Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2013/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 03 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KÝ HIỆU CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về lắp đặt báo hiệu kilômét - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thuỷ nội địa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 257/TTr-SGTVT ngày 22 tháng 11 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định ký hiệu các tuyến đường thuỷ nội địa địa phương thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre, cụ thể như sau:

1. Đối với sông cấp I:

a) Số hiệu BTr101: 01 tuyến được đặt cho tuyến đường thuỷ nội địa hiện hữu;

b) Số hiệu từ BTr102 đến BTr199 để dự phòng các tuyến đường sông cấp I phát sinh.

2. Đối với sông cấp II:

a) Số hiệu BTr201: 01 tuyến được đặt cho tuyến đường thuỷ nội địa hiện hữu;

b) Số hiệu từ BTr202 đến BTr299 để dự phòng các tuyến đường sông cấp II phát sinh.

3. Đối với sông cấp III: Hiện nay không có tuyến sông cấp III. Số hiệu từ BTr301 đến BTr399 để dự phòng các tuyến đường sông cấp III phát sinh.

4. Đối với sông cấp IV:

a) Số hiệu từ BTr401 đến BTr409: 09 tuyến được đặt cho các tuyến đường thuỷ nội địa cấp IV hiện hữu;

b) Số hiệu từ BTr410 đến BTr499 để dự phòng các tuyến đường sông cấp IV phát sinh.

5. Đối với sông cấp V:

a) Số hiệu từ BTr501 đến BTr560: 60 tuyến được đặt cho các tuyến đường thuỷ nội địa cấp V hiện hữu;

b) Số hiệu từ BTr561 đến BTr599 để dự phòng các tuyến đường sông cấp V phát sinh.

6. Đối với sông cấp VI:

a) Số hiệu từ BTr601 đến BTr719: 119 tuyến được đặt cho các tuyến đường thuỷ nội địa cấp VI hiện hữu;

b) Số hiệu từ BTr720 đến BTr999 để dự phòng các tuyến đường sông cấp VI phát sinh.

(Số thứ tự và ký hiệu cụ thể theo Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai việc quy định ký hiệu đường thuỷ nội địa địa phương thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Thành Hạo

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH KÝ HIỆU CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

TT

ĐTNĐ trên sông, kênh, rạch

Ký hiệu

Phạm vi

Chiều dài
(Km)

Cấp sông

Từ

Đến

Tổng cộng

 

 

I. ĐỐI VỚI SÔNG CẤP I:

 

 

 

 

 

1

Sông Cửa Đại

BTr101

Sông An Hoá

Cửa biển Đông

34,000

I

Số hiệu từ BTr101 đến BTr199 để dự phòng các tuyến đường sông cấp I phát sinh.

II. ĐỐI VỚI SÔNG CẤP II:

 

 

 

 

 

2

Sông Vũng Luông

BTr201

Sông Cửa Đại

Xã Thạnh Phước

12,350

II

Số hiệu từ BTr201 đến BTr299 để dự phòng các tuyến đường sông cấp II phát sinh.

III. ĐỐI VỚI SÔNG CẤP III:

 

 

 

 

 

Hiên nay không có sông cấp III. Số hiệu từ BTr301 đến BTr399 để dự phòng các tuyến đường sông cấp III phát sinh.

 

IV. ĐỐI VỚI SÔNG CẤP IV:

 

 

 

 

 

1

Sông Sóc Sải

BTr401

Sông Hàm Luông

Sông Hàm Luông

10,500

IV

2

Sông Giồng Trôm

BTr402

Sông Bến Tre

Thị trấn Giồng Trôm

14,400

IV

3

Sông Cái Cấm

BTr403

Sông Hàm Luông

Sông Hàm Luông

11,600

IV

4

Sông Băng Cung

BTr404

Sông Hàm Luông

Rạch Eo Lói

20,700

IV

5

Rạch Eo Lói

BTr405

Sông Cổ Chiên

Sông Băng Cung

9,500

IV

6

Rạch Ớt

BTr406

Sông Cổ Chiên

Cầu An Qui

5,200

IV

7

Rạch An Hiệp

BTr407

An Hiệp - Châu Thành

Sông Hàm Luông

1,770

IV

8

Rạch Cái Xép

BTr408

Giao Hoà - Châu Thành

Giao Hoà - huyện Châu Thành

5,000

IV

9

Rạch Cái Cáo

BTr409

Sông Cổ Chiên

Kênh Bổn Sồ

1,200

IV

Số hiệu từ BTr410 đến BTr499 để dự phòng các tuyến đường sông cấp IV phát sinh.

V. ĐỐI VỚI SÔNG CẤP V:

 

 

 

 

 

1

Sông Ba Lai

BTr501

Châu Thành

Bình Đại

59,100

V

2

Rạch Vàm Hồ

BTr502

Phú Đức

Tân Lợi

5,700

V

3

Sông Hương Điểm

BTr503

Sông Giồng Trôm

Sông Hàm Luông

19,300

V

4

Rạch Tài Phú

BTr504

Sông Giồng Trôm

Rạch Ông Nhiễu

5,400

V

5

Sông Bình Chánh

BTr505

Sông Giồng Trôm

Đìa Gia

3,800

V

6

Rạch Đìa Gia

BTr506

Sông Bình Chánh

Xã Châu Hoà

6,400

V

7

Rạch Cái Cau

BTr507

Sông Cửa Đại

Cầu Cái Cau

3,730

V

8

Rạch Tân Định

BTr508

Sông Tiền

Cầu Bưng Lớn

3,400

V

9

Rạch Đình Trung

BTr509

Xã Định Trung

Xã Thạnh Trị

5,200

V

10

Sông Sụp

BTr510

Sông Cổ Chiên

Kênh Chợ Lách

2,500

V

11

Rạch Cái Gà

BTr511

Sông Cổ Chiên

Sông Hàm Luông

6,200

V

12

Sông Cái Mơn

BTr512

Sông Hàm Luông

Vĩnh Thành

8,700

V

13

Rạch Cái Quao

BTr513

Sông Mỏ Cày

Sông Hàm Luông

11,200

V

14

Sông Cả Chát Lớn

BTr514

Rạch Thơm

Sông Cổ Chiên

16,000

V

15

Rạch Cái Sơn

BTr515

Phú Túc - Châu Thành

Phú Túc - huyện Châu Thành

8,900

V

16

Rạch Tổng Đường

BTr516

Tân Phú - Châu Thành

Tân Phú - huyện Châu Thành

1,550

V

17

Rạch Bến Rớ

BTr517

Quới Thành - Châu Thành

Tiên Long - huyện Châu Thành

4,270

V

18

Kênh sông Mã

BTr518

Tường Đa - Châu Thành

Sông Hàm Luông

1,500

V

19

Rạch Ông Cha

BTr519

An Hiệp - Châu Thành

Tường Đa - huyện Châu Thành

1,770

V

20

Rạch Bài Đắc

BTr520

Thành Triệu - Châu Thành

Tiên Thuỷ - huyện Châu Thành

3,600

V

21

Rạch Phú Thạnh

BTr521

Quới Sơn - Châu Thành

Quới Sơn - huyện Châu Thành

4,500

V

22

Rạch Tân Thạch

BTr522

Tân Thạch - Châu Thành

Tân Thạch - huyện Châu Thành

1,500

V

23

Rạch Miếu Bà

BTr523

Phú Đức - Châu Thành

Phú Đức - huyện Châu Thành

5,200

V

24

Rạch Bà Lựu

BTr524

Tân Phú - Châu Thành

Tân Phú - huyện Châu Thành

2,500

V

25

Rạch Cả Nhỏ

BTr525

Sông Cửa Đại

Đường tỉnh 883

2,300

V

26

Rạch Thôn phát

BTr526

Sông Cửa Đại

Đường tỉnh 883

1,000

V

27

Kênh Cả Ngang

BTr527

Sông Cửa Đại

Ấp Bình Trung xã Định Trung

1,000

V

28

Kênh Thanh Niên

BTr528

Sông Cửa Đại

Đường tỉnh 883

2,000

V

29

Kênh 27/7

BTr529

Sông Cửa Đại

Đường tỉnh 883

2,500

V

30

Rạch Bà Nhuộm

BTr530

Sông Cửa Đại

Bến Giồng xã Vang Quới Đông

2,500

V

31

Rạch Cầu Cái

BTr531

Sông Cửa Đại

Xã Vang Quới Tây

2,000

V

32

Rạch Cống Bể

BTr532

Biển Đông

Xã Thừa Đức

3,000

V

33

Rạch Bình Thắng

BTr533

Sông Cửa Đại

Xã Thạnh Phước

6,800

V

33

Sông Bình Chánh

BTr534

Nhánh sông Giồng Trôm

Sông Bến Miễu

8,000

V

34

Rạch Ba Tri

BTr535

Cống Ba Tri

Vàm sông Hàm Luông

6,600

V

35

Rạch Bà Hiền

BTr536

Cống Bà Hiền

Sông Hàm Luông

4,200

V

36

Rạch Châu Ngao

BTr537

Nội đồng ấp An Lợi xã An Thuỷ

Sông Hàm Luông

2,500

V

37

Rạch Bắc Kỳ

BTr538

Ngã 3 rạch Đồng Tắt

Sông Hàm Luông

5,000

V

38

Rạch Cái Sức

BTr539

Sông Hàm Luông

Sông Cái Gà

5,000

V

39

Kênh Bổn Sồ

BTr540

Sông Cổ Chiên

Sông Thông Lưu

0,500

V

40

Rạch Cái Sơn lớn

BTr541

Sông Cổ Chiên

Rạch Đìa Cừ

6,000

V

41

Sông Thanh Điền

BTr542

Rạch Cái Hàn

Quốc lộ 57

4,000

V

42

Sông Cột Dây Thép

BTr543

Sông Cái Mơn Lớn

Sông Bà Chủ

1,690

V

43

Rạch Cái Quao

BTr544

Kênh Giồng Võ

Ngã 3 sông Hàm Luông

7,300

V

44

Sông rạch Ông Bồng

BTr545

Sông Mỏ Cày

Ngã 3 sông Hàm Luông

11,700

V

45

Sông Vàm Cả Chát Lớn

BTr546

Ngã 3 sông Cổ Chiên

Ngã 3 kênh Mỏ Cày

16,010

V

46

Sông Vàm Cả Chát Nhỏ

BTr547

Kênh giữa Đồng xã TT A

Ngã 3 kênh Mỏ Cày

5,400

V

47

Rạch Mương Điều

BTr548

Rạch Bần

Ngã 3 rạch An Bình - Kênh M.Cày

5,130

V

48

Sông Cầu Sập

BTr549

Sông An Qui xã An Thới

Ngã 3 rạch An Bình - Kênh M.Cày

6,250

V

49

Sông Cầu Ông Ngò

BTr550

Kênh Giồng Võ

Sông kênh Tư - Rạch Cái Quao

4,125

V

50

Rạch Kênh Ngang

BTr551

Rạch Ba Ngoan - Hoà Lộc

Kênh Mỏ Cày

2,500

V

51

Kênh Đồng Khởi

BTr552

Sông Tân Hương

Ngã 3 rạch Cái Quao

4,750

V

52

Rạch Trần Anh

BTr553

Cầu Tân Huề

Ngã 3 rạch Cái Chát Lớn

2,925

V

53

Rạch Tân Hương

BTr554

Ngã 3 sông Hàm Luông

Ngã 3 sông Thom - rạch C.C. Lớn

10,125

V

54

Sông Xép

BTr555

Sông Cái Cấm (xã Thanh Tân)

Xã Thành An

4,500

V

55

Sông Cá Sấu

BTr556

Sông Mỏ Cày

Ấp Thành Hoá 1

3,000

V

56

Rạch Cừ- Rạch Sâu

BTr557

Sông Hàm Luông - An Điền

Sông Băng Cung - An Thạnh

8,800

V

57

Rạch Khém Thuyền

BTr558

Sông Cổ Chiên - Giao Thạnh

QL.57 - Giao Thạnh

2,750

V

58

Rạch Vàm Rổng

BTr559

Sông Hàm Luông - Thạnh Hải

Sông Băng Cung - Giao Thạnh

5,150

V

59

Rạch Khâu Băng

BTr560

Sông Cổ Chiên - Thạnh Phong

Ngã 3 Bồn Bồn - Thạnh Phong

4,880

V

Số hiệu từ BTr561 đến BTr599 để dự phòng các tuyến đường sông cấp V phát sinh.

VI. ĐỐI VỚI SÔNG CẤP VI:

 

 

 

 

 

1

Rạch Ba Tri

BTr601

Thị trấn Ba Tri

Sông Hàm Luông

6,600

VI

2

Rạch Phú Hữu

BTr602

Phước Thạnh - Châu Thành

Phước Thạnh - huyện Châu Thành

9,170

VI

3

Rạch Tre Bông

BTr603

Thành Triệu - Châu Thành

Tiên Thuỷ - huyện Châu Thành

2,160

VI

4

Rạch Bà Kè

BTr604

Tân Phú - Châu Thành

Tân Phú - huyện Châu Thành

2,070

VI

5

Rạch Cái Cam

BTr605

Tiên Long - Châu Thành

Tiên Long - huyện Châu Thành

2,300

VI

6

Kênh Điều

BTr606

An Khánh - Châu Thành

An Khánh - huyện Châu Thành

1,500

VI

7

Rạch Bửu

BTr607

Tân Phú - Châu Thành

Tân Phú - huyện Châu Thành

4,700

VI

8

Rạch Ông Đa

BTr608

Phú Đức - Châu Thành

Phú Đức - huyện Châu Thành

2,000

VI

9

Sông Cầu U

BTr609

Sông Lương Ngang

Sông Đất Sét (HL)

6,000

10

Sông Châu Bình

BTr610

Nhánh sông Giồng Trôm

Kênh Ngang (CB)

7,600

11

Rạch Cái Mít

BTr611

Ấp 4 - Thạnh Phú Đông

Ấp 1A - Thạnh Phú Đông

6,200

12

Rạch Thủ Cửu nhánh 1

BTr612

Nhánh sông Hàm Luông

Rạch Cầu Đen (PL)

7,800

VI

13

Rạch Thủ Cửu nhánh 2

BTr613

Nhánh sông Hàm Luông

Rạch Heo (TLT)

6,900

VI

14

Rạch Thủ Cửu nhánh 3

BTr614

Nhánh sông Hàm Luông

Rạch Rừng (LM)

5,000

VI

15

Sông ngã ba nhánh 1

BTr615

Nhánh sông Hàm Luông

Sông Cái Da (HL)

4,800

VI

16

Sông ngã ba nhánh 2

BTr616

Nhánh sông Hàm Luông

Sông Tư Trữ (HL)

4,200

VI

17

Sông La Mã

BTr617

Sông Dòng Lực (TLT)

Sông Hương Điểm

7,200

VI

18

Sông Tài Phú

BTr618

Nhánh sông Giồng Trôm

Rạch Ông Nhiễu

10,000

VI

19

Sông Đất Sét

BTr619

Nhánh sông Giồng Trôm

Sông Cầu U (TH)

6,500

VI

20

Sông Chợ Mới

BTr620

Nhánh sông Giồng Trôm

Kênh Thị trấn

4,200

VI

21

Rạch Ba Dong

BTr621

Nhánh sông Giồng Trôm

Rạch Cầu Đúc (LQ)

7,600

VI

22

Sông Cái Mơn Nhỏ

BTr622

Sông Cái Mơn lớn

Kênh Ông Kèo

0,500

VI

23

Sông Thông Lưu

BTr623

Rạch Phú Phụng

Kênh Chợ Lách

10,525

VI

24

Rạch Phú Phụng

BTr624

Sông Cổ Chiên

Sông Tiền

5,000

VI

25

Rạch Vong

BTr625

Sông Cổ Chiên

Sông Tiền

6,500

VI

26

Rạch Sép

BTr626

Sông Sụp

Sông Thông Lưu

1,000

VI

27

Rạch Cái Mít

BTr627

Sông Thông Lưu

Sông Thông Lưu

4,500

VI

28

Rạch Cái Ớt

BTr628

Kênh Chợ Lách

Lộ 7 Dũng

3,000

VI

29

Rạch Chan Chán

BTr629

Kênh Chợ Lách

Rạch Sép

1,500

VI

30

Rạch Cái Cách

BTr630

Thị trấn Chợ Lách

Rạch Cái Sức

4,000

VI

31

Sông Hoà Nghĩa

BTr631

Kênh Chợ Lách

Rạch Cái Sức

7,000

VI

32

Rạch Thầy Cai

BTr632

Sông Hàm Luông

Rạch Cái Cách

2,000

VI

33

Rạch Miểu

BTr633

Rạch Cái Cách

Rạch Thầy Cai

3,000

VI

34

Rạch Sung

BTr634

Sông Hàm Luông

Miếu Bà Thới Định

1,000

VI

35

Kênh Bình Phụng

BTr635

Kênh Chợ Lách

Sông Cái Gà

3,200

VI

36

Rạch Cầu Ngựa

BTr636

Sông Cái Gà

Kênh Lai Phụng

2,500

VI

37

Rạch Cầu Sơn

BTr637

Kinh Bình Phụng

Rạch Cầu Ngựa

1,200

VI

38

Rạch Cái Nhum

BTr638

Sông Cái Gà

Rạch Cái Sức

5,000

VI

39

Kênh Lức

BTr639

Sông Cái Gà

Sông Cái Mơn Lớn

3,700

VI

40

Rạch Cầu Mới

BTr640

Sông Cái Gà

Rạch Vàm Xoáy

3,700

VI

41

Rạch Hoà Khánh

BTr641

Kênh Giồng Xã

Rạch Cái Tắc

8,000

VI

42

Sông Vĩnh Chính

BTr642

Sông Cột Dây Thép

Ngã ba Ông Chình

4,000

VI

43

Rạch Cái Tắc

BTr643

Sông Ba Chủ

Rạch Hoà Khánh

6,500

VI

44

Sông Bà Chủ

BTr644

Rạch Cái Tắc, rạch Sâu

Ngã 3 Đìa Biển

4,000

VI

45

Rạch Sâu

BTr645

Sông Ba Chủ

Rạch Trung Hoà

3,000

VI

46

Rạch Cái Sài

BTr646

Rạch Phú Phụng

Rạch cầu Đập Ông Chói

1,000

VI

47

Kênh Lộ

BTr647

Sông Cái Mơn Lớn

Cầu Cây Xanh

4,000

VI

48

Kênh Bảo Vàng

BTr648

Sông Cái Mơn Lớn

Ngã 3 Đìa Biển (kênh Sông Gãy)

2,500

VI

49

Rạch Cầu Tiệm

BTr649

Sông Hàm Luông

Sông Kênh Gãy

1,500

VI

50

Rạch Vòng Xoáy

BTr650

Sông Cái Mơn Lớn

Kênh Lức

6,800

VI

51

Rạch Đìa Cừ

BTr651

Rạch Cái Sơn Lớn

Kênh Lức

2,000

VI

52

Rạch Bộ Pháo

BTr652

Sông Cái Mơn Lớn

Rạch Đìa Cừ

6,500

VI

53

Rạch Sọp

BTr653

Sông Hàm Luông

Lộ 6 Công

1,500

VI

54

Rạch Cái Ngang

BTr654

Sông Cái Cấm (xã Thanh Tân)

Rạch Tân Thiện

1,500

VI

55

Sông Cái Dọc

BTr655

Sông Cái Ngang

Rạch Cầu Chùa

1,000

VI

56

Rạch Ông Thảo

BTr656

Sông Cái Cấm

Rạch Cầu Kinh (xã Tân Phú Tây)

2,500

VI

57

Rạch Ông Thung - Ông Cốm

BTr657

Sông Cái Cấm

Giáp ranh xã Tân Phú Tây

2,500

VI

58

Rạch Cầu Thủ Sở

BTr658

Sông Cái Cấm

Nhà ông Hai Niên

1,000

VI

59

Rạch Cầu Chợ Trường Thịnh

BTr659

Sông Cái Cấm

Giáp xã Phú Mỹ

2,000

VI

60

Kênh Ông Cốm

BTr660

Rạch Ông Thảo

Giáp rạch Ông Cốm

2,000

VI

61

Rạch Bà Tham

BTr661

Sông Cái Cấm

Kênh 10 Chủng

0,800

VI

62

Kênh Thạnh Ngãi- Phú Mỹ

BTr662

Rạch Ông Thung

Rạch Cầu Cống

2,000

VI

63

Rạch Tân Ngãi

BTr663

Rạch Ông Thảo

Sông Cái Cấm

2,000

VI

64

Kênh Đồng Ông Cốm

BTr664

Nhà 3 Hẳn

Lộ liên xã Thạnh Ngãi - Phú Mỹ

1,500

VI

65

Sông Giồng Keo

BTr665

Tân Thanh Tây

Hoà Lộc

7,000

VI

66

Rạch Bưng Cát

BTr666

Cống Bưng Cát

Giáp Hoà Lộc

0,800

VI

67

Sông Cầu Kiến

BTr667

Tân Đức A

Hoà Lộc

3,300

VI

68

Kênh Đìa Muồng

BTr668

Tân Bình - Khánh Thạnh Tân

Tân Hội

4,800

VI

69

Đập Lá (Mười Phụng)

BTr669

Ấp Tân An

Hoà Lộc

1,000

VI

70

Kênh Năm Phụng

BTr670

Tân Bình

Tân Thanh Tây

5,300

VI

71

Kênh Tám Nhơn

BTr671

Giáp kênh Năm Phụng

Tân Thanh Tây

0,900

VI

72

Kênh Hai Cọt

BTr672

Đất Năm Thanh

Rạch Tân Hội

1,500

VI

73

Sông Cái Hàng

BTr673

Hưng Khánh Trung A

Nhuận Phú Tân

8,700

VI

74

Rạch Bến Bè

BTr674

Ấp Gia Phước

Ấp Gia Khánh

2,300

VI

75

Rạch Thanh Điền

BTr675

Ấp Phú Xuân

Ấp Cái Tắt

2,600

VI

76

Kênh Cống Cầu Vong- Cống Cầu Mai

BTr676

Ấp Hưng Nhơn

Ấp Gia Khánh

2,900

VI

77

Kênh Cầu Ba Đái

BTr677

Ấp Hưng Nhơn

Ấp Thanh Điền

3,300

VI

78

Rạch Cái Xoài

BTr678

Vàm Bến Xoài - sông Cổ Chiên

Cầu Bến Xoài

2,500

VI

79

Kênh Giồng Chùa

BTr679

Vàm Kênh - sông Cổ Chiên

Kênh giáp Giồng Lớn

5,000

VI

80

Kênh Tân Nhuận

BTr680

Vàm Tân Nhuận - sông Cổ Chiên

Kênh giáp ấp Giồng Chùa, ấp Giồng Giữa

3,500

VI

81

Sông Cát Lỡ

BTr681

Xã Hoà Lộc

Xã Tân Phú Tây

6,800

VI

82

Sông Vàm Trầu

BTr682

Sông Vàm Trầu - xã Phước Mỹ Trung

Sông Vàm Trầu - xã Tân Phú Tây

2,800

VI

83

Kênh Năm Đồng

BTr683

Sông Chợ Xếp

Sông Vàm Trầu

6,200

VI

84

Kênh Cái Cao

BTr684

Sông Vàm Trầu

Kênh Cái Cao - xã Tân Phú Tây

3,400

VI

85

Rạch Đồng Dài

BTr685

Sông Cả Trầu

Sông Cầu Kênh

3,000

VI

86

Rạch Cả Trầu

BTr686

Sông Cát Lỡ

Sông Cả Cao

5,000

VI

87

Sông Cầu Kênh

BTr687

Sông Ông Thảo - Thạnh Ngãi

Rạch Đồng Xoài

4,000

VI

88

Rạch Cầu Dừa

BTr688

Tổ 16 ấp Tân Lợi

Cầu Giây ấp Tích Đức

0,800

VI

89

Rạch Thát Lát

BTr689

Vàm Thom

Tổ 13 ấp Tân Lợi

2,500

VI

90

Rạch Hàng Bần

BTr690

Sông Thom

Tổ 12 ấp Tân Lợi

1,500

VI

91

Vàm Rạch Dầu

BTr691

Tổ 6 ấp Tân Hưng

Ấp Khánh Thạnh

1,000

VI

92

Vàm Thom

BTr692

Tổ 12 ấp Tân Hưng

Tổ 7 ấp Tân Hưng

1,500

VI

93

Sông Bưng Cát

BTr693

Tổ 13 ấp Tích Phúc

Tổ 4 ấp Tích Phúc

3,500

VI

94

Rạch Cầu Kênh

BTr694

Tổ 7 ấp Tích Phúc

Tổ 8 ấp Tích Phúc

1,200

VI

95

Kênh Khai

BTr695

Tổ 1 ấp Tài Đại

Tổ 9 ấp Tài Đại

0,900

VI

96

Rạch ấp Tích Khánh

BTr696

Sông Cầu Dừa

Tổ 20 ấp Tích Khánh

0,300

VI

97

Sông Cầu Dừa

BTr697

Tổ 11 ấp Tích Đức

Tổ 1 ấp Tích Đức

1,500

VI

98

Sông Bến Cát

BTr698

Tổ 11 ấp Tích Đức

Tổ 7 ấp Tích Đức

2,000

VI

99

Rạch Cây Mai

BTr699

Sông Cổ Chiên

Tổ 11 ấp Khánh Thạnh

1,000

VI

100

Rạch Dầu

BTr700

Sông Cổ Chiên

Cầu Vĩ ấp Khánh Thạnh

1,300

VI

101

Sông Nhà Nguyện

BTr701

Cầu Dây

Giáp ranh Tân Hội

2,300

VI

102

Sông Rạch Đập

BTr702

Vàm cầu Đập Hoà Thuận 1

Giáp Thành An

1,500

VI

103

Đập Lá

BTr703

Vàm Đập Lá

Cầu Lâm Đồng Thành An

2,000

VI

104

Ngọn Đập Lá

BTr704

Cầu Nguyễn Thị Nâu

Giáp Tân Thành Bình

1,500

VI

105

Rạch Gốc

BTr705

Cầu Rạch Gốc

Giáp Thành An

2,000

VI

106

Rạch Nước Chảy

BTr706

Vàm Nước Chảy

Giáp Tân Thành Bình

1,500

VI

107

Sông Ba Vát

BTr707

Cầu Cánh Bèo - HKT A

Sông Cát Lỡ - xã Thành An

1,800

VI

108

Sông Rạch Sâu

BTr708

Cầu Bà Chuột - xã Vĩnh Hoà

Giáp xã Tân Phú Tây

3,500

VI

109

Sông Cầu Bưng

BTr709

Cầu Bưng - xã Phú Mỹ

Giáp xã Tân Phú Tây

1,000

VI

110

Sông Sùng Tân- Xóm Gò

BTr710

Cầu Tám Ngộ

Ấp Tân Hoà - Tân Bình

3,500

VI

111

Kênh Thanh Tây

BTr711

Sông Sùng Tân - Xóm Gò

Sông Giồng Keo - ấp Thanh Tây

1,500

VI

112

Kênh Đình Sùng Tân

BTr712

Kênh Thanh Tây

Sông Giồng Keo

1,600

VI

113

Kênh Thanh Đông - Thanh Nam

BTr713

Sông Giồng Keo

Sông Giồng Dầu

2,500

VI

114

Kênh lộ Băng Tra

BTr714

Sông Sùng Tân - Xóm Gò

Ấp Thanh Bắc - Tân Thanh Tây

1,400

VI

115

Kênh Ngang

BTr715

Sông Hàm Luông - Phú Khánh

K. Chín Thước - Tân Phong

5,700

VI

116

Rạch Bến Giông

BTr716

Sông Cổ Chiên - Bình Thạnh

QL.57 - Bình Thạnh

6,650

VI

117

Rạch Cả Bảy

BTr717

Sông Cổ Chiên - An Nhơn

QL.57 - An Nhơn

6,650

VI

118

Rạch Con Óc

BTr718

Sông Băng Cung - Giao Thạnh

QL.57 - Cồn Điệp - Thạnh Phong

3,850

VI

119

Rạch Cây Dừa

BTr719

Của Hàm Luông - Thạnh Hải

Cầu Cổ Chiên - Thạnh Phong

9,750

VI

Số hiệu từ BTr720 đến BTr999 để dự phòng các tuyến đường sông cấp VI phát sinh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định ký hiệu tuyến đường thuỷ nội địa địa phương thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre

  • Số hiệu: 38/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/12/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Võ Thành Hạo
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/12/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản