KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 383/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2013 |
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 916/NQ-UBTVQH11 ngày 15/9/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về cơ cấu tổ chức của Kiểm toán Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 560/NQ-UBTVQH13 ngày 16/01/2013 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập Thanh tra Kiểm toán Nhà nước và đổi tên Vụ Quan hệ quốc tế thành Vụ Hợp tác quốc tế trực thuộc Kiểm toán Nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đổi tên Vụ Quan hệ quốc tế thành Vụ Hợp tác quốc tế.
Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước có chức năng tham mưu giúp Tổng Kiểm toán Nhà nước quản lý thực hiện các hoạt động hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế về lĩnh vực kiểm toán nhà nước; tổ chức thực hiện công tác đối ngoại của Kiểm toán Nhà nước; quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế của Kiểm toán Nhà nước.
1. Trong công tác quản lý và thực hiện các hoạt động hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế về lĩnh vực kiểm toán nhà nước:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng đề án, chiến lược hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế về lĩnh vực kiểm toán nhà nước trình cấp có thẩm quyền ban hành;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng, trình Tổng Kiểm toán Nhà nước kế hoạch hợp tác quốc tế trong từng thời kỳ với Kiểm toán Nhà nước (cơ quan kiểm toán tối cao) các nước, với Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI), với Tổ chức các cơ quan kiểm toán tối cao khu vực Châu Á (ASOSAI), với Tổ chức các cơ quan kiểm toán tối cao khu vực Đông Nam Á (ASEANSAI) và các tổ chức quốc tế khác có liên quan;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng, trình Tổng Kiểm toán Nhà nước kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm và triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt;
d) Nghiên cứu, đề xuất Tổng Kiểm toán Nhà nước các biện pháp thúc đẩy quan hệ hợp tác với các nước và các tổ chức quốc tế về lĩnh vực kiểm toán nhà nước;
đ) Tham mưu, giúp Tổng Kiểm toán Nhà nước chuẩn bị ý kiến tham gia với Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành về vấn đề liên quan trong đàm phán ký kết các điều ước quốc tế liên quan đến lĩnh vực kiểm toán nhà nước;
e) Giúp Tổng Kiểm toán Nhà nước đàm phán, ký kết, tham gia các điều ước quốc tế về lĩnh vực kiểm toán nhà nước với các nước và các tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật;
g) Chủ trì hoặc tham gia đoàn đàm phán của Kiểm toán Nhà nước hoặc đại diện chính thức của Kiểm toán Nhà nước khi được Tổng Kiểm toán Nhà nước uỷ quyền để tham gia các đoàn đàm phán của Chính phủ hoặc các đoàn đàm phán của các cơ quan khác với các đối tác nước ngoài trên cơ sở phương án đàm phán về hội nhập quốc tế đã được duyệt;
g) Phối hợp với các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước triển khai các kết quả đàm phán và thuộc lĩnh vực hội nhập quốc tế của Kiểm toán Nhà nước;
h) Phối hợp với các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước trình Tổng Kiểm toán Nhà nước phương án triển khai và tổ chức thực hiện các cam kết quốc tế trong lĩnh vực hội nhập quốc tế của Kiểm toán Nhà nước và giám sát việc tổ chức thực hiện của các đơn vị;
i) Đại diện cho Kiểm toán Nhà nước quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các nhà tài trợ nước ngoài trong việc xây dựng các chương trình, dự án, hoạt động hợp tác quốc tế của Kiểm toán Nhà nước khi được Tổng Kiểm toán Nhà nước uỷ quyền;
k) Giúp Tổng Kiểm toán Nhà nước thực hiện quyền lợi, nghĩa vụ của Kiểm toán Nhà nước đối với các tổ chức quốc tế INTOSAI, ASOSAI và ASEANSAI;
l) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn các đơn vị trong ngành việc thực hiện chiến lược, chương trình hành động, kế hoạch đối ngoại đã được Tổng Kiểm toán Nhà nước phê duyệt;
m) Phối hợp với các đơn vị có liên quan cử công chức của đơn vị tham gia các nhóm công tác về chuyên môn kiểm toán của các tổ chức quốc tế.
2. Trong tổ chức thực hiện công tác đối ngoại của Kiểm toán Nhà nước:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chuẩn bị và cung cấp tài liệu, văn bản cần thiết về các vấn đề liên quan đến nội dung làm việc, trao đổi của lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước và lãnh đạo các đơn vị với đối tác nước ngoài có quan hệ hợp tác với Kiểm toán Nhà nước;
b) Xây dựng Quy chế quản lý hoạt động hợp tác quốc tế của Kiểm toán Nhà nước trình Tổng Kiểm toán Nhà nước;
c) Tổng hợp xây dựng kế hoạch đoàn ra, đoàn vào của Kiểm toán Nhà nước trình Tổng Kiểm toán Nhà nước;
d) Giúp Tổng Kiểm toán Nhà nước tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của Kiểm toán Nhà nước; tổ chức thực hiện các thủ tục lễ tân trong các hoạt động đối ngoại của Kiểm toán Nhà nước;
đ) Tổ chức thực hiện công tác biên dịch, phiên dịch của Kiểm toán Nhà nước;
e) Giải quyết và hướng dẫn làm các thủ tục xuất cảnh cho cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước đi học tập, nghiên cứu, khảo sát và công tác ở nước ngoài; quản lý hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước; làm các thủ tục cho chuyên gia nước ngoài vào làm việc tại Kiểm toán Nhà nước;
g) Đầu mối để giao dịch với các đối tác nước ngoài trong hoạt động trao đổi thông tin và thực hiện các nhiệm vụ về hội nhập và hợp tác quốc tế;
h) Đầu mối xử lý các văn bản đối ngoại đi - đến có liên quan đến hoạt động đối ngoại của Kiểm toán Nhà nước;
i) Cung cấp thông tin về hoạt động hợp tác quốc tế của Kiểm toán Nhà nước theo quy định của nhà nước;
k) Phối hợp với các đơn vị nghiên cứu, đề xuất, tham mưu giúp Tổng Kiểm toán Nhà nước trong việc phổ biến kiến thức và áp dụng kinh nghiệm quốc tế trong lĩnh vực kiểm toán vào thực tiễn hoạt động của ngành;
l) Quản lý, kiểm tra việc thực hiện các quy định về công tác đối ngoại của Kiểm toán Nhà nước;
m) Phối hợp với các đơn vị trong toàn ngành tuyên truyền, giới thiệu hoạt động đối ngoại của Kiểm toán Nhà nước hàng năm;
n) Tổng hợp, báo cáo đánh giá tình hình thực hiện công tác đối ngoại của Kiểm toán Nhà nước định kỳ và theo yêu cầu của Tổng Kiểm toán Nhà nước.
3. Trong công tác quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế của Kiểm toán Nhà nước:
a) Phối hợp với các đơn vị tham mưu Tổng Kiểm toán Nhà nước trong việc triển khai các chương trình kiểm toán có liên quan đến đối tác nước ngoài;
b) Thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý chương trình, dự án hợp tác quốc tế của Kiểm toán Nhà nước;
c) Xây dựng Quy chế về quản lý chương trình, dự án hợp tác quốc tế của Kiểm toán Nhà nước trình Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành;
d) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị của Kiểm toán Nhà nước trong việc xây dựng các văn kiện dự án trước khi đàm phán, ký kết;
đ) Trình Tổng Kiểm toán Nhà nước phương án triển khai thực hiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế của Kiểm toán Nhà nước sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
e) Tổ chức việc thẩm định văn kiện dự án kể cả việc sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn các chương trình, dự án và kết quả thực hiện dự án của Kiểm toán Nhà nước trình Tổng Kiểm toán Nhà nước;
g) Dự báo các vấn đề phát sinh, đề xuất và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro; xử lý hoặc trình Tổng Kiểm toán Nhà nước những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế của Kiểm toán Nhà nước;
h) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế của Kiểm toán Nhà nước báo cáo Tổng Kiểm toán Nhà nước.
4. Trình Tổng Kiểm toán Nhà nước quy định phạm vi trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp giữa các ban, nhóm, công tác, các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế của Kiểm toán Nhà nước;
5. Quản lý công chức và người lao động theo quy định của Nhà nước và phân cấp của Tổng Kiểm toán Nhà nước; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, văn thư, lưu trữ, tuyên truyền, nghiên cứu khoa học theo quy định của Nhà nước và của Tổng Kiểm toán Nhà nước; định kỳ hàng tháng, quý, năm hoặc đột xuất báo cáo Tổng Kiểm toán Nhà nước kết quả công tác của đơn vị; quản lý các trang thiết bị của đơn vị;
6. Thực hiện một số nhiệm vụ và quyền hạn khác khi được Tổng Kiểm toán Nhà nước giao hoặc uỷ quyền.
Điều 4. Tổ chức bộ máy, nhân sự
1. Vụ Hợp tác quốc tế gồm có: Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và các công chức. Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng do Tổng Kiểm toán Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
2. Tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế gồm có:
a) Phòng Song phương;
b) Phòng Đa phương;
c) Phòng Kế hoạch – Tổng hợp.
Phòng có Trưởng phòng và các Phó trưởng phòng giúp việc cho Trưởng phòng.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức công chức lãnh đạo cấp phòng thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Kiểm toán Nhà nước.
Nhiệm vụ cụ thể của từng phòng do Vụ trưởng quy định sau khi có ý kiến phê duyệt của Tổng Kiểm toán Nhà nước.
Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các phòng thuộc Vụ Hợp tác quốc tế do Tổng Kiểm toán Nhà nước quyết định theo đề nghị của Vụ trưởng Hợp tác quốc tế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 596/QĐ-KTNN ngày 02/8/2006 của Tổng Kiểm toán Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Quan hệ quốc tế.
Việc sửa đổi, bổ sung Quyết định này do Tổng Kiểm toán Nhà nước quyết định theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
- 1Quyết định 239-TTg năm 1997 về việc đổi tên Vụ Vệ sinh phòng dịch, Viện Bảo vệ sức khỏe trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 723/QĐ-BXD năm 2003 về việc đổi tên Vụ Quản lý Kiến trúc và Quy hoạch thành Vụ Kiến trúc, Quy hoạch Xây dựng và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Vụ Kiến trúc, Quy hoạch Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 722/QĐ-BXD năm 2003 về việc đổi tên Vụ quản lý khảo sát, thiết kế xây dựng thành Vụ khảo sát, thiết kế xây dựng và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Vụ Khảo sát, thiết kế xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 680/QĐ-BXD năm 2008 về việc đổi tên Vụ Khoa học công nghệ thành Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa công nghệ và môi trường do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Luật Kiểm toán Nhà nước 2005
- 2Nghị quyết số 916/2005/NQ-UBTVQH11 về cơ cấu tổ chức của kiểm toán nhà nước do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 239-TTg năm 1997 về việc đổi tên Vụ Vệ sinh phòng dịch, Viện Bảo vệ sức khỏe trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 723/QĐ-BXD năm 2003 về việc đổi tên Vụ Quản lý Kiến trúc và Quy hoạch thành Vụ Kiến trúc, Quy hoạch Xây dựng và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Vụ Kiến trúc, Quy hoạch Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 722/QĐ-BXD năm 2003 về việc đổi tên Vụ quản lý khảo sát, thiết kế xây dựng thành Vụ khảo sát, thiết kế xây dựng và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Vụ Khảo sát, thiết kế xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 680/QĐ-BXD năm 2008 về việc đổi tên Vụ Khoa học công nghệ thành Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa công nghệ và môi trường do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 383/QĐ-KTNN năm 2013 đổi tên Vụ Quan hệ quốc tế thành Vụ Hợp tác quốc tế và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Vụ Hợp tác quốc tế do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 383/QĐ-KTNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/04/2013
- Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước
- Người ký: Đinh Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết