Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2024/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 27 tháng 5 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ khoản 2 Điều 11 Nghị định 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn,quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn,tổ dân phố văn hóa”,“Xã, phường,thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá và Thể thao tại Tờ trình số 54/TTr- SVHTT ngày 26 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chi tiết tiêu chuẩn danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (tại các Phụ lục I, II, III kèm theo).
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2024.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá và Thể thao, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở,ban,ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số: 34/2024/QĐ-UBND ngày 27/5/2024 của UBND tỉnh ban hành Quy định chi tiết tiêu chuẩn danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình)
Tên tiêu chuẩn | Nội dung tiêu chuẩn | Đánh giá |
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | 1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật |
|
1.1. Các thành viên trong gia đình chấp hành nghiêm chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật. Không có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật | Đạt | |
1.2. Các thành viên trong gia đình thực hiện tốt nghĩa vụ công dân, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng dân cư | Đạt | |
1.3. Các thành viên trong gia đình không mắc các tệ nạn xã hội, tích cực tham gia bài trừ tệ nạn xã hội | Đạt | |
1.4. Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm. Không để xảy ra vi phạm về an toàn thực phẩm | Đạt | |
1.5. Hộ gia đình, các thành viên gia đình chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường. Thu gom, xử lý rác thải, nước thải đúng quy định. Không vi phạm các quy định về vệ sinh môi trường | Đạt | |
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định |
| |
2.1. Gia đình và thành viên gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định tại Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 11/3/2021 của UBND tỉnh Ninh Bình | Đạt | |
2.2. Hộ gia đình và thành viên gia đình tích cực tuyên truyền, vận động gia đình, họ hàng, cộng đồng thực hiện nếp sống văn minh, bài trừ các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan trong việc cưới, việc tang và lễ hội | Đạt | |
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy |
| |
3.1. Gia đình đăng ký tham gia xây dựng khu dân cư đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” tại nơi cư trú | Đạt | |
3.2. Gia đình tích cực tham gia đảm bảo an ninh trật tự và thực hiện có hiệu quả công tác phòng ngừa tội phạm | Đạt | |
3.3. Hộ gia đình đảm bảo các điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy theo quy định | Đạt | |
4. Đảm bảo các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường | Đạt | |
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương | 1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương | Đạt |
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học, khuyến tài và xây dựng gia đình học tập |
| |
2.1. Tích cực tham gia các phong trào từ thiện nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động ủng hộ an sinh xã hội ở địa phương | Đạt | |
2.2. Tích cực tham gia các phong trào khác như: Khuyến học, khuyến tài, xây dựng gia đình học tập; Phong trào “Cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời”… | Đạt | |
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú |
| |
3.1. Các thành viên gia đình tích cực tham gia các sinh hoạt cộng đồng ở khu dân cư | Đạt | |
3.2. Hộ gia đình tham gia đầy đủ các cuộc họp, hội nghị do khu dân cư tổ chức | Đạt | |
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
| |
4.1. Hộ gia đình và thành viên gia đình đồng thuận hưởng ứng tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động của chính quyền và các tổ chức chính trị xã hội phát động như: xóa đói giảm nghèo; Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”… | Đạt | |
4.2. Hộ gia đình và thành viên gia đình tham gia lao động hoặc đóng góp vật chất xây dựng, giữ gìn các công trình công cộng, bảo vệ cảnh quan môi trường và có những việc làm thiết thực ủng hộ phong trào phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương | Đạt | |
4.3. Các thành viên gia đình thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ | Đạt | |
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng | Đạt | |
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường | Đạt | |
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng | 1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình | Đạt |
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình | Đạt | |
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới | Đạt | |
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh | Đạt | |
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn | Đạt |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số: 38/2024/QĐ-UBND ngày 27/5/2024 của UBND tỉnh ban hành Quy định chi tiết tiêu chuẩn danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình)
Tên tiêu chuẩn | Nội dung tiêu chuẩn | Đánh giá |
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển | 1. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định Tỉ lệ người lao động có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động có việc làm và thu nhập ổn định | > 85% |
2. Tỉ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp Tỉ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều, hộ cận nghèo thấp hơn tỉ lệ chung của tỉnh năm liền kề trước năm xét công nhận | Đạt | |
3. Phát triển ngành nghề truyền thống (nếu có) hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kĩ thuật cho địa phương | Đạt | |
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức Tỉ lệ hộ gia đình tham gia các hoạt động liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội địa phương: |
| |
- Vùng đô thị, đồng bằng | > 90% | |
- Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | > 80% | |
- Vùng còn lại | > 85% | |
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú | 1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, tổ dân phố | Đạt |
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường Tỉ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên theo quy định | 100% | |
3. Tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh Tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao lành mạnh ở khu dân cư gắn với phát huy có hiệu quả các thiết chế văn hoá, thể thao cơ sở thu hút đông đảo người dân tham gia, trong đó, chú trọng đến các hoạt động dành cho người cao tuổi và trẻ em | Đạt | |
4. Tỉ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội | > 90% | |
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng chống tệ nạn xã hội |
| |
5.1. Tỉ lệ hoà giải thành công | > 80% | |
5.2. Thực hiện tốt công tác phòng, chống tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc | Đạt | |
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương | Đạt | |
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp | 1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường | Đạt |
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương | Đạt | |
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ | Đạt | |
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh | Đạt | |
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương | 1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | Đạt |
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương | Đạt | |
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động hiệu quả | Đạt | |
4. Tỉ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa | > 85% | |
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới | Đạt | |
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng | 1. Thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động | Đạt |
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn | Đạt | |
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở | Đạt |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU”
(Kèm theo Quyết định số: 38/2024/QĐ-UBND ngày 27/5/2024 của UBND tỉnh ban hành Quy định chi tiết tiêu chuẩn danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình)
Tên tiêu chuẩn | Nội dung tiêu chuẩn | Đánh giá |
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao | 1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác Xã, phường, thị trấn thực hiện đảm bảo trật tự an toàn xã hội và đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” | Đạt |
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội |
| |
2.1. Hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong năm | Đạt | |
2.2. Có các hoạt động hợp tác, liên kết phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ thu hút lao động, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho người dân | Đạt | |
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương |
| |
3.1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ xây dựng, huấn luyện lực lượng vũ trang dân quân tự vệ | Đạt | |
3.2. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chỉ thị, nghị quyết và văn bản chỉ đạo của cấp trên về nhiệm vụ quân sự, quốc phòng trong năm | Đạt | |
3.3. Hoàn thành chỉ tiêu tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ được giao | Đạt | |
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển | 1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước | Đạt |
2. Tỉ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn mức trung bình của địa phương. Tỉ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của huyện, thành phố | Đạt | |
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn, đạt chuẩn | Đạt | |
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế | Đạt | |
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú | 1. Tỉ lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa trong năm Tỉ lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa trong năm hoặc năm liền kề trước năm xét công nhận | > 90% |
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lí, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
| |
2.1. Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, phường, thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm theo quy định; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | |
2.2. Tỉ lệ thôn, tổ dân phố trên địa bàn có nhà văn hóa, sân thể thao hoặc địa điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | 100% | |
2.3. Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, vui chơi giải trí được tổ chức thường xuyên phục vụ nhân dân theo quy định | Đạt | |
2.4. Duy trì thường xuyên hoạt động của câu lạc bộ, tổ, đội, nhóm văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao tại cơ sở thu hút đông đảo người dân tham gia | Đạt | |
2.5. Tỉ lệ các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao trên địa bàn được quản lý và thực hiện đúng quy định của pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm độc hại | 100% | |
3. Tỉ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội | > 95% | |
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương |
| |
4.1. Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo đúng quy định | Đạt | |
4.2. Các giá trị văn hóa phi vật thể, các hoạt động văn hóa, thể thao dân gian truyền thống được giữ gìn, bảo tồn và phát huy trong đời sống cộng đồng | Đạt | |
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp | 1. Thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ |
|
1.1. Có hoạt động tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ | Đạt | |
1.2. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ gia đình trên địa bàn thực hiện nghiêm túc quy định về bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh nơi công cộng và các quy định về phòng cháy và chữa cháy | Đạt | |
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương | Đạt | |
3. Tỉ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung. Tỉ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định: |
| |
- Khu vực đô thị | 100% | |
- Khu vực nông thôn | > 65% | |
- Khu vực dân tộc thiểu số và miền núi | > 60% | |
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại địa bàn dân cư |
| |
4.1. Xã, phường, thị trấn tổ chức tốt việc thu gom, xử lí rác thải tập trung theo quy định | Đạt | |
4.2. Tỉ lệ thôn, tổ dân phố tích cực vệ sinh đường làng, ngõ phố, các địa điểm công cộng trên địa bàn đảm bảo cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn | 100% | |
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | 1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | Đạt |
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định | Đạt | |
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương |
| |
3.1. Thực hiện nghiêm túc quy định thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị và tổ chức có sử dụng lao động | Đạt | |
3.2. Tỉ lệ thôn, tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt hương ước, quy ước cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở | 100% | |
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của năm liền kề trước năm xét công nhận | Đạt |
Quyết định 38/2024/QĐ-UBND hướng dẫn tiêu chuẩn danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 38/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra