8. Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc yêu cầu Nhà đầu tư:
a) Ký quỹ để đảm bảo thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư;
b) Đảm bảo góp đủ số vốn chủ sở hữu để thực hiện Dự án, bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp đầu tư các dự án và hoạt động kinh doanh khác ngoài Dự án này;
c) Cụ thể phương án huy động nguồn vốn vay để thực hiện Dự án bằng các hợp đồng tín dụng đảm bảo tính khả thi trong quá trình huy động nguồn lực thực hiện Dự án;
d) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường được nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đã được phê duyệt và tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
9. Chỉ đạo Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc và các cơ quan liên quan:
a) Giám sát, đánh giá việc thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật;
b) Triển khai các giải pháp liên quan đến đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động và hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; xây dựng phương án thu hồi đất phù hợp với tiến độ thu hút đầu tư của Dự án để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất;
c) Yêu cầu Nhà đầu tư tuân thủ đúng quy hoạch chi tiết xây dựng của Dự án đã được phê duyệt; đảm bảo khoảng cách an toàn giữa khu công nghiệp với khu vực nghĩa trang hiện hữu, bố trí hệ thống cây xanh và đường giao thông kết nối với khu đất này, đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của khu công nghiệp.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, Nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 283/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thái Hòa - Liên Sơn - Liên Hòa (khu vực II- giai đoạn 1) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Phố Nối A mở rộng diện tích 92,5 ha do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 336/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư và xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Tam Dương I - khu vực 2, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp sạch Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 547/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Bá Thiện - phân khu I, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 226/QĐ-TTg năm 2024 chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thịnh Phát mở rộng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật Đầu tư 2014
- 3Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật Đầu tư 2020
- 6Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 7Luật Lâm nghiệp 2017
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 10Quyết định 283/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thái Hòa - Liên Sơn - Liên Hòa (khu vực II- giai đoạn 1) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Phố Nối A mở rộng diện tích 92,5 ha do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 336/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư và xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Tam Dương I - khu vực 2, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp sạch Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 547/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Bá Thiện - phân khu I, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 226/QĐ-TTg năm 2024 chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thịnh Phát mở rộng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 387/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô I, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 387/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/03/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực