Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 384/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 02 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 31 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | ||
1 | Kiểm kê di tích | Di sản văn hoá | Sở Văn hóa và Thể thao |
2 | Phê duyệt Quy hoạch khảo cổ ở địa phương | Di sản văn hoá | Sở Văn hóa và Thể thao |
3 | Điều chỉnh Quy hoạch khảo cổ ở địa phương | Di sản văn hoá | Sở Văn hóa và Thể thao |
4 | Lập, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích và quy hoạch di tích đối với cụm di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia | Di sản văn hoá | Sở Văn hóa và Thể thao |
5 | Phê duyệt dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh | Di sản văn hoá | Sở Văn hóa và Thể thao |
6 | Điều chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh | Di sản văn hoá | Sở Văn hóa và Thể thao |
7 | Phê duyệt danh mục tên đường, phố và công trình công cộng | Văn hoá | Sở Văn hóa và Thể thao |
8 | Đặt mới, đổi tên đường phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh | Văn hoá | Sở Văn hóa và Thể thao |
9 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng III | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
10 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng II | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
11 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng I | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
12 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng III | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
13 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng II | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
14 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng I | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
15 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng III | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
16 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng II | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
17 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng I | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
18 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Phương pháp viên hạng III | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
19 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Phương pháp viên hạng II | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
20 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng III | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
21 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng II | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
22 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên hạng II | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
23 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên chính hạng I | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
24 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng III | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
25 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng II | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
26 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng I | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
27 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng III | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
28 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng II | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
29 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng I | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
30 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp lên Tuyên truyền viên văn hóa | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
31 | Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Tuyên truyền viên văn hóa lên Tuyên truyền viên văn hóa chính | Viên chức | Sở Văn hóa và Thể thao |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TTHC
1. Thủ tục kiểm kê di tích
1.1. Trình tự thực hiện:
+ Định kỳ 05 năm một lần, Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức kiểm kê di tích trên địa bàn theo tiêu chí quy định tại khoản 9 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa và khoản 2 Điều 28 Luật di sản văn hóa.
+ Chủ tịch UBND cấp xã lập danh mục, hồ sơ kiểm kê di tích gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh thẩm định.
+ Sau khi thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, công bố danh mục kiểm kê di tích.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình.
1.3. Thành phần hồ sơ:
+ Danh mục di tích;
+ Bản thuyết minh gồm các nội dung: lý lịch di tích; bản đồ vị trí và chỉ dẫn đường đến di tích; bản đồ khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích; danh sách di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích; bản vẽ mặt bằng tổng thể di tích tỷ lệ 1/500, các mặt bằng, các mặt đứng, các mặt cắt ngang, cắt dọc, kết cấu và chi tiết kiến trúc có chạm khắc tiêu biểu của di tích tỷ lệ 1/50.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, công bố danh mục kiểm kê di tích trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
1.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.11. Yêu cầu, điều kiện: Việc kiểm kê di tích được tổ chức thực hiện theo tiêu chí quy định tại khoản 9 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa và khoản 2 Điều 28 Luật di sản văn hóa.
a) Di tích lịch sử - văn hoá có các tiêu chí sau đây:
+ Công trình xây dựng, địa điểm gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước;
+ Công trình xây dựng, địa điểm gắn với thân thế và sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân của đất nước;
+ Công trình xây dựng, địa điểm gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu của các thời kỳ cách mạng, kháng chiến;
+ Địa điểm có giá trị tiêu biểu về khảo cổ;
+ Quần thể các công trình kiến trúc hoặc công trình kiến trúc đơn lẻ có giá trị tiêu biểu về kiến trúc, nghệ thuật của một hoặc nhiều giai đoạn lịch sử.
b) Danh lam thắng cảnh phải có một trong các tiêu chí sau đây:
+ Cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị thẩm mỹ tiêu biểu;
+ Khu vực thiên nhiên có giá trị khoa học về địa chất, địa mạo, địa lý, đa dạng sinh học, hệ sinh thái đặc thù hoặc khu vực thiên nhiên chứa đựng những dấu tích vật chất về các giai đoạn phát triển của trái đất.
1.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Di sản văn hóa 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa 2009;
+ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa.
2. Phê duyệt Quy hoạch khảo cổ ở địa phương
2.1. Trình tự thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các, sở, ngành, địa phương kiểm tra, rà soát trình UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt quy hoạch khảo cổ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình.
2.3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ quy hoạch khảo cổ và trình tự, thủ tục, công bố quy hoạch khảo cổ thực hiện theo quy định của pháp luật tại khoản 18 Điều 1, Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
2.4. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cơ quan, đơn vị.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Ninh Bình.
2.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch khảo cổ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2.7. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được đưa vào quy hoạch khảo cổ ở địa phương là các điểm khảo cổ lòng đất và dưới nước; là nơi phát hiện di tích, di vật hoặc có dấu hiệu là nơi lưu giữ di tích, di vật có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học. Quy hoạch khảo cổ phải thể hiện được các nội dung sau:
+ Vị trí và tên gọi địa điểm khảo cổ.
+ Thông tin khoa học về các di tích, di vật được phát hiện tại địa điểm khảo cổ và căn cứ khoa học và dấu hiệu của sự tồn tại di tích, di vật tại địa điểm khảo cổ.
+ Ranh giới, diện tích địa điểm khảo cổ.
+ Kế hoạch thăm dò, khai quật địa điểm khảo cổ.
+ Nguồn lực thực hiện quy hoạch.
2.10. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Di sản văn hóa 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa 2009;
+ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa.
3. Điều chỉnh Quy hoạch khảo cổ ở địa phương
3.1. Trình tự thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các, sở, ban, ngành, địa phương kiểm tra, rà soát trình UBND tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh phê duyệt quy hoạch khảo cổ.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình.
3.3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ quy hoạch khảo cổ và trình tự, thủ tục, công bố quy hoạch khảo cổ thực hiện theo quy định của pháp luật tại khoản 18 Điều 1, Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
3.4. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cơ quan, đơn vị.
3.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Ninh Bình.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh quy hoạch khảo cổ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
3.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
3.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Di sản văn hóa 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa 2009;
+ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa.
4. Lập, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích và quy hoạch di tích đối với cụm di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia
4.1. Trình tự thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với Sở Du lịch và các, sở, ban, ngành, địa phương kiểm tra, rà soát, thẩm định tham mưu UBND tỉnh trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quyết định phê duyệt đối với di tích cấp quốc gia và UBND tỉnh đối với di tích cấp tỉnh.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình.
4.3. Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về việc thẩm định/phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích;
+ Tờ trình về việc thẩm định/phê duyệt quy hoạch di tích.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình.
4.6. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.7. Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
4.8. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân Việt Nam khi tiến hành các hoạt động lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án, bảo quản, tu bổ phục hồi di tích trên lãnh thổ Việt Nam.
4.9. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND tỉnh Ninh Bình.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao; Sở Du lịch
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh.
4.10. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích/ quy hoạch di tích.
4.11. Phí, lệ phí: Không quy định.
4.12. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình về việc thẩm định/phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích: Theo mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ.
+ Tờ trình về việc thẩm định/phê duyệt quy hoạch di tích: Theo mẫu 02 ban hành kèm theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ.
4.13. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nội dung lập quy hoạch di tích đáp ứng các yêu cầu tại Điều 5,6,7,8
Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh.
+ Nội dung quy hoạch di tích đáp ứng các yêu cầu tại Điều 9,10 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh.
4.14. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Di sản văn hóa;
+ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;
+ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh;
+ Nghị định số 67/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 4 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018.
5. Phê duyệt dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh
5.1. Trình tự thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao chủ trì, phối hợp với các, sở, ban, ngành, địa phương kiểm tra, rà soát thẩm định tham mưu UBND tỉnh trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quyết định phê duyệt đối với di tích cấp quốc gia và UBND tỉnh đối với di tích cấp tỉnh.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh.
5.3. Thành phần hồ sơ: Tờ trình về việc thẩm định dự án tu bổ di tích.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: 25 ngày.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân Việt Nam khi tiến hành các hoạt động lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án, bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; tổ chức cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động bảo quản tu bổ, di tích, phục hồi di tích trên lãnh thổ Việt Nam.
5.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND tỉnh Ninh Bình.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh.
5.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình về việc thẩm định dự án tu bổ di tích (Theo mẫu 03 kèm theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ).
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nội dung dự án tu bổ di tích đáp ứng yêu cầu được quy tại Điều 15 Nghị định số 166/2018/NĐ- CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh.
5.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Di sản văn hóa 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa 2009;
+ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;
+ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; Nghị định số 67/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 4 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018;
+ Thông tư 15/2019/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
6. Điều chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh
6.1. Trình tự thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao chủ trì, phối hợp với các, sở, ban, ngành, địa phương kiểm tra, rà soát thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh.
6.3. Thành phần hồ sơ: Tờ trình về việc thẩm định điều chỉnh dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết: 25 ngày.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân Việt Nam khi tiến hành các hoạt động lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án, bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; tổ chức cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động bảo quản tu bổ, di tích, phục hồi di tích trên lãnh thổ Việt Nam.
6.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Ninh Bình.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh.
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.
6.9. Phí, lệ phí: Không quy định.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình về việc thẩm định điều chỉnh dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích (Theo mẫu 03 kèm theo Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ).
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có phát hiện mới về di tích.
+ Quy hoạch di tích có liên quan đến điều chỉnh.
+ Xuất hiện yếu tố mới có khả năng hủy hoại hoặc nguy cơ hủy hoại di tích.
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về xây dựng.
+ Nội dung điều chỉnh dự án tu bổ di tích đáp ứng theo yêu cầu được quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ.
6.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Di sản văn hóa 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa 2009;
+ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;
+ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh; Nghị định số 67/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 4 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018;
+ Thông tư 15/2019/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
7. Phê duyệt danh mục tên đường, phố và công trình công cộng
7.1. Trình tự thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các, sở, ban, ngành, địa phương kiểm tra, rà soát thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh.
7.3. Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt danh mục tên đường, phố và công trình công cộng;
+ Danh mục tên đường, phố và công trình công cộng (gồm: Tên, ý nghĩa tiêu biểu).
7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
7.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Ninh Bình.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh.
7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt danh mục tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về quy định về việc về ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công;
+ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin về Hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ.
+ Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
8. Đặt mới, đổi tên đường phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) thành lập Tổ xây dựng đề án đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn huyện.
Tổ xây dựng đề án đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng của cấp huyện tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng các đường, phố và công trình công cộng dự kiến đặt tên, đổi tên; lập danh mục các tuyến đường, phố và công trình công cộng cần đặt tên (hoặc đổi tên); căn cứ vào quy mô, tính chất, cấp độ của đường, phố và công trình công cộng, lựa chọn tên tại Ngân hàng tên đường phố và công trình công cộng được Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và các công trình công cộng tỉnh Ninh Bình phê duyệt, đề xuất phương án dự kiến đặt tên cụ thể cho từng tuyến đường, phố, công trình công cộng; lập hồ sơ chi tiết cho đề án trình UBND huyện.
UBND cấp huyện tổ chức xin ý kiến nhân dân ở nơi có tuyến đường, phố và công trình công cộng dự kiến đặt tên; xin ý kiến của các tổ chức Đảng, đoàn thể, cơ quan chuyên môn về lịch sử, văn hóa, các nhà khoa học của huyện, thành phố; công bố công khai phương án đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên các phương tiện thông tin đại chúng để nhân dân tham gia góp ý kiến trong thời hạn 15 ngày làm việc, trước khi UBND cấp huyện trình Hội đồng tư vấn tỉnh.
Bước 2: UBND cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề án xin ý kiến thẩm định của Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và các công trình công cộng tỉnh Ninh Bình (Sở Văn hóa và Thể thao là cơ quan thường trực). Hội đồng tư vấn tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tổ chức khảo sát đánh giá hiện trạng các tuyến đường, phố và công trình công cộng đề nghị đặt tên, đổi tên; tổ chức cuộc họp xin ý kiến thẩm định của các thành viên trong Hội đồng. Hồ sơ đủ điều kiện khi có ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng tư vấn thông qua (biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín); công bố công khai phương án đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh để nhân dân tham gia ý kiến trong thời hạn 15 ngày làm việc, trước khi trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Bước 3: Sở Văn hóa và Thể thao (cơ quan thường trực của Hội đồng tư vấn tỉnh) hoàn thiện hồ sơ đề án, dự thảo Nghị quyết gửi Sở Tư pháp thẩm định.
Bước 4: Sở Văn hóa và Thể thao (cơ quan thường trực của Hội đồng tư vấn tỉnh) trình UBND tỉnh theo quy định.
Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh họp xem xét đề án.
Bước 6: UBND tỉnh hoàn thiện hồ sơ, trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
Bước 7: Ban Văn hóa xã hội, HĐND tỉnh khảo sát, đánh giá hiện trạng các tuyến đường, phố và công trình công cộng đề nghị đặt tên, đổi tên.
Bước 8: HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết theo thẩm quyền.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình.
8.3. Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ UBND cấp huyện gửi Hội đồng tư vấn tỉnh gồm:
a) Tờ trình của UBND cấp huyện;
b) Đề án đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng:
- Tóm tắt ý nghĩa của tên dự kiến để đặt tên, đổi tên các đường, phố và công trình công cộng; mô tả các công trình về quy mô, cấp độ, kích thước;
- Bản đồ/ Sơ đồ quy hoạch tổng thể các đường, phố và công trình công cộng đề nghị đặt tên, đổi tên có xác định điểm đầu, điểm cuối.
+ Hồ sơ Hội đồng tư vấn tỉnh trình UBND tỉnh gồm:
a) Hồ sơ UBND cấp huyện gửi Hội đồng tư vấn tỉnh;
b) Tờ trình của Hội đồng tư vấn;
c) Dự thảo Đề án của UBND tỉnh về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
d) Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
e) Các văn bản khác có liên quan.
+ Hồ sơ UBND tỉnh trình HĐND tỉnh gồm:
a) Hồ sơ UBND cấp huyện gửi Hội đồng tư vấn tỉnh, hồ sơ Hội đồng tư vấn tỉnh trình UBND;
b) Tờ trình của UBND tỉnh (bao gồm: Đề án của UBND tỉnh, dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng).
8.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
8.6. Đối tượng thực hiện TTHC: UBND cấp huyện
8.7. Cơ quan giải quyết TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: HĐND tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.
8.8. Kết quả thực hiện TTHC: Nghị quyết về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng của HĐND tỉnh.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
8.10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về quy định về việc về ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công;
+ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin về Hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
+ Thông tư 01/2016/TT-BXD ngày 01/2/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.
+ Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
9. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng III
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Đạo diễn nghệ thuật hạng IV lên Đạo diễn nghệ thuật hạng III gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và trình UBND tỉnh cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: UBND tỉnh cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Đạo diễn nghệ thuật hạng IV lên Đạo diễn nghệ thuật hạng III.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Đạo diễn nghệ thuật hạng IV lên Đạo diễn nghệ thuật hạng III.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
9.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
9.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
9.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
9.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
9.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
9.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Đạo diễn nghệ thuật hạng IV lên Đạo diễn nghệ thuật hạng III.
9.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
9.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
9.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
10. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng II
10.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Đạo diễn nghệ thuật hạng III lên Đạo diễn nghệ thuật hạng II gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Đạo diễn nghệ thuật hạng III lên Đạo diễn nghệ thuật hạng II.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Đạo diễn nghệ thuật hạng III lên Đạo diễn nghệ thuật hạng II.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
10.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
10.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
10.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
10.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
10.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
10.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Đạo diễn nghệ thuật hạng III lên Đạo diễn nghệ thuật hạng II.
10.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
10.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
10.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
11. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng I
11.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Đạo diễn nghệ thuật hạng II lên Đạo diễn nghệ thuật hạng I gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Đạo diễn nghệ thuật hạng II lên Đạo diễn nghệ thuật hạng I.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Đạo diễn nghệ thuật hạng II lên Đạo diễn nghệ thuật hạng I.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
11.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
11.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
11.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
11.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
11.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
11.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Đạo diễn nghệ thuật hạng II lên Đạo diễn nghệ thuật hạng I.
11.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
11.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
11.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
11.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
12. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng III
12.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Diễn viên hạng IV lên Diễn viên hạng III gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Diễn viên hạng IV lên Diễn viên hạng III.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Diễn viên hạng IV lên Diễn viên hạng III.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
12.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
12.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
12.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
12.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
12.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
12.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Diễn viên hạng IV lên Diễn viên hạng III.
12.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
12.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
12.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
12.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
13. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng II
13.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Diễn viên hạng III lên Diễn viên hạng II gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Diễn viên hạng III lên Diễn viên hạng II.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Diễn viên hạng III lên Diễn viên hạng II.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
13.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
13.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
13.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
13.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
13.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
13.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Diễn viên hạng III lên Diễn viên hạng II.
13.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
13.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
13.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
13.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
14. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng I
14.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Diễn viên hạng II lên Diễn viên hạng I gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Diễn viên hạng II lên Diễn viên hạng I.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Diễn viên hạng II lên Diễn viên hạng I.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
14.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
14.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
14.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
14.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
14.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
14.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Diễn viên hạng II lên Diễn viên hạng I.
14.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
14.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
14.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
14.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
15. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng III
15.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Di sản viên hạng III lên Di sản viên hạng II gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Di sản viên hạng III lên Di sản viên hạng II.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Di sản viên hạng III lên Di sản viên hạng II.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
15.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
15.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
15.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
15.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
15.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
15.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Di sản viên hạng III lên Di sản viên hạng II.
15.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
15.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
15.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
15.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
16. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng II
16.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Di sản viên hạng III lên Di sản viên hạng II gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Di sản viên hạng III lên Di sản viên hạng II.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Di sản viên hạng III lên Di sản viên hạng II.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
16.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
16.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
16.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
16.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
16.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
16.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Di sản viên hạng III lên Di sản viên hạng II.
16.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
16.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
16.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
16.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
17. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng I
17.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Di sản viên hạng II lên Di sản viên hạng I gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Di sản viên hạng II lên Di sản viên hạng I.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Di sản viên hạng II lên Di sản viên hạng I.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
17.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
17.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
17.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
17.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
17.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
17.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Di sản viên hạng II lên Di sản viên hạng I.
17.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
17.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
17.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
17.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
18. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Phương pháp viên hạng III
18.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Phương pháp viên hạng IV lên Phương pháp viên hạng III gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Phương pháp viên hạng IV lên Phương pháp viên hạng III.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Phương pháp viên hạng IV lên Phương pháp viên hạng III.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
18.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
18.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
18.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
18.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
18.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
18.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
18.8. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
18.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Phương pháp viên hạng IV lên Phương pháp viên hạng III.
18.10. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
18.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
18.12. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
18.13. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
19. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Phương pháp viên hạng II
19.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Phương pháp viên hạng III lên Phương pháp viên hạng II gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Phương pháp viên hạng III lên Phương pháp viên hạng II.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Phương pháp viên hạng III lên Phương pháp viên hạng II.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
19.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
19.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
19.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
19.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
19.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
19.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Phương pháp viên hạng III lên Phương pháp viên hạng II.
19.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
19.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
19.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
19.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
20. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng III
20.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Hướng dẫn viên văn hoá hạng IV lên Hướng dẫn viên văn hoá hạng III gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Hướng dẫn viên văn hoá hạng IV lên Hướng dẫn viên văn hoá hạng III.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Hướng dẫn viên văn hoá hạng IV lên Hướng dẫn viên văn hoá hạng III.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
20.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
20.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
20.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
20.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
20.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
20.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
20.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Hướng dẫn viên văn hoá hạng IV lên Hướng dẫn viên văn hoá hạng III
20.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
20.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
20.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
20.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
21. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng II
21.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Hướng dẫn viên văn hoá hạng III lên Hướng dẫn viên văn hoá hạng II gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Hướng dẫn viên văn hoá hạng III lên Hướng dẫn viên văn hoá hạng II.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Hướng dẫn viên văn hoá hạng III lên Hướng dẫn viên văn hoá hạng II.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
21.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
21.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
21.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
21.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
21.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
21.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
21.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Hướng dẫn viên văn hoá hạng III lên Hướng dẫn viên văn hoá hạng II
21.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
21.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
21.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
21.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
22. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên hạng III
22.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Hướng dẫn viên hạng IV lên Huấn luyện viên hạng III gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Hướng dẫn viên hạng IV lên Huấn luyện viên hạng III.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Hướng dẫn viên hạng IV lên Huấn luyện viên hạng III.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
22.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
22.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
22.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
22.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
22.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
22.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
22.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Hướng dẫn viên hạng IV lên Huấn luyện viên hạng III.
22.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
22.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
22.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
22.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
23. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên chính hạng II
23.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Huấn luyện viên hạng III lên Huấn luyện viên chính hạng II gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Huấn luyện viên hạng III lên Huấn luyện viên chính hạng II.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Huấn luyện viên hạng III lên Huấn luyện viên chính hạng II.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
23.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
23.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
23.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
23.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
23.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
23.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
23.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Huấn luyện viên hạng III lên Huấn luyện viên chính hạng II.
23.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
23.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
23.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
23.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
24. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng III
24.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Họa sĩ hạng IV lên Họa sĩ hạng III gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Họa sĩ hạng IV lên Họa sĩ hạng III.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Họa sĩ hạng IV lên Họa sĩ hạng III.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
24.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện
24.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
24.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
24.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
24.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
24.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
24.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Họa sĩ hạng IV lên Họa sĩ hạng III.
24.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
24.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
24.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
24.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
25. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng II
25.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Họa sĩ hạng III lên Họa sĩ hạng II gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Họa sĩ hạng III lên Họa sĩ hạng II.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Họa sĩ hạng III lên Họa sĩ hạng II.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
25.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện
25.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
25.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
25.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
25.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
25.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
25.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Họa sĩ hạng III lên Họa sĩ hạng II.
25.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
25.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
25.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
25.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
26. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng I
26.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Họa sĩ hạng II lên Họa sĩ hạng I gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Họa sĩ hạng II lên Họa sĩ hạng I.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Họa sĩ hạng II lên Họa sĩ hạng I.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
26.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện
26.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
26.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
26.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
26.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
26.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
26.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Họa sĩ hạng II lên Họa sĩ hạng I.
26.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
26.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
26.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
26.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
27. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng III
27.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Thư viện viên hạng IV lên Thư viện viên hạng III gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Thư viện viên hạng IV lên Thư viện viên hạng III.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Thư viện viên hạng IV lên Thư viện viên hạng III.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
27.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện
27.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
27.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
27.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
27.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
27.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
27.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Thư viện viên hạng IV lên Thư viện viên hạng III.
27.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
27.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
27.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
27.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 02/2022/TT- BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
28. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng II
28.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Thư viện viên hạng III lên Thư viện viên hạng II gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Thư viện viên hạng III lên Thư viện viên hạng II.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Thư viện viên hạng III lên Thư viện viên hạng II.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
28.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện
28.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
28.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
28.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
28.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
28.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Thư viện viên hạng III lên Thư viện viên hạng II.
28.8. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
28.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
28.10. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
28.11. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
29. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng I
29.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Thư viện viên hạng II lên Thư viện viên hạng I gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Thư viện viên hạng II lên Thư viện viên hạng I.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Thư viện viên hạng II lên Thư viện viên hạng I.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
29.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
29.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
29.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
29.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
29.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
29.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
29.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Thư viện viên hạng II lên Thư viện viên hạng I.
29.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
29.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định..
29.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
29.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
30. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp lên Tuyên truyền viên văn hóa
30.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Tuyên truyền viên văn hoá trung cấp lên Tuyên truyền viên văn hoá gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Tuyên truyền viên văn hoá trung cấp lên Tuyên truyền viên văn hoá.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Tuyên truyền viên văn hoá trung cấp lên Tuyên truyền viên văn hoá.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
30.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
30.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
30.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
30.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
30.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
30.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
30.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Tuyên truyền viên văn hoá trung cấp lên Tuyên truyền viên văn hoá.
30.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
30.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định..
30.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
30.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
31. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Tuyên truyền viên văn hóa lên Tuyên truyền viên văn hoá chính
31.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình có văn bản đề nghị gửi Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình về việc thăng hạng viên chức của đơn vị, trên cơ sở tổng hợp, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình xây dựng dự thảo Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Tuyên truyền viên văn hoá trung cấp lên Tuyên truyền viên văn hoá gửi Sở Nội vụ thẩm định đề án và cho ý kiến về chỉ tiêu xét thăng hạng.
Bước 2: Sở Nội vụ cho ý kiến về dự thảo Đề án và chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Tuyên truyền viên văn hoá trung cấp lên Tuyên truyền viên văn hoá.
Bước 3: Giám đốc Sở phê duyệt Đề án và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Tuyên truyền viên văn hoá trung cấp lên Tuyên truyền viên văn hoá.
Bước 4: Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao trình Sở Nội vụ xem xét, phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Căn cứ kết quả phê duyệt của Sở Nội vụ, Sở Văn hóa và Thể thao Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
31.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh Ninh Bình hoặc trực tiếp, hoặc qua bưu điện.
31.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của đơn vị về đề nghị xét thăng hạng viên chức;
+ Đơn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức về đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức năm liền kề với năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Bản sao các Quyết định liên quan của cá nhân, gồm: Quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định hết tập sự và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp lần đầu, các quyết định chức danh nghề nghiệp khác (nếu có thay đổi chức danh nghề nghiệp trong quá trình công tác) và quyết định nâng lương trong toàn bộ quá trình công tác;
+ Các minh chứng khác theo tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
31.4. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
31.5. Thời hạn giải quyết: Không quy định
31.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
31.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
31.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Tuyên truyền viên văn hoá trung cấp lên Tuyên truyền viên văn hoá.
31.9. Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
31.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
31.11. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định
31.12. Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính:
+ Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
+ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
+ Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
+ Thông tư số 06 /2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên;
+ Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Bình.
- 1Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực di sản văn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được thay thế trong lĩnh vực phát thanh truyền hình và trang thông tin điện tử; báo chí; xuất bản, in và phát hành; thông tin đối ngoại; văn hóa thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 384/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/04/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra