Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3826/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 06 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan Nhà nước và doanh nghiệp Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 596/TTr-TNMT ngày 13/8/2007 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1019/TTr- SNV ngày 26/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Chi cục Bảo vệ Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở tổ chức lại phòng Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai.
Chi cục Bảo vệ Môi trường có tư cách pháp nhân; có con dấu, trụ sở làm việc; có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng để hoạt động theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Phòng Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chấm dứt hoạt động kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức bàn giao nhân sự, tài sản và hồ sơ, tài liệu của phòng Môi trường cho Chi cục Bảo vệ Môi trường theo đúng thể thức Nhà nước quy định.
Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3826/QĐ-UBND ngày 06/11/2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Chi cục Bảo vệ Môi trường (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, chịu sự lãnh đạo trực tiếp và quản lý toàn diện của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Bảo vệ Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường).
Điều 2. Chi cục có tư cách pháp nhân; có con dấu, trụ sở làm việc; có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước. Biên chế hành chính của Chi cục bao gồm số biên chế hành chính hiện có của phòng Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Biên chế sự nghiệp của Chi cục do cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật. Kinh phí hoạt động của Chi cục được ngân sách Nhà nước đảm bảo theo quy định của pháp luật.
Trụ sở làm việc tạm thời của Chi cục Bảo vệ Môi trường đặt tại đường Đồng Khởi, phường Tân Hiệp, thành phố Biên Hòa.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Chức năng
Chi cục có chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ môi trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ môi trường do các cơ quan Nhà nước ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt hoặc ban hành; thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và hoạt động sự nghiệp về bảo vệ môi trường trên các lĩnh vực giám sát, phòng chống ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường, ứng dụng công nghệ và tuyên truyền, phổ biến pháp luật, thông tin về môi trường.
Điều 4. Nhiệm vụ
Chi cục Bảo vệ Môi trường có các nhiệm vụ sau:
1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở;
2. Xây dựng chương trình, dự án, đề án về bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở; tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án, đề án đó sau khi được phê duyệt;
3. Tham gia xây dựng các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án có nội dung về bảo vệ môi trường do các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì soạn thảo theo phân công của Giám đốc Sở;
4. Làm đầu mối phối hợp hoặc tham gia với các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên tỉnh theo phân công của Giám đốc Sở;
5. Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Quốc gia trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác;
6. Tham mưu đề xuất Giám đốc Sở trình UBND tỉnh việc tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc thực hiện các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi được phê duyệt;
7. Điều tra, thống kê các nguồn thải, loại chất thải, lượng phát thải trên địa bàn tỉnh; xem xét trình Giám đốc Sở hồ sơ đăng ký hành nghề, cấp mã số quản lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc thực hiện các nội dung đã đăng ký hành nghề quản lý chất thải;
8. Phối hợp các cơ quan có liên quan thực hiện việc kiểm tra, giám sát về bảo vệ môi trường của các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
9. Đánh giá, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh; điều tra, phát hiện và xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường, báo cáo và đề xuất với Giám đốc Sở các biện pháp ngăn ngừa, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và biện pháp phục hồi môi trường;
10. Phối hợp tổ chức thực hiện công tác bảo tồn và khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học; phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc kiểm tra thực hiện các biện pháp về bảo vệ môi trường đối với các đô thị, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung theo phân công của Giám đốc Sở;
11. Trình Giám đốc Sở: Phê duyệt chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh; xây dựng quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường; giúp Giám đốc Sở Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường 5 (năm) năm của tỉnh, báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
12. Tổ chức và hướng dẫn kiểm tra thực hiện việc thống kê, lưu giữ thông tin về môi trường trên địa bàn tỉnh; quản lý và cung cấp thông tin, dữ liệu về môi trường theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc theo đơn đặt hàng của tổ chức, cá nhân theo quy định của Giám đốc Sở;
13. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; chủ trì hoặc tham gia thực hiện các dự án trong nước và hợp tác Quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở;
14. Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo phân công của Giám đốc Sở; phối hợp với Thanh tra Sở trong việc thực hiện thanh tra theo quy định của pháp luật; phát hiện các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn và đề xuất, kiến nghị Giám đốc Sở các biện pháp xử lý theo thẩm quyền; tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về môi trường và bồi thường thiệt hại liên quan đến môi trường theo phân công của Giám đốc Sở;
15. Tham gia xây dựng kế hoạch dự toán ngân sách về bảo vệ môi trường hàng năm và dài hạn của địa phương; quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức thuộc Chi cục quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyền hạn
1. Chủ trì hoặc tham gia trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, dự án, đề án về bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở;
2. Ký kết các hợp đồng, các văn bản giao dịch trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao theo đúng quy định của pháp luật;
3. Lựa chọn, ký kết hợp đồng với các đơn vị thi công; tổ chức đấu thầu; thuê tư vấn giám sát, kiểm tra tiến độ, chất lượng công trình, tổ chức nghiệm thu công trình, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
4. Tuyển dụng cán bộ, viên chức và ký hợp đồng làm việc để phục vụ công việc của đơn vị;
5. Đề nghị các phòng chuyên môn của Sở, phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa cung cấp thông tin, văn bản cần thiết để thực hiện nhiệm của của đơn vị.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY
Điều 6. Về tổ chức, bộ máy
1. Lãnh đạo Chi cục: Có Chi cục Trưởng và không quá 02 Phó Chi cục Trưởng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chi cục Trưởng, Phó Chi cục Trưởng thực hiện theo phân cấp của UBND tỉnh ;
2. Các phòng chuyên môn:
+ Phòng Hành chính - Tổng hợp;
+ Phòng Kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải;
- Các đơn vị sự nghiệp:
Được thành lập theo trình tự, thủ tục được quy định tại Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ về việc quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp Nhà nước.
Điều 7. Biên chế
Chỉ tiêu biên chế hành chính và sự nghiệp của Chi cục do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trong tổng số biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường và do Giám đốc Sở phân công cụ thể.
Điều 8. Căn cứ nhu cầu công việc và kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường được giao, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giao biên chế sự nghiệp cho đơn vị sự nghiệp phục vụ quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường của Sở. Tùy theo nhu cầu công việc của Chi cục, Chi cục Trưởng có thể đề nghị Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập các phòng chuyên môn, đơn vị khác nhằm thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao.
Chương IV
TÀI CHÍNH - TÀI SẢN
Điều 9. Kinh phí hoạt động của Chi cục Bảo vệ Môi trường được hình thành từ các nguồn sau:
Nguồn ngân sách Nhà nước cấp bao gồm:
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước giao;
- Vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường theo các nhiệm vụ, dự án hàng năm.
Nguồn thu sự nghiệp của đơn vị từ hoạt động dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; cung ứng các dịch vụ kỹ thuật khác về môi trường theo nhiệm vụ do Nhà nước đặt hàng, các hợp đồng với các tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu. Nguồn hỗ trợ từ các tổ chức Quốc tế và trong nước; và các nguồn khác theo quy định.
Điều 10. Về tài sản
Tài sản của Chi cục thuộc sở hữu Nhà nước được Nhà nước giao cho tập thể lao động tại Chi cục Quản lý. Chi cục có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả và quản lý đúng chế độ quy định.
Chương V
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 11. Đối với Cục Bảo vệ Môi trường và các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường Chi cục Bảo vệ Môi trường chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ và có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo, thông báo tình hình bảo vệ môi trường theo quy định.
Điều 12. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường cùng với các cơ quan chức năng của tỉnh giao nhiệm vụ kế hoạch hàng năm cho Chi cục; kiểm tra giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, xử lý các vấn đề phát sinh về kinh tế, tài chính, kế hoạch, kỹ thuật của Chi cục.
Điều 13. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chi cục Bảo vệ Môi trường chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Sở theo sự phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của Sở.
- Sở Tài nguyên và Môi trường ủy quyền cho Chi cục Trưởng Chi cục Bảo vệ Môi trường quản lý và quyết định một số công việc theo quy định của Sở.
- Phối hợp và chịu sự hướng dẫn nghiệp vụ với các phòng ban có liên quan thuộc Sở để thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao dưới sự chỉ đạo của Giám đốc Sở hoặc Phó Giám đốc Sở được phân công phụ trách; có mối quan hệ chặt chẽ với các phòng và đơn vị trực thuộc Sở trên tinh thần phối hợp công tác, cộng đồng trách nhiệm, quan hệ bình đẳng hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 14. Đối với các cơ quan ban ngành có liên quan
Chi cục Bảo vệ Môi trường có trách nhiệm cùng phối hợp với các cơ quan ban ngành có liên quan thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
Điều 15. Đối với UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa Chi cục Bảo vệ Môi trường phối hợp với UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Điều 16. Đối với các đơn vị khác
Chi cục Bảo vệ Môi trường được phép chủ động quan hệ công tác với các Viện, trường đại học, các cơ quan khoa học, các nhà khoa học, các tổ chức, cá nhân về quản lý bảo vệ môi trường trong nước và tăng cường hợp tác Quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Căn cứ bản Quy định này, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ Môi trường chịu trách nhiệm triển khai sắp xếp tổ chức, bộ máy, bố trí nhân sự của đơn vị phù hợp với nhiệm vụ được giao.
Giao trách nhiệm Chi cục Trưởng phối hợp Chánh Văn phòng Sở tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 18. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Nội vụ đề xuất, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 111/2004/QĐ-UB về thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước
- 3Nghị định 81/2007/NĐ-CP về tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước
- 4Quyết định 111/2004/QĐ-UB về thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 3826/QĐ-UBND năm 2007 thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 3826/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Một
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra