Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3862/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 13 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2019-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP, ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP, ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 200/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn Quảng Ninh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3224/TTr- SNNPTNT-TL ngày 26/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa
TT | Vùng và biện pháp công trình | Mức giá (1.000đồng/ha/vụ) |
I | Khu vực miền núi |
|
1 | - Tưới tiêu bằng động lực | 1.811 |
2 | - Tưới tiêu bằng trọng lực | 1.267 |
3 | - Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.539 |
II | Khu vực đồng bằng |
|
1 | - Tưới tiêu bằng động lực | 1.646 |
2 | - Tưới tiêu bằng trọng lực | 1.152 |
3 | - Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.399 |
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định tại Biểu trên.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.
e) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá áp dụng đối với sản xuất muối được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị | Mức giá theo các biện pháp công trình | |
Bơm | Hồ đập, kênh cống | |||
1 | Cấp nước cho chăn nuôi | đồng/m3 | 1.320 | 900 |
2 | Cấp nước để nuôi trồng thủy sản | đồng/m3 | 840 | 600 |
đồng/m2 mặt thoáng/năm | 250 | |||
3 | Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu | đồng/m | 1.020 | 840 |
- Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu mức giá đối với cấp nước nêu trên.
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
5. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
(Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Quyết định này là giá chưa có thuế giá trị gia tăng).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài Chính, và các cơ quan đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Sở Tài Chính chủ trì hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra các tổ chức, cá nhân quản lý khai thác công trình thủy lợi thực hiện việc lập kế hoạch, lập dự toán và cấp phát, thanh, quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và Quyết định này.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Chịu trách nhiệm chính về số liệu diện tích tưới, tiêu trên địa bàn; thường xuyên kiểm tra, rà soát kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để điều chỉnh diện tích (nếu có biến động) theo quy định.
4. Các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân quản lý khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm lập hồ sơ xây dựng phương án khoán, đặt hàng dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính đảm bảo theo quy định và phù hợp với thực tế của địa phương.
5. Quyết định này bãi bỏ Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Mục 3, Mục 4 của Khoản 4, Điều 1 tại Quyết định số 873/2017/QĐ-UBND, ngày 27/3/2017 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Xây dựng, Tư pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2023 về mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 2Nghị quyết 01/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 và năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2023 quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Quyết định 3938/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước của các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 873/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 3938/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước của công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Thủy lợi 2017
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 5Quyết định 1050a/QĐ-BTC năm 2018 về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 200/2019/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2023 về mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 8Nghị quyết 01/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 và năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2023 quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 3862/QĐ-UBND năm 2019 quy định về giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 3862/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đặng Huy Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra