Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3856/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 14 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 8/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 8/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 622/TTr-SNV ngày 30/10/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt vị trí việc làm, số lượng người làm việc của Trung tâm Tư vấn giám sát và Quản lý dự án xây dựng trực thuộc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tỉnh Lào Cai (sau đây gọi là Trung tâm), như sau:
1. Vị trí việc làm của Trung tâm gồm: 15 vị trí, trong đó:
- Vị trí việc làm gắn với chức danh lãnh đạo, quản lý điều hành: 04 vị trí.
- Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp: 07 vị trí.
- Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
2. Về số lượng người làm việc của Trung tâm 65 chỉ tiêu, thuộc chỉ tiêu của đơn vị tự đảm bảo kinh phí hoạt động (không nằm trong tổng chỉ tiêu số lượng người làm việc được HĐND tỉnh phê duyệt). Việc điều chỉnh vị trí việc làm, số lượng người làm việc do UBND tỉnh quyết định trên cơ sở Đề án vị trí việc làm của đơn vị và theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
Việc quản lý, sử dụng số lượng người làm việc tại Trung tâm được áp dụng theo các quy định về quản lý viên chức; hàng năm Sở Giao thông vận tải - Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình quản lý, sử dụng số lượng người làm việc tại Trung tâm về UBND tỉnh Lào Cai (qua Sở Nội vụ tổng hợp, theo dõi).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng số người làm việc theo vị trí việc làm và khung năng lực của vị trí việc làm được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 3856/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
Phụ lục số 01
Stt | Danh mục vị trí việc làm | Số lượng vị trí việc làm | Số lượng người làm việc |
I | Tên, vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 4 | 17 |
1 | Giám đốc | 1 | 1 |
2 | Phó Giám đốc | 1 | 3 |
3 | Trưởng phòng | 1 | 6 |
4 | Phó trưởng phòng | 1 | 7 |
II | Tên vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp | 7 | 43 |
1 | Tư vấn giám sát các công trình xây dựng | 1 | 25 |
2 | Quản lý dự án các công trình xây dựng | 1 | 4 |
3 | Tư vấn lựa chọn nhà thầu | 1 | 4 |
4 | Thẩm tra kinh tế, kỹ thuật các công trình xây dựng | 1 | 5 |
5 | Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng | 1 | 2 |
6 | Kiểm tra công tác nghiệm thu | 1 | 2 |
7 | Xây dựng kế hoạch | 1 | 1 |
III | Tên vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ | 4 | 5 |
1 | Kế toán | 1 | 2 |
2 | Hành chính, quản trị | 1 | 1 |
3 | Văn thư, lưu trữ | 1 | 1 |
4 | Lái xe | 1 | 1 |
| Tổng số | 15 | 65 |
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 3856/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
Phụ lục số 02
STT | Danh mục vị trí việc làm | Tiêu chuẩn, điều kiện |
1 | 2 | 3 |
I | Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | |
1 | Giám đốc | - Có trình độ đại học trở lên, thuộc các nhóm chuyên ngành Xây dựng, Giao thông, Kiến trúc, Thủy lợi; Quản lý Kinh tế. |
- Lý luận chính trị: Cao cấp hoặc cử nhân chính trị | ||
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông | ||
- Được bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình chuyên viên trở lên; có đầy đủ các chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm; Có đầy đủ các văn bằng, chứng chỉ, tiêu chuẩn về lãnh đạo, quản lý của tỉnh Lào Cai. | ||
- Nắm vững nghiệp vụ xây dựng, quản lý dự án đầu tư, quản lý đất đai, giải phóng mặt bằng, bồi thường thiệt hại | ||
- Có năng lực quản lý điều hành; - Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành từ 05 năm trở lên; - Có đủ sức khỏe để công tác | ||
2 | Phó giám đốc | - Có trình độ đại học trở lên, thuộc các nhóm chuyên ngành Xây dựng, Giao thông, Kiến trúc, Thủy lợi; Quản lý Kinh tế. |
- Lý luận chính trị: Cao cấp hoặc cử nhân chính trị | ||
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông | ||
- Được bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình chuyên viên trở lên; có đầy đủ các chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm; Có đầy đủ các văn bằng, chứng chỉ, tiêu chuẩn về lãnh đạo, quản lý của tỉnh Lào Cai. | ||
- Nắm vững nghiệp vụ xây dựng các công trình giao thông, quản lý dự án đầu tư, quản lý đất đai, giải phóng mặt bằng, bồi thường thiệt hại | ||
- Có năng lực quản lý điều hành; - Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành từ 03 năm trở lên; - Có đủ sức khỏe để công tác | ||
3 | Trưởng phòng | - Có trình độ đại học trở lên, thuộc các nhóm chuyên ngành Giao thông. Xây dựng, Quản lý Kinh tế; Quản lý đất đai (đối với Phòng Hành chính - Kế toán - Tổng hợp bổ sung thêm các nhóm ngành về Luật, Hành chính; Quản trị hành chính văn phòng; Tài chính - Kế toán) |
- Lý luận chính trị: Trung cấp trở lên | ||
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông | ||
- Được bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình chuyên viên trở lên; có đầy đủ các chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm; Có đầy đủ các văn bằng, chứng chỉ, tiêu chuẩn về lãnh đạo, quản lý của tỉnh Lào Cai. | ||
- Nắm vững nghiệp vụ xây dựng, quản lý dự án đầu tư, quản lý đất đai, giải phóng mặt bằng, bồi thường thiệt hại | ||
- Có năng lực quản lý điều hành; - Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành từ 02 năm trở lên; - Có đủ sức khỏe để công tác | ||
4 | Phó trưởng phòng | - Có trình độ đại học trở lên, thuộc các nhóm chuyên ngành Giao thông, Xây dựng, Quản lý Kinh tế; Quản lý đất đai (đối với Phòng Hành chính - Kế toán - Tổng hợp bổ sung thêm các nhóm ngành về Luật, Hành chính; Quản trị hành chính văn phòng; Tài chính - Kế toán) |
- Lý luận chính trị: Trung cấp trở lên | ||
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông | ||
- Được bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình chuyên viên trở lên; có đầy đủ các chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm; Có đầy đủ các văn bằng, chứng chỉ, tiêu chuẩn về lãnh đạo, quản lý của tỉnh Lào Cai. | ||
- Nắm vững nghiệp vụ xây dựng, quản lý dự án đầu tư, quản lý đất đai, giải phóng mặt bằng, bồi thường thiệt hại | ||
- Có năng lực quản lý điều hành; - Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành từ 02 năm trở lên; - Có đủ sức khỏe để công tác | ||
II | Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp | |
1 | Tư vấn giám sát các công trình xây dựng | Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Kiến trúc |
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông | ||
- Có chứng chỉ giám sát thi công các công trình xây dựng | ||
- Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành; - Có đủ sức khỏe để công tác | ||
2 | Quản lý dự án các công trình xây dựng | - Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành Xây dựng. Giao thông, Thủy lợi, Kiến trúc, Kinh tế xây dựng |
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông | ||
- Có chứng chỉ quản lý dự án đầu tư hoặc quản lý dự án đầu tư xây dựng | ||
- Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành; - Có đủ sức khỏe để công tác | ||
3 | Tư vấn lựa chọn nhà thầu | - Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành Xây dựng, Giao thông, Thủy lợi, Kiến trúc, Kinh tế xây dựng |
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông | ||
- Có chứng chỉ quản lý dự án đầu tư hoặc quản lý dự án đầu tư xây dựng | ||
- Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành; - Có đủ sức khỏe để công tác | ||
4 | Thẩm tra kinh tế, kỹ thuật các công trình xây dựng | - Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành Giao thông, Xây dựng, Kinh tế xây dựng |
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||
- Có chứng chỉ quản lý dự án đầu tư hoặc quản lý, giám sát các công trình xây dựng | ||
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông | ||
- Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành; - Có đủ sức khỏe để công tác | ||
5 | Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng | - Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành Xây dựng; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông | ||
- Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt: - Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành; - Có đủ sức khỏe để công tác | ||
6 | Kiểm tra công tác nghiệm thu | - Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành Giao thông, Xây dựng, Kinh tế xây dựng; Kiến trúc, Thủy lợi |
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||
- Có chứng chỉ quản lý dự án đầu tư hoặc quản lý, giám sát các công trình xây dựng | ||
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông | ||
- Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành: - Có đủ sức khỏe để công tác | ||
7 | Xây dựng kế hoạch | - Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành Giao thông, Xây dựng, Thủy lợi; Kiến trúc; Kinh tế xây dựng |
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||
- Có chứng chỉ nghiệp vụ phù hợp với vị trí công tác | ||
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông | ||
- Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành; - Có đủ sức khỏe để công tác | ||
III | Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ | |
1 | Kế toán | - Có trình độ Đại học trở lên, chuyên ngành Kế toán; Tài chính - Kế toán |
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông | ||
- Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành; - Có đủ sức khỏe để công tác | ||
2 | Hành chính, quản trị | - Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm |
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông | ||
- Được bồi dưỡng kiến thức QLNN chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên | ||
- Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác chuyên ngành; - Có đủ sức khỏe để công tác | ||
3 | Văn thư, lưu trữ | - Có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ; Hành chính, Luật; được bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch cán sự hoặc tương đương trở lên; |
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông | ||
- Có tinh thần trách nhiệm cao; - Có thái độ phục vụ nhân dân tốt; - Có năng lực thực thi nhiệm vụ; - Có đủ sức khỏe để công tác; | ||
4 | Lái xe | Có chứng chỉ nghề và giấy phép lái xe từ hạng B2 trở lên; có tinh thần trách nhiệm, trung thực, tác phong nhanh nhẹn, hoạt bát và sức khỏe tốt. |
- 1Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm; bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch viên chức cao nhất và cơ cấu ngạch viên chức của từng vị trí việc làm của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021
- 2Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý đầu tư dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật phân lô bán đấu giá nền đất ở trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 47/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Nghị quyết 249/NQ-HĐND năm 2019 về giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm và khung năng lực theo vị trí việc làm đối với Trạm Quản lý vận tải cửa khẩu quốc tế Lào Cai
- 1Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm; bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch viên chức cao nhất và cơ cấu ngạch viên chức của từng vị trí việc làm của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021
- 7Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý đầu tư dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật phân lô bán đấu giá nền đất ở trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 47/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Nghị quyết 249/NQ-HĐND năm 2019 về giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 10Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm và khung năng lực theo vị trí việc làm đối với Trạm Quản lý vận tải cửa khẩu quốc tế Lào Cai
Quyết định 3856/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt vị trí việc làm và số lượng người làm việc của Trung tâm Tư vấn giám sát và Quản lý dự án xây dựng tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 3856/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra