Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3836/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2003 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THÔNG BÁO MỨC VỐN ĐẦU TƯ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
- Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 31 tháng 1 năm 2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số12/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế thông báo mức vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004. Những quy định trước đây trái với quy chế này đều bãi bỏ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Đầu tư, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Tổng Giám đốc Kho bạc nhà nước, Giám đốc Sở tài chính và Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
THÔNG BÁO MỨC VỐN ĐẦU TƯ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3836/QĐ-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Điều 1. Cơ quan Tài chính thông báo mức vốn cho Khobạc nhà nước để thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng (gọi tắt là vốn đầu tư) căn cứ vào:
- Dự toán ngân sách năm được Chính phủ hoặc Uỷ ban nhân dân giao.
- Phương án điều hành ngân sách hàng quý.
- Nhu cầu vốn đầu tư thanh toán hàng quý.
Điều 2. Hàng quý, trước ngày 25 tháng cuối quý trước, căn cứ vào dự toán được giao và kế hoạch vốn do cơ quan tài chính thông báo, tình hình thanh toán vốn đầu tư thực tế, tình hình sử dụng thông báo mức vốn đầu tư quý trước, Kho bạc Nhà nước lập kế hoạch thanh toán vốn đầu tư quý theo từng cấp ngân sách gửi cơ quan tài chính. Cụ thể.
- Kho bạc Nhà nước Trung ương tổng hợp nhu cầu thanh toán vốn đầu tư hàng quý của các dự án thuộc NSTW gửi Bộ Tài chính (Vụ Đầu tư).
- Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp nhu cầu thanh toán vốn đầu tư hàng quý của ngân sách địa phương gửi Sở Tài chính (Phòng Đầu tư).
Riêng đối với các dự án do cấp huyện quản lý, chủ dựán lập kế hoạch vốn đầu tư trực tiếp tới Phòng Tài chính cấp huyện.
Điều 3. Hàng quý, cơ quan Tài chính lập thông báo mức vốn đầu tư chi tiết theo từng nguồn vốn) gửi Kho bạc Nhà nước, cụ thể:
- Đối với các dự án thuộc NSTW, Vụ Đầu tư lập thôngbáo mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản gửi Vụ Ngân sách nhà nước. Sau khi xemxét, Vụ Ngân sách Nhà nước đồng ý thông báo mức vốn được sử dụng trongquý gửi Kho bạc Nhà nước Trung ương 1 liên, gửi Vụ Đầu tư 1 liên và lưutại Vụ Ngân sách Nhà nước 1 liên (mẫu số 01).
- Đối với dự án thuộc ngân sách cấp tỉnh, Phòng Đầutư lập thông báo mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản gửi phòng Ngân sách.Phòng ngân sách xem xét, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký thông báo mức vốnđược sử dụng trong quý gửi Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương 1 liên, Sở Tài chính lưu 1 lên (mẫu số 02).
- Đối với các dự án thuộc ngân sách cấp huyện, phòngTài chính huyện lập và ký thông báo mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản gửiKho bạc Nhà nước huyện 1 liên và lưu phòng Tài chính huyện 1 liên (mẫu số03).
Điều 4. Mức vốn đầu tư quý được thông báo làmức vốn cao nhất mà Kho bạc nhà nước được chi trong quý đó. Mức vốn được thông báo này nếu trong quý chi không hết sẽ được chuyển sang quý sau để sử dụng. Riêng thông báo mức vốn quý IV được kéo dài thời gian sửdụng đến hết tháng 1 năm sau và để thanh toán cho khối lượng trong kế hoạch đã thực hiện đến 31/12 năm trước, trừ trường hợp đặc biệt theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 5. Khi thông báo mức vốn đầu tư quý, cơ quan tài chính thông báo tổng mức vốn.
Trường hợp cần thiết phải tập trung vốn theo chỉ đạocủa cấp có thẩm quyền, cơ quan tài chính (Vụ Đầu tư đối với ngân sáchTrung ương, Sở Tài chính, Phòng Tài chính đối với vốn.đầu tư thuộc ngânsách địa phương) lập bảng kê danh mục một số dự án quan trọng gửi kèm theothông báo mức vốn.
Điều 6. Định kỳ Kho bạc nhà nước các cấp báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư gửi cơ quan tài chính đồng cấp theo quy chế cung cấp thông tin về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Bộ Tài chính.
Điều 7. Việc quản lý, thanh toán và quyết toán vốnđầu tư được thực hiện theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, Nghịđịnh số 12/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc sửađổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hànhkèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ,Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 31 tháng 1 năm 2003 của Chính phủ về sửađổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số12/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ và Thông tư số 44/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý,thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 8. Các quy định tại Quy chế áp dụng thực hiện từ ngày 1 tháng 1 năm 2004, và không áp dụng đối với các dự án có độ mật cao do Bộ Quốc phòng, Bộ Công An cấp phát trực tiếp, các dự án thuộc ngân sách xã, dự án đầu tư của cơ quan đại diện nước ngoài, các dự án cấp phát theo hình thức ghi thu ghi chi và các trường hợp đặc biệt khác đượccấp có thẩm quyền quyết định.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Niên độ.................. |
MỨC VỐN ĐẦU TƯ XDCB QUÝ...... NĂM......
Số:………
Nơi nhận: Kho bạc Nhà nước Trung ương
Bộ Tài chính thông báo mức vốn đầu tư quý......năm...... như sau:
1. Vốn xây dựng cơ bản tập trung:........................................ đồng
2. Vốn chương trình mục tiêu:........................................ đồng
3. Vốn........... ........................................ đồng
4. Vốn........... ........................................ đồng
Tổng số tiền (bằng số): ........................ đồng
ấn định mức vốn chi trong quý là (bằng chữ):............................................................
..........
..........
Ghi chú: Danh mục một số dự án quan trọng theo bảng kê đính kèm
VỤ TRƯỞNG VỤ ĐẦU TƯ | Hà Nội, ngày...... tháng...... năm...... TUQ. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Nơi nhận: |
|
SỞ TÀI CHÍNH...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Niên độ..................
MỨC VỐN ĐẦU TƯ XDCB QUÝ...... NĂM......
(Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc TW)
Số:.........
Nơi nhận: Kho bạc Nhà nước........
Sở Tài chính thông báo mức vốn đầu tư XDCB quý......năm...... như sau:
1. Vốn xây dựng cơ bản tập trung:........................................ đồng
2. Vốn chương trình mục tiêu:........................................ đồng
3. Vốn........... ........................................ đồng
4. Vốn........... ........................................ đồng
Tổng số tiền (bằng số): ........................ đồng
ấn định mức vốn chi trong quý là (bằng chữ):.................................................................
..........
..........
Ghi chú: Danh mục một số dự án quan trọng theo bảng kê đính kèm
TRƯỞNG PHÒNG | Hà Nội, ngày...... tháng...... năm...... GĐ SỞ TÀI CHÍNH |
Nơi nhận: |
|
PHÒNG TÀI CHÍNH...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Niên độ..................
MỨC VỐN ĐẦU TƯ XDCB QUÝ...... NĂM......
Số:.........
Nơi nhận: Kho bạc Nhà nước........
Phòng Tài chính thông báo mức chi vốn đầu tư XDCB quý...... năm...... như sau:
1. Vốn xây dựng cơ bản tập trung:........................................ đồng
2. Vốn chương trình mục tiêu:........................................ đồng
3. Vốn........... ........................................ đồng
4. Vốn........... ........................................ đồng
Tổng số tiền (bằng số): ........................ đồng
ấn định mức vốn chi trong quý là (bằng chữ):.................................................................
..........
..........
Ghi chú: Danh mục một số dự án quan trọng theo bảng kê đính kèm
CÁN BỘ QUẢN LÝ | Hà Nội, ngày...... tháng...... năm...... TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH |
Nơi nhận: |
|
- 1Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 2Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 3Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 6Thông tư 44/2003/TT-BTC hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 8Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Quyết định 3836/QĐ-BTC năm 2003 về Quy chế thông báo mức vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 3836/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2003
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Văn Tá
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra