Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 387/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ - TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 83/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ);

Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách kinh tế - tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Viện Chiến lược và Chính sách kinh tế - tài chính (sau đây gọi tắt là Viện) là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính, có chức năng nghiên cứu, xây dựng chiến lược, chính sách về phát triển kinh tế - xã hội, tài chính; nghiên cứu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể quốc gia, vùng lãnh thổ phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính; nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, tài chính; phân tích, dự báo kinh tế, tài chính và giúp Bộ trưởng tổ chức, quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ của ngành Tài chính.

2. Viện Chiến lược và Chính sách kinh tế - tài chính có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại tại Việt Nam để giao dịch theo quy định của pháp luật.

Tên giao dịch quốc tế là: National Institute for Economics and Finance (viết tắt là NIEF).

Trụ sở chính của Viện đặt tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Nghiên cứu, xây dựng các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch

a) Nghiên cứu, xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược tài chính quốc gia; tham gia với các đơn vị trong Bộ xây dựng các chiến lược chuyên ngành;

b) Nghiên cứu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể quốc gia, vùng lãnh thổ trong từng thời kỳ;

c) Tổ chức triển khai, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính theo phân công;

d) Phản biện các đề án, dự án về chiến lược, kế hoạch, quy hoạch theo phân công của cấp có thẩm quyền;

đ) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch khác theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Nghiên cứu, xây dựng chính sách kinh tế - tài chính

a) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các chính sách trong lĩnh vực kinh tế - tài chính theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

b) Nghiên cứu cơ chế, chính sách kinh tế - tài chính cho phát triển các ngành, lĩnh vực, vùng; nghiên cứu cơ chế, chính sách quản lý kinh tế và phát triển doanh nghiệp;

c) Tham gia, phối hợp nghiên cứu, xây dựng các chính sách do các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chủ trì hoặc các Bộ, ngành khác theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

d) Phản biện chính sách và đề xuất phương án cải cách, sửa đổi;

đ) Tham gia triển khai và sơ kết, tổng kết việc thực hiện chính sách kinh tế - tài chính theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, tài chính

a) Nghiên cứu lý luận, phương pháp luận về xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể quốc gia, vùng lãnh thổ; chiến lược tài chính quốc gia;

b) Nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, tài chính.

4. Tổ chức hoạt động phân tích, dự báo kinh tế - tài chính; nghiên cứu đánh giá tác động của chính sách kinh tế - tài chính đến phát triển kinh tế - xã hội và phát triển bền vững.

5. Tổ chức quản lý khoa học và công nghệ; thông tin, thống kê khoa học và công nghệ

a) Xây dựng định hướng nghiên cứu khoa học và công nghệ theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

b) Thực hiện nhiệm vụ thường trực Hội đồng khoa học và công nghệ ngành Tài chính;

c) Xây dựng danh mục, dự toán và tổ chức quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp Viện;

d) Tổ chức quản lý các nhiệm vụ về thông tin, thống kê khoa học và công nghệ.

6. Xây dựng cơ sở dữ liệu kinh tế - tài chính và hệ thống thông tin kinh tế - tài chính phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.

7. Tổ chức các diễn đàn, hội thảo, tọa đàm khoa học trong lĩnh vực kinh tế - tài chính và các lĩnh vực liên quan khác.

8. Tham gia tư vấn, đào tạo trong lĩnh vực kinh tế - tài chính, cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Viện

a) Thực hiện hoạt động tư vấn về chiến lược, kế hoạch, quy hoạch, chính sách trong lĩnh vực kinh tế - tài chính;

b) Tham gia đào tạo, bồi dưỡng trong lĩnh vực kinh tế - tài chính;

c) Biên soạn và xuất bản các ấn phẩm nghiên cứu khoa học, tài liệu nghiên cứu về kinh tế - tài chính liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.

9. Được ký kết hợp đồng kinh tế theo quy định của pháp luật và của Bộ Tài chính.

10. Đề xuất và tổ chức thực hiện các nội dung hợp tác quốc tế thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Viện theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

11. Được quyền đề nghị các đơn vị thuộc Bộ Tài chính cung cấp tài liệu, số liệu phục vụ công tác nghiên cứu, đánh giá, phản biện chính sách và dự báo kinh tế - tài chính.

12. Thực hiện chế độ báo cáo thông tin theo quy định của pháp luật và của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

13. Quản lý viên chức, người lao động và tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.

14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và số lượng người làm việc

Cơ cấu tổ chức của Viện Chiến lược và Chính sách kinh tế - tài chính gồm:

1. Ban Kinh tế vĩ mô và Dự báo;

2. Ban Chính sách tài chính công;

3. Ban Phát triển thị trường và dịch vụ tài chính;

4. Ban Phát triển doanh nghiệp và Môi trường kinh doanh;

5. Ban Chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

6. Ban Kinh tế ngành và lĩnh vực;

7. Ban Quy hoạch và phát triển vùng;

8. Ban Phát triển hạ tầng và đô thị;

9. Ban Xã hội, Môi trường và Phát triển bền vững;

10. Ban Chính sách và Khoa học thống kê;

11. Ban Quốc tế và Chính sách hội nhập;

12. Ban Quản lý khoa học;

13. Trung tâm Thông tin kinh tế, tài chính và thống kê;

14. Văn phòng.

Viện trưởng quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Viện theo quy định của pháp luật và của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Số lượng người làm việc của Viện do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.

Điều 4. Lãnh đạo Viện Chiến lược và Chính sách kinh tế - tài chính

1. Viện Chiến lược và Chính sách kinh tế - tài chính có Viện trưởng và một số Phó Viện trưởng.

2. Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách kinh tế - tài chính thực hiện quản lý và điều hành các hoạt động của Viện, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Viện Chiến lược và Chính sách kinh tế - tài chính theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này.

Ký các văn bản thừa lệnh, ủy quyền của Bộ trưởng về lĩnh vực được phân công thực hiện theo quy định của pháp luật và theo quy chế làm việc của Bộ.

3. Phó Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách kinh tế - tài chính chịu trách nhiệm trước Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách kinh tế - tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về nhiệm vụ, lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cách chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Viện trưởng, Phó Viện trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2025.

2. Các Quyết định sau hết hiệu lực kể từ ngày 01/3/2025:

a) Quyết định số 859/QĐ-BKHĐT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Chiến lược phát triển;

b) Quyết định số 986/QĐ-TCTK ngày 20/5/2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học Thống kê;

c) Quyết định số 117/QĐ-BHXH ngày 22/01/2021 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học bảo hiểm xã hội;

d) Quyết định số 968/QĐ-BTC ngày 25/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Chiến lược và Chính sách tài chính;

đ) Quyết định số 1054/QĐ-BTC ngày 16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Nghiên cứu Hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan.

3. Viện trưởng Viện Chiến lược và Chính sách kinh tế - tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 5;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- VPĐU, CĐ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB (20b).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Thắng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 387/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Chiến lược và Chính sách kinh tế - tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 387/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/02/2025
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Nguyễn Văn Thắng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/03/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản