- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Kế hoạch 7655/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án thí điểm tăng cường người thuộc nguồn quy hoạch dự bị dài hạn của tỉnh về công tác tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2011 về chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3829/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3377/QĐ-UBND ngày 14/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 -2020;
Căn cứ Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2492/SNV-CCHC ngày 28/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2016.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, đôn đốc, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở ban, ngành; thành viên Ban chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3829/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. MỤC TIÊU TRỌNG TÂM NĂM 2016
Năm 2016 là năm đầu tiên của giai đoạn 2016-2020, trên cơ sở những kết quả cải cách hành chính đã đạt được trong giai đoạn 2011-2015, để tiếp tục thực hiện thắng lợi những mục tiêu đề ra tại Chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020, trong năm 2016 cần tập trung hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh thông qua việc tiếp tục hoàn thiện và minh bạch hóa hệ thống các quy định, chính sách về ưu đãi, thu hút đầu tư, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tiếp tục đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập gắn với đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công.
2. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, kết nối thống nhất tới trang, cổng thông tin điện tử của các sở, ngành, địa phương.
3. Giảm ít nhất 30% tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở đơn giản hóa, chuẩn hóa, thống nhất hóa về thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục hành chính, phân cấp thẩm quyền giải quyết thủ tục cho cơ sở; tăng số lượng hồ sơ được giải quyết sớm hạn.
4. Triển khai toàn diện, hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh gắn với đẩy mạnh tin học hóa, trực tuyến hóa giao dịch thủ tục hành chính ở cả ba cấp hành chính và các Iĩnh vực ngành dọc. Trong đó:
a) Đưa 20% thủ tục hành chính đủ điều kiện vào thực hiện trực tuyến ở mức độ 4; tối thiểu 10% hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến ở mức độ 4;
b) Thực hiện trực tuyến hóa biểu mẫu, tờ khai các thủ tục hành chính thực hiện trực tuyến mức độ 3, 4;
c) Tối thiểu 50% cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện giao dịch thủ tục bảo hiểm xã hội điện tử;
d) Tỷ lệ hồ sơ trễ hạn trên các lĩnh vực: đất đai, môi trường, đầu tư, xây dựng, nhà ở, thuế, bảo hiểm xã hội, lao động, thương binh và xã hội giảm xuống dưới 10%;
5. Triển khai toàn diện Luật Tổ chức chính quyền địa phương và các quy định hướng dẫn có liên quan, gắn với kiện toàn tổ chức bộ máy, hoàn thiện vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức, Nâng cao năng lực quản lý, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh; tập trung đúng mức để tạo chuyển biến mạnh mẽ đối với UBND cấp xã.
Tiếp tục triển khai chính sách tinh giản biên chế đồng bộ với kiện toàn tổ chức bộ máy và đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ theo chức danh, vị trí việc làm.
6. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có chuyển biến mạnh mẽ thông qua đổi mới và nâng cao chất lượng tuyển dụng, quản lý, sử dụng, đánh giá, tôn vinh và đãi ngộ; thu hút người có tài năng trong hoạt động công vụ. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, nâng cao tinh thần, thái độ và chất lượng công vụ.
100% sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên Phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
7. Thực hiện khoán kinh phí hành chính cho 100% UBND xã, phường, thị trấn.
8. 100% văn bản hành chính trong danh mục do UBND tỉnh quy định được gửi nhận hoàn toàn dưới dạng điện tử trên hệ thống Quản lý văn bản và điều hành liên thông ba cấp, không gửi kèm văn bản giấy.
9. Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh đạt tối thiểu 75%, đối với sự phục vụ của đơn vị sự nghiệp công lập đạt tối thiểu 75%.
10. Cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số Cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR-INDEX).
Trọng tâm CCHC năm 2016 là tập trung thực hiện quyết liệt cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với siết chặt kỷ cương hành chính, kỷ luật công vụ; đẩy mạnh các ứng dụng trực tuyến để hiện đại hóa quản lý, điều hành và phục vụ nhân dân; tăng cường hỗ trợ cho nhà đầu tư và doanh nghiệp; nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập.
II. NHIỆM VỤ, SẢN PHẨM, TIẾN ĐỘ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Theo phụ lục chi tiết đính kèm
1. Kinh phí đảm bảo công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của UBND tỉnh được cấp trong ngân sách năm 2016 của Sở Nội vụ (cơ quan thường trực thực hiện Chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2020). Sở Nội vụ có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi tiết thực hiện và báo cáo Sở Tài chính để theo dõi, tổng hợp.
2. Kinh phí thực hiện các đề án, dự án, nhiệm vụ cải cách hành chính quan trọng, liên quan đến nhiều cơ quan, nhiều cấp hành chính được phê duyệt theo từng đề án, dự án, nhiệm vụ và được bố trí hoặc bổ sung trong dự toán ngân sách của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì đề án, dự án. Cơ quan liên quan, phối hợp thực hiện đề án, dự án ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ và nhận kinh phí từ cơ quan chủ trì đề án, dự án. Cơ quan chủ trì đề án, dự án, nhiệm vụ cải cách hành chính có trách nhiệm quyết toán kinh phí thực hiện đề án, dự án theo đúng quy định.
3. Kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính thường xuyên của các Sở ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của các cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách hiện hành.
4. Việc lặp dự toán sử dụng, quyết toán, nội dung và định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và hướng dẫn của Sở Tài chính.
1. Sở Nội vụ chủ trì tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai nội dung Kế hoạch này trong tháng 01/2016; tham mưu, giúp UBND tỉnh tổng hợp theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trình UBND tỉnh thành lập các tổ công tác, ban điều hành để phối hợp tham mưu triển khai các đề án, dự án, nhiệm vụ cải cách hành chính quan trọng phức tạp, liên quan nhiều cấp, nhiều lĩnh vực.
2. Căn cứ nội dung Kế hoạch, quy định của cấp trên và tình hình thực tiễn, các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của cơ quan, đơn vị, địa phương (Kế hoạch gửi về Sở Nội vụ chậm nhất là Quý 1 năm 2016 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh); lập dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch; tổ chức đôn đốc kiểm tra và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đầy đủ, đúng thời hạn, bảo đảm chất lượng thông tin. Hướng dẫn và kiểm tra việc xây dựng, thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của các tổ chức, đơn vị cấp dưới, trực thuộc.
Tăng cường thông tin tuyên truyền CCHC đối với các nội dung trọng điểm gồm: cải cách thủ tục hành chính, thủ tục trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, các giải pháp hỗ trợ nhà đầu tư và doanh nghiệp.
3. Tiếp tục tăng cường năng lực cho đội ngũ công chức chuyên trách CCHC hoặc phụ trách công tác CCHC từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã:
Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tham mưu, quản lý CCHC cho công chức chuyên trách CCHC hoặc chuyên trách công tác CCHC cấp tỉnh, cấp huyện.
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện rà soát việc bố trí công chức chuyên trách CCHC, quy định chức trách, nhiệm vụ cụ thể, hợp lý; lập kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cho các đơn vị trực thuộc, các đơn vị cấp xã, công chức, viên chức làm nhiệm vụ tại Bộ phận một cửa.
4. Hoàn thiện cơ chế đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính hàng năm.
5. Tăng cường kiểm tra CCHC, tập trung kiểm tra chuyên đề và kiểm tra đột xuất, khắc phục các hạn chế, xử lý nghiêm các vi phạm trong công tác CCHC.
6. Khuyến khích nghiên cứu, áp dụng, nhân rộng các sáng kiến, giải pháp cải cách hành chính; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; khen thưởng kịp thời, xứng đáng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc về CCHC, xử lý nghiêm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị vi phạm, để tình trạng yếu kém kéo dài, gây phiền hà, chậm trễ, nhũng nhiễu nhân dân.
7. Bảo đảm sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, các cấp ủy Đảng đối với công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương; gắn nhiệm vụ lãnh đạo phát triển kinh tế - xã hội, công tác dân vận, thực hiện quy chế dân chủ với cải cách hành chính; lấy kết quả, hiệu quả CCHC là một tiêu chí quan trọng để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị chuyên môn và đánh giá cán bộ, đảng viên hàng năm, nhất là đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý. Phối hợp chặt chẽ giữa kiểm tra, giám sát của các ban Đảng, các cấp ủy Đảng với kiểm tra, giám sát của chính quyền để tạo sự đồng bộ, thống nhất về mặt chỉ đạo, quản lý.
8. Các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan thông tin đại chúng thuộc tỉnh, các tổ chức hội trên địa bàn tỉnh tham gia, phối hợp trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch, chủ động triển khai quán triệt, tuyên truyền về cải cách hành chính để góp phần tích cực hoàn thành nhiệm vụ chung của tỉnh./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ, SẢN PHẨM, TIẾN ĐỘ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2016)
TT | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Tiến độ | Phân công và cách thức thực hiện | ||||||
I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||||||
1 | Xây dựng cơ chế tổng hợp, điều phối thống nhất cải cách thể chế, hoàn thiện hệ thống quy định, chính sách, cơ chế để bảo đảm mục tiêu kinh tế - xã hội đề ra | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, hoàn thiện các quy định, chính sách phát triển kinh tế - xã hội | Trong năm 2016 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành đơn vị liên quan (thuế, đất đai, xây dựng, môi trường nông nghiệp, công thương, lao động, tín dụng,...) tham mưu UBND tỉnh ban hành và chỉ đạo triển khai thực hiện theo quy chế | ||||||
2 | Rà soát, đánh giá nhu cầu lao động trên các lĩnh vực trọng điểm thu hút đầu tư, xây dựng và triển khai các biện pháp nâng cao năng lực hệ thống đào tạo nghề công lập theo nhu cầu thị trường và hội nhập | Đề án và các chính sách triển khai được UBNĐ tỉnh phê duyệt, ban hành | Trong năm 2016 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành | ||||||
3 | Tiếp tục rà soát, điều chỉnh Danh mục các lĩnh vực và dự án thu hút đầu tư; hướng dẫn các tiêu chí, điều kiện và quy trình để các nhà đầu tư lựa chọn và đăng ký đầu tư một cách thuận lợi, minh bạch | Danh mục nằm trong kế hoạch xúc tiến được UBND tỉnh phê duyệt và công bố trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trong năm 2016 | - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu danh mục - Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các cơ quan, đơn vị không chấp hành | ||||||
3 | Xây dựng quy trình một cửa, một cửa liên thông trên các lĩnh vực: Chủ trương đầu tư, đăng ký đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư | Quy chế được UBND tỉnh ban hành | Trong năm 2016 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở: Nội vụ, Tư pháp và các cơ quan liên quan, các tổ chức, các hiệp hội chuyên gia tiến hành thẩm định, phản biện trước khi trình UBND tỉnh ban hành. | ||||||
4 | Tiến hành rà soát, hoàn thiện quy chế làm việc và các quy chế điều hành khác; hợp lý hóa sự phân công và phối hợp trong điều hành, thực hiện nhiệm vụ, tuyệt đối không để gián đoạn quá trình giải quyết công việc, thủ tục hành chính | Các quy chế được sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện | Trong năm 2016 | Các Sở, ngành, địa phương đơn vị có kế hoạch thực hiện cụ thể, gửi các quy chế hoàn thiện về Sở Nội vụ để tổng hợp. Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và hướng dẫn nếu có vướng mắc. | ||||||
5 | Hoàn thiện thể chế về tổ chức bộ máy hành chính địa phương gần với rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy theo các Nghị định của Chính phủ | Các quy định do UBND tỉnh ban hành | Theo tiến độ triển khai của Trung ương | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiên cứu văn bản của Trung ương, xây dựng dự thảo quy định gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành. | ||||||
II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||||||
1 | Tiến hành rà soát, đánh giá toàn bộ thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý (xuyên suốt từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã) | Báo cáo kết quả rà soát và kiến nghị phương án đơn giản hóa. | Quý II/2016 | - Tất cả các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. - Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hướng dẫn việc triển khai thực hiện. | ||||||
2 | Chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính đồng thời đơn giản hóa thành phần, số lượng hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục, đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính, giảm ít nhất 30% tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính | Danh mục thủ tục hành chính và Bộ thủ tục chuẩn hóa được Chủ tịch UBND tỉnh công bố | Hoàn thành chậm nhất Quý II/2016. Triển khai thường xuyên khi có thay đổi thủ tục hành chính. | - Các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa trong quá trình rà soát, cập nhật Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa. - Sở Tư pháp thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố đảm bảo yêu cầu đề ra. | ||||||
3 | Cập nhật toàn bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa vào cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, thống nhất liên kết tới toàn bộ trang, cổng thông tin điện tử các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính chuẩn hóa được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Tạo liên kết đến toàn bộ trang, Cổng thông tin điện tử các Sở, ban, ngành UBND cấp huyện, cấp xã. | Hoàn thành trong Quý II/2016 | - Sở Tư pháp, Sở Thông tin và truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, ngành liên quan thực hiện theo đúng Quy chế phối hợp được UBND tỉnh ban hành. - Sở Tư pháp chủ trì theo dõi, đôn đốc để bảo đảm tiến độ. | ||||||
4 | Tiếp tục rà soát, bổ sung danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận giải quyết trực tuyến qua mạng tin học mức độ 3, 4 theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; công bố công khai danh mục thủ tục trên các phương tiện thông tin đại chúng, bổ sung cập nhật kịp thời, thường xuyên đối với danh mục thủ tục và hướng dẫn cụ thể cách thức giao dịch, thực hiện thủ tục cho tổ chức, cá nhân | Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 được công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. Các thủ tục mới được bổ sung, cập nhật thường xuyên. | Trong năm 2016 | Sở, ngành, địa phương rà soát, đề xuất bổ sung danh mục thủ tục hành chính trực tuyến | ||||||
5 | Triển khai dịch vụ tin nhắn thông báo kết quả giải quyết hồ sơ tự động và theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân | Phương án được UBND tỉnh phê duyệt | Từ Quý II/2016 | Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện. | ||||||
III | CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | |||||||||
1 | Nâng cấp, hoàn thiện Bộ phần mềm một cửa điện tử đáp ứng toàn bộ yêu cầu của Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh | Cập nhật xong cho các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Trong 6 tháng đầu năm 2016 | Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan thực hiện. | ||||||
2 | Tạo lập hồ sơ điện tử, quản lý toàn bộ quá trình giải quyết hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử tại các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
| Trong năm 2016 | - Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức thực hiện. - Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc. | ||||||
3 | Triển khai phối hợp giải quyết hồ sơ điện tử theo cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên Phần mềm | Toàn bộ hồ sơ thủ tục hành chính áp dụng cơ chế một cửa liên thông được luân chuyển, phối hợp xử lý dưới dạng điện tử trên mạng tin học giữa các cơ quan hành chính thuộc tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ Quý III/2016 | - Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức thực hiện theo quy trình đã được UBND tỉnh phê duyệt - Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc | ||||||
4 | Xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với toàn bộ thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND | Quy trình được UBND tỉnh phê duyệt | Trong năm 2016 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh | ||||||
5 | Thực hiện trực tuyến hóa biểu mẫu, tờ khai các thủ tục hành chính thực hiện trực tuyến mức độ 3, 4 từ năm 2016 | Biểu mẫu trực tuyến được tích hợp vào thành phần hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện trực tuyến | Theo tiến độ Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp triển khai thực hiện | ||||||
6 | Xây dựng giải pháp phối hợp liên thông giữa các Cơ quan hành chính với Kho bạc Nhà nước, ngân hàng để thực hiện thủ tục trực tuyến mức độ 4 | Quy chế và giải pháp kỹ thuật kết nối trực tuyến được triển khai để phục vụ thanh toán trực tuyến cho tổ chức, cá nhân | Trong năm 2016 | Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các ngành, đơn vị có liên quan đề xuất UBND tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt | ||||||
7 | Xây dựng, triển khai ứng dụng khảo sát trực tuyến ý kiến của người dân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính. | Ứng dụng được tích hợp trên Cổng thông tin Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính các Sở, ngành, UBND cấp huyện, các cổng thông tin của UBND tỉnh | Hoàn thành trong quý IV/2016 | Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện | ||||||
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | |||||||||
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của các cơ quan hành chính, đơn vị thuộc tỉnh Khánh Hòa | Đề án về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị và địa phương và Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị và địa phương | Trong năm 2016 | Các cơ quan, đơn vị địa phương xây dựng Đề án, gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh | ||||||
2 | Triển khai Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và các quy định của Trung ương về phân cấp phân quyền, ủy quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước | Cấp quy định, chỉ đạo triển khai thực hiện | Theo tiến độ triển khai của Trung ương | - Sở Nội vụ chủ trì, tham mưu hướng dẫn việc triển khai thực hiện - Các Sở, ngành, địa phương thực hiện theo quy định, chỉ đạo của cấp trên | ||||||
3 | Xây dựng và triển khai đề án đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập gắn với đẩy mạnh xã hội hóa | Các đề án được UBND tỉnh phê duyệt | Theo tiến độ triển khai của Trung ương | - Các Sở, ngành địa phương xây dựng Đề án theo tiến độ triển khai của Trung ương - Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt đề án | ||||||
V | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | |||||||||
1 | Triển khai cơ cấu công chức, viên chức theo Đề án vị trí việc làm | Theo Đề án được cấp thẩm quyền phê duyệt | Trong năm 2016 | - Các Sở ngành, địa phương triển khai theo Đề án được phê duyệt - Sở Nội vụ tham mưu hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra | ||||||
2 | Triển khai chính sách tinh giản biên chế | Đề án được cấp thẩm quyền phê duyệt | - Hoàn thành Đề án: Quý II/2016 - Tổ chức triển khai thực hiện theo Đề án được Bộ Nội vụ phê duyệt | - Sở Nội vụ chủ trì, tham mưu hướng dẫn việc triển khai thực hiện sau khi Bộ Nội vụ thẩm định, phê duyệt - Các Sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện; | ||||||
3 | Triển khai Phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức | Đưa vào sử dụng có hiệu quả tại các cơ quan, đơn vị được triển khai | Trong Quý I/2016 | Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện | ||||||
4 | Triển khai Kế hoạch số 7655/KH-UBND ngày 10/11/2015 thực hiện Đề án tăng cường nguồn cán bộ dự bị dài hạn của tỉnh về công tác tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh | Sinh viên được bố trí về các cơ quan, đơn vị, địa phương và được quản lý bằng Quy chế quản lý sinh viên là cán bộ nguồn dự bị dài hạn | Quý I/2016 | Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện | ||||||
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||||||
1 | Thực hiện khoản kinh phí hành chính cho 100% UBND xã, phường thị trấn | Quyết định của UBND tỉnh về cơ chế khoán chi cho tất cả UBND xã, phường, thị trấn | Quý I/2016 | Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh | ||||||
| Trong năm 2016 | UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện | ||||||||
2 | Xây dựng Đề án định lượng hóa về dự toán chi tiêu trung hạn hoặc kết quả đầu ra tại các cơ quan hành chính | Đề án được UBND tỉnh phê duyệt | Trong năm 2016 | Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND tỉnh | ||||||
3 | Triển khai cơ chế tính toán đầy đủ chi phí trong giá thu viện phí | UBND tỉnh ban hành quy định | Trong năm 2016 | Sở Y tế chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh | ||||||
4 | Tiếp tục triển khai việc nhà nước đặt hàng đối với các sản phẩm dịch vụ công ích | Danh mục dịch vụ Nhà nước đặt hàng các đơn vị sự nghiệp được phê duyệt | Thường xuyên | Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh | ||||||
5 | Tiếp tục triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước |
| Trong năm 2016 | Sở Tài chính chủ trì phối hợp vội các Cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai | ||||||
VII | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | |||||||||
1 | Bổ sung, nâng cấp, hoàn thiện các ứng dụng dùng chung của tỉnh | Các phần mềm được cập nhật chức năng, tính năng đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng; triển khai đồng bộ, thống nhất cho toàn bộ các Sở, ngành, địa phương và các cơ quan có nhu cầu khác | Trong 6 tháng đầu năm 2016 | Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện | ||||||
2 | Triển khai phối hợp giải quyết hồ sơ điện tử theo cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ quan hành chính nhà nước | Cập nhật, hoàn thiện và chuyển giao hệ thống thông tin phục vụ triển khai thủ tục hành chính trực tuyến | Quý II/2016 | Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện | ||||||
Toàn bộ hồ sơ thủ tục hành chính, áp dụng cơ chế một cửa liên thông được luân chuyển, phối hợp xử lý dưới dạng điện tử trên mạng tin học giữa các cơ quan hành chính nhà nước | Từ quý III/2016 | - Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức thực hiện theo quy trình đã được UBND tỉnh phê duyệt - Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc | ||||||||
3 | Xây dựng hoàn thiện Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh để triển khai xây dựng Chính quyền điện tử | Kiến trúc Chính quyền điện tử được phê duyệt, làm cơ sở để triển khai các nhiệm vụ công nghệ thông tin | Từ Quý I- II/2016 | Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh | ||||||
4 | Xây dựng, triển khai Dự án hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử | Dự án (Đề án) được UBND tỉnh phê duyệt | Từ năm 2016 | Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tham mưu UBND tỉnh | ||||||
5 | Rà soát hiện trạng và nhu cầu, lập và triển khai kế hoạch xây dựng các phần mềm nghiệp vụ phục vụ xử lý, quản lý chuyên môn tại các cơ quan, đơn vị, địa phương | Lập kế hoạch triển khai khảo sát, đánh giá hiện trạng và nhu cầu; triển khai xây dựng các phần mềm theo phương án được UBND tỉnh phê duyệt | Từ năm 2016 | Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông và các Sở ngành, địa phương triển khai thực hiện | ||||||
6 | Xây dựng và triển khai Đề án thành lập Trung tâm Dịch vụ hành chính công tỉnh Khánh Hòa trên mạng internet | Đề án được UBND tỉnh phê duyệt | Trong năm 2016 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện | ||||||
7 | Tiếp tục nâng cấp và hoàn thiện cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, trang (cổng) thông tin điện tử của các Sở, ngành thuộc tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị cấp xã thực hiện mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại | Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, trang (cổng) TTĐT của các cơ quan, đơn vị được nâng cấp, hoàn thiện, cung cấp đầy đủ các tiện tích, dịch vụ | Trong năm 2016 | Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tiếp tục triển khai nâng cấp hoàn thiện Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh hướng dẫn, hỗ trợ hoàn thiện cổng (trang) thông tin điện tử các Sở, ngành, địa phương. | ||||||
8 | 100% văn bản hành chính trong danh mục do UBND tỉnh quy định được gửi nhận hoàn toàn dưới dạng văn bản điện tử trên hệ thống Quản lý văn bản và điều hành liên thông ba cấp, không gửi kèm văn bản giấy | Trên cơ sơ kết quả sơ kết 01 năm thực hiện Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu biện pháp tổ chức thực hiện trong thời gian tiếp theo | Trong năm 2016 | - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện - Các Sở ngành, địa phương tổ chức thực hiện và chỉ đạo thực hiện theo phạm vi quản lý | ||||||
9 | Triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2003 cho toàn bộ các đơn vị cấp xã song song với việc cải tiến, đổi mới mô hình thực hiện ở cả 3 cấp hành chính theo hướng tích hợp điện tử | Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 được thực hiện tại 137 UBND cấp xã | Trong năm 2016 | Sở khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 599/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế về đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 942/QĐ-UBND Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2011 về chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 7Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 599/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế về đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Kế hoạch 7655/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án thí điểm tăng cường người thuộc nguồn quy hoạch dự bị dài hạn của tỉnh về công tác tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 14Quyết định 942/QĐ-UBND Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 3829/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2016
- Số hiệu: 3829/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực