Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 386/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 23 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 16/TTr-BDT ngày 02 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực chính sách dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Kèm theo danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KONTUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực chính sách dân tộc |
1 | Thủ tục công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
2 | Thủ tục đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực chính sách dân tộc:
1. Thủ tục: Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín: 1. Căn cứ hướng dẫn của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh và sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng thôn chủ trì tổ chức họp dân (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Điều 4 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và tiến hành đề cử danh sách bình chọn người có uy tín (theo Mẫu số 01 kèm theo Quyết định này) gửi Trưởng ban công tác mặt trận thôn. 2. Khi nhận được danh sách đề cử bình chọn người có uy tín của Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp liên tịch với sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn tiến hành bình chọn (theo Mẫu số 02 kèm theo Quyết định này) và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín (01 bộ hồ sơ gồm: văn bản đề nghị và biên bản họp liên tịch theo Mẫu số 02 kèm theo Quyết định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 2: Kiểm tra kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín: 1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, tổng hợp với các ban, ngành liên quan của xã kiểm tra kết quả bình chọn của các thôn (theo Mẫu số 03 kèm theo Quyết định này) và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách và biên bản theo Mẫu số 03) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện; 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, danh sách theo Mẫu số 04 kèm theo Quyết định này và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã) gửi Ban Dân tộc tỉnh tỉnh; Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, trình công nhận người có uy tín: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các huyện, Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, thống nhất với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ trình, dự thảo Quyết định kèm theo danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 04 kèm theo Quyết định này và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh trước 15 tháng 12 của năm và gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp theo quy định. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua dịch vụ bưu chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: * Tại cấp thôn, xã: - Cấp thôn, làng: + Trưởng thôn lập Biên bản, danh sách bình chọn người có uy tín (theo mẫu) + Trưởng ban công tác mặt trận thôn lập hồ sơ: . Văn bản đề nghị . Biên bản họp liên tịch (theo mẫu) * Cấp xã: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách - Biên bản kiểm tra (theo mẫu) * Cấp huyện: - Văn bản đề nghị, kèm theo danh sách (theo mẫu) - Bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã * Cấp tỉnh: - Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín; - Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo mẫu) - Bản tổng hợp hồ sơ của UBND các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ |
Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết là 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lý và hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín. |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức; Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ban Dân tộc tỉnh. - Cơ quan phối hợp: đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn; Công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan. |
Kết quả | Quyết định hành chính |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | - Biên bản Hội nghị dân cư thôn đề cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (mẫu số 01 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) - Biên bản họp liên tịch thôn bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (mẫu số 02 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) - Biên bản kiểm tra kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín năm …… (mẫu số 03 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) - Tổng hợp danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ……. (mẫu số 04 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) |
Yêu cầu, điều kiện | - Là công dân Việt Nam, không phân biệt thành Phần dân tộc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam; - Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; - Là người tiêu biểu, có nhiều công lao, đóng góp trong các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ an ninh trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các dân tộc; - Hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư; - Có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc làm, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo. Điều kiện: - Mỗi thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số có ít nhất 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu là người dân tộc thiểu số được bình chọn 01 (một) người có uy tín; - Trường hợp thôn không đủ Điều kiện quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg hoặc có nhiều thành Phần dân tộc cùng sinh sống, căn cứ tình hình thực tế và đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định số lượng người có uy tín được bình chọn, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn không vượt quá tổng số thôn của vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. |
Căn cứ pháp lý | Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ DÂN CƯ THÔN
Đề cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm, tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức) …………………………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………………….
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên, chức danh) ………………………………………………….
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………………………..
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………
- Số hộ gia đình dự họp/tổng số hộ trong thôn: ……………………………………………………..
- Chủ trì: Ông (bà): ………………………. Chức danh: Trưởng thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………………………………….
Sau khi nghe Trưởng thôn phổ biến về tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín và nội dung chính sách quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, hội nghị đã thống nhất đề cử người có uy tín của thôn năm …. như sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ chuyên môn | Kết quả * | |||||
Đồng ý | Không đồng ý | Lý do | |||||||||
Nam | Nữ | Số người | Tỷ lệ % | Số người | Tỉ lệ % | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./
Đại diện hộ dân
| Thư ký | Trưởng thôn |
* Ghi chú: Mỗi thôn đề cử không quá 02 người. Người được đề cử phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự hợp đồng ý và có tỷ lệ cao nhất (bằng hình thức biểu quyết giơ tay).
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm..., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức) ………………………………..
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………………………..
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn): ……………………..
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự, ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): (tối thiểu 03 hộ gia đình)
- Chủ trì: Ông (bà): …………………….. Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………………………………………..
Sau khi xem xét danh sách đề cử của thôn; căn cứ tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị công nhận người có uy tín của thôn năm …………………………….. như sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ chuyên môn | Kết quả * | |||||
Đồng ý | Không đồng ý | Lý do | |||||||||
Nam | Nữ | Số người (số phiếu) | Tỷ lệ % | Số người (số phiếu) | Tỷ lệ % | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký | Chủ trì
| ||
Đại diện chính quyền
| Đại diện Mặt trận
| Đại diện Chi ủy
| |
Đại diện các Đoàn thể | Đại diện hộ dân | ||
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự hợp đồng ý và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn tham dự với vai trò giám sát, không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín; trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn.
- Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín năm ………
Hôm nay, ngày....tháng...năm...., tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức)
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………….
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh) …………………………………………………………………………………..
- Chủ trì: Ông (bà) ………………………… Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ………………………………………………………
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ Chuyên môn | Kết quả | |||||
Đủ Điều kiện | Không đủ Điều kiện | Lý do* | |||||||||
Nam | Nữ | Số phiếu | Tỷ lệ % | Số phiếu | Tỷ lệ % | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký | Chủ trì
| ||
Đại diện chính quyền
| Đại diện Mặt trận
| Đại diện Chi ủy
| |
Đại diện các Đoàn thể | Đại diện hộ dân | ||
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ Điều kiện hoặc không đủ Điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các thôn gửi UBND xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở cuộc họp liên tịch thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của thôn đó.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm ………………………..
Số TT | Họ, tên NCUT | Năm sinh/ Giới tính | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa Chuyên môn | Thành Phần người có uy tín | Đảng viên | Ghi chú | |||||||||
Nam | Nữ | Già làng | Trương dòng họ/Tộc trưởng | Trưởng thôn và tương đương | CB hưu | Chức sắc tôn giáo | Thầy mo, thầy cúng | Nhân sĩ, trí thức | Doanh nhân, người sản xuất giỏi | Thành Phần khác | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
| TM.UBND …... |
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi NCUT (người có uy tín) theo từng xã trong huyện;
- Cột (6): Ghi cụ thể thôn bản, buôn làng, tổ dân phố và tương đương;
- Các cột từ cột (8) đến cột (16): Ghi cụ thể, đúng thành Phần của NCUT;
- Cột (17): Nếu NCUT là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam thì đánh dấu (x) vào cột này. Nếu không phải thì ghi số 0 vào cột này.
2. Thủ tục: Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín: Khi có các trường hợp Người có uy tín chết; Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín (theo mẫu số 05 Quyết định này); Người có uy tín vi phạm pháp luật; Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành; Người có uy tín giảm sút uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định 12/2018/QĐ-TTg; Trưởng ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập biên bản họp (theo Mẫu số 06 kèm theo Quyết định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, biên bản họp theo Mẫu số 06 kèm theo Quyết định này và các giấy tờ có liên quan) đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín. Bước 2: Kiểm tra, lập hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín: 1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, biên bản theo Mẫu số 07 kèm theo Quyết định này và các giấy tờ liên quan) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách và bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của xã) gửi Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh. Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, trình ban hành quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của huyện, Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ trình kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín; dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh; bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện và các giấy tờ có liên quan khác), thống nhất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh và gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp theo quy định. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua dịch vụ bưu chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Thành phần hồ sơ bao gồm: * Cấp thôn: - Văn bản đề nghị (theo mẫu) - Biên bản họp (theo mẫu) - Các giấy tờ có liên quan * Cấp xã: - Văn bản đề nghị, - Biên bản kiểm tra (theo mẫu) - Các giấy tờ liên quan * Cấp huyện: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách - Bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của xã * Cấp tỉnh: - Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra khỏi danh sách người cỏ uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Bản tổng hợp hồ sơ của UBND các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. - Các giấy tờ/tài liệu liên quan khác (nếu có). b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ |
Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết là 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lý. |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức: Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ban Dân tộc tỉnh. - Cơ quan phối hợp: Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn; Công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan |
Kết quả | Quyết định hành chính. |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | - Đơn đề nghị rút khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (Mẫu số 05 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) - Biên bản họp liên tịch thôn đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm …….. (Mẫu số 06 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg) - Biên bản kiểm tra đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm... (Mẫu số 07 Quyết định số 12/2018/QĐ- TTg) |
Yêu cầu, điều kiện | - Người có uy tín chết. - Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín (theo Mẫu số 05 kèm theo Quyết định này). - Người có uy tín vi phạm pháp luật. - Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành. - Người có uy tín giảm sút uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí như: Là công dân Việt Nam, không phân biệt thành Phần dân tộc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam; Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; Là người tiêu biểu, có nhiều công lao, đóng góp trong các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ an ninh trật tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các dân tộc; Hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư; Có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc làm, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo. |
Căn cứ pháp lý | Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Rút khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Kính gửi: | - Ban công tác Mặt trận thôn …………………………………… - UBND xã/phường/thị trấn …………………………………….. |
Họ và tên người có uy tín: …………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………….
Hiện đang là người có uy tín của thôn: ……………………………………………………………..
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, cho phép tôi được rút khỏi danh sách người có uy tín của thôn
Lý do*: ……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
| …………., ngày ….. tháng ..... năm....
|
* Ghi cụ thể lý do tự xin rút khỏi danh sách người có uy tín (ví dụ: do sức khỏe yếu; gia đình chuyển đi nơi khác sinh sống...);
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN TỊCH THÔN
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm ………..
Hôm nay, ngày … tháng … năm ……, tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức) …………………………..
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………………………
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn) ………………………
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ............................................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà): ……………………. Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, sau khi xem xét, đánh giá các mặt và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp đối với:
1. Ông/Bà: năm sinh... dân tộc.... cư trú tại ……………………………………………………….; các thành viên tham dự họp thống nhất (với ………… số phiếu/tổng số phiếu ………… = ……… %).
2. Các thành viên dự họp thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với:
Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………………….
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký | Chủ trì
| ||
Đại diện chính quyền
| Đại diện Mặt trận
| Đại diện Chi ủy
| |
Đại diện các Đoàn thể | Đại diện hộ dân | ||
|
|
|
|
Ghi chú: - Trường hợp người có uy tín chết: không tổ chức họp liên tịch. Trưởng thôn làm văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi UBND cấp xã;
- Trường hợp tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín cần có đơn theo Mẫu số 05 kèm theo Quyết định này;
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Năm ………….
Hôm nay, ngày....tháng...năm, tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức) ………………………………
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn ((ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………………….
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh) …………………………………………………………………………………..
- Chủ trì: Ông (bà) …………………….Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………………………………
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ các quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị UBND huyện/quận/thị xã xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín năm đối với các trường hợp sau:
Số TT | Họ và tên | Giới tính/ Năm sinh | Dân tộc | Nơi cư trú | Trình độ văn hóa/ Chuyên môn | Kết quả * | |||||
Đủ Điều kiện | Không đủ Điều kiện | Lý do* | |||||||||
Nam | Nữ | Số phiếu | Tỷ lệ % | Số phiếu | Tỷ lệ % | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký | Chủ trì
| ||
Đại diện Công an xã | Đại diện UBMTTQ xã | Đại diện Đảng ủy xã | |
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Thực hiện bỏ phiếu kín, người được đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín phải có trên 50% tổng số đại biểu dự họp bỏ phiếu tán thành.
- Nêu rõ lý do các trường hợp đề nghị đưa ra hoặc không đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
- 1Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1275/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Ban Dân tộc tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ Lĩnh vực chính sách thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh An Giang
- 5Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 1482/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của lĩnh vực dân tộc thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính ngành Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính ngành Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 1275/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Ban Dân tộc tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ Lĩnh vực chính sách thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh An Giang
- 11Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 1482/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của lĩnh vực dân tộc thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực chính sách dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 386/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra